Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 16 năm 2012

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 16 năm 2012

Tiếng việt

Bài 65: iêm , yêm

I. MỤC TIÊU:

HS đọc và nhận biết được vần iêm, yêm. Đọc được từ, câu ứng dụng sgk. Phát triển lời nói tự nhiên ( 2 -3 câu theo ) chủ đề: Điểm 10.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK, bộ chữ ghép vần.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 13 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 16 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Soạn : ngày 15 tháng 12 năm 2012
 giảng : Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 + 3	 Tiếng việt
Bài 65: iêm , yêm
I. Mục tiêu:
HS đọc và nhận biết được vần iêm, yêm. Đọc được từ, câu ứng dụng sgk. Phát triển lời nói tự nhiên ( 2 -3 câu theo ) chủ đề: Điểm 10.
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, bộ chữ ghép vần.
III.Các hoạt động dạy và học
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc và viết: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
- 2 em đọc câu ứng dụng sgk. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta học tiếp vần có âm cuối là m, đọc giống nhau, viết khác nhau, đó là iêm – yêm
- đọc mẫu.
b. Dạy vần.
* Vần iêm: được tạo nên từ âm nào?
- So sánh êm, iêm
- Đánh vần :
- Thêm âm x trước vần iêm ta được tiếng gì?
- Hỏi vị trí tiếng: xiêm?
- Quan sát tranh đưa từ mới: dừa xiêm.
- Chỉnh sửa cho HS cách đọc.
* Vần yêm: tương tự
- Đọc lại: yêm, yếm, cái yếm
- Hướng dẫn viết bảng con: 
- GV viết mẫu, HD các em cách viết: 
- Lưu ý độ cao và các nét nối của con chữ.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng, đọc mẫu , giảng từ
- Giải thích từ cho HS dễ hiểu, dễ nhớ.
Tiết 2
c. Luyện tập
* Luyện đọc: 
- Hôm nay học vần gì? (iêm, yêm).
- GV chỉ không thứ tự cho HS đọc lại bài.
- HS đọc, GV chỉnh sửa cho các em. Tìm chữ hoa, cách ngắt nghỉ câu.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
* Luyện viết: 
iêm, yêm, dừa xiêm, yếm dãi vào vở tập viết.
- Lưu ý nét nối giữa iê-m, yê-m và vị trí dấu thanh.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ.
- GV uốn nắn cho HS.
* Luyện nói: 
- HS đọc tên bài luyện nói: Điểm 10
Gợi ý: 
+ Khi đến lớp học em thích cô giáo ghi điểm mấy? 
+ Tranh vẽ có những ai?
+ Em nghĩ thế nào khi cô giáo cho điẻm 10?
+ Em có vui không? em khoe với ai đầu tiên?
+ Em phải học như thế nào để đạt điểm 10?
+ Lớp mình ai được nhiều điểm 10 nhất?
	4. Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc bài ở nhà
- HS lắng nghe và đọc lại: cá nhân, tổ, lớp: iêm, yêm
- Đọc nối tiêp tổ.
- từ iê và m
- Giống nhau: m, khác: iê, ê.
- HS cài vần iêm.
- HS đánh vần.
- xiêm
- x trước, iêm sau
- HS đọc lại: iêm, xiêm, dừa xiêm.
- HS viết bảng con. 
 Θłm dừa xΘłm 
 ΐłm cỏi ΐãm 
thanh kiếm âu yếm
quý hiếm yếm dãi
- HS đọc nối tiếp, đồng thanh
- HS lần lượt đọc lại bài trên bảng: 5 em
- HS đọc từ ứng dụng: cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc câu nói dưới tranh.
- HS viết bài
- Thảo luận cặp đôi
Tiết 4	Toán
Tiết 59 : Luyện tập
( Trang 85 )
A- Mục tiêu:
- Sau giờ học HS được củng cố khắc sâu về:
- Phép trừ trong phạm vi 10 cũng như các bảng tính đã học.
- Viết phép tính tương ứng với tình huống 
- Làm các bài tập : Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các mảng bìa ghi các số tự nhiên từ 0 đến 10
C- Các hoạt động dạy - học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
II . bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn làm các BT trong SGK:
Bài 1/b: Bảng con
- GV đọc phép tính, yêu cầu HS viết phép
tính theo cột dọc vào bảng con rồi tính kết quả.
-
10
 5
-
10
 4
-
10
 8
-
10
 3
-
10
 9
 5
 6
 2
 7
 1
- HS làm theo tổ:
Bài 2: (Sách GK cột 1, 2)
- Cho HS quan sát rồi nêu cách làm
- Điền số thích hợp đối với từng từng phép tính
- Cho HS làm, 1HS lên bảng chữa, yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
 5 + 5 = 10 8 - 2 = 6
 8 - 7 = 1 10 + 0 = 10
 Bài 3 (85): Sách
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và phép tính tương ứng
 Có 7 con vịt thêm 3 con vịt. Hỏi tất cả có mấy con vịt
7 + 3 = 10
- GV lưu ý HS có những cách đặt đề toán khác nhau, đồng thời lưu ý HS viết phép tính phải tương tự ứng với đề đặt ra.
b- 10 quả táo, bớt đi 2 quả táo,. Hỏi còn lại mấy quả táo?
10 - 2 = 8
3- Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét và giao bài về nhà
Tiết 5	 Đạo đức
Bài 8: Trật tự trong trường học (tiết 1)
I. Mục tiêu:
Giúp HS hiểu: Trường học là nơi thầy, cô giáo và các bạn học sinh học tập. Giữ trật tự giúp cho việc học tập, rèn luyện của HS được thuận lợi, có nền nếp. Để giữ trật tự trong trường học, các em thực hiện tốt nội quy của nhà trường, quy định của trường lớp mà không gây ồn ào, chen lấn, xô đẩy.
HS có thái độ tự giác, tích cực, giữ trật tự trong trường học.
HS có thái độ thực hiện việc trật tự, không gây ồn ào, chen lấn, xô đẩy.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập đạo đức.
III.Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy kể tên các bạn ở lớp mình đã đi học đúng giờ.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1:
 - Tranh 1, 2 ở bài tập 1: 
+ Các bạn vào lớp như thế nào? (rất nghiêm trang và trật tự)
+ Các bạn ra khỏi lớp như thế nào? 
+ Việc ra khỏi lớp như vậy có tác dụng gì?
+ Em cần thực hiện như tranh nào? vì sao?
- HS thảo luận bổ xung cho nhau, hãy so sánh 2 tranh.
* Kết luận: Xếp hàng ra vào lớp là biết giữ gìn trật tự, chen lấn xô đẩy là gây mất trật tự, có khi bị ngã nguy hiểm. Trong trường học các em cần phải giữ trật tự.
b. Hoạt động 2: 
- GV nêu câu hỏi để HS thảo luận:
+ Để giữ trật tự các em có biết nhà trường, lớp, cô giáo quy định những điều gì? (em cần giữ yên lặng, có ý thức trong mọi mặt)
+ Để tránh mất trật tự trong trường học em cần làm gì?
+ Giữ trật tự có lợi gì? 
+ Mất trật tự, mất đoàn kết có hại gì?
- HS thảo luận, bổ xung ý kiến cho nhau theo từng nội dung.
* GV tổng kết quy định: 
Thực hiện quy định của trường lớp, đi nhẹ, nói khẽ, không làm việc riêng, không trêu nhau, không chen lấn xô đẩy nhau khi ra vào lớp, giúp các em học tập tốt và ngoan ngoãn. Nếu gây mất trật tự sẽ bị chê cười.
c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Hướng dẫn các em tự liên hệ:
+ Kể ra bạn luôn chăm chú thực hiện tốt các quy định của nhà trường, lớp.
+ Bạn nào chưa thực hiện được.
d. Tổng kết và phát động thi đua.
- Khen ngợi 1 số tổ, cá nhân biết giữ trật tự. Nhắc nhở những tổ, cá nhân còn vi phạm trong giờ học.
- Thảo luận cặp đôi bài tập 1.
- 2 em HS quan sát và thảo luận.
+ (Xô đẩy làm bạn ngã)
- Thảo luận cả lớp.
Tiết 6	Tiếng việt
(Ôn) iêm - yêm
I. Mục tiêu:
- Củng cố HS đọc và viết chắc chắn được vần đã học. Các từ, tiếng có vần iêm, yêm. Làm đúng, đủ các bài tập. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng con, sgk, vở bài tập TV.
III. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 iêm, yêm, thanh kiếm, cái yếm.
Đọc bài: 1 số em, GV nhận xét.
 3. Bài mới: 
a. Ôn đọc sgk:
- HS mở sgk. GV đọc mẫu, HS quan sát chỉ tay theo.
- Kèm HS yếu.
- Đánh vần tiếng, từ, đọc từng tiếng trong câu.
- Đọc đồng thanh: 1 lần.
b. Luyện viết: 
- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết
iêm: 1 dòng
yêm: 1 dòng
thanh kiếm: 1 dòng
âu yếm: 1 dòng
- HS thực hành viết bài, GV quan sát kiểm tra, giúp đỡ em viết kém.
c. Làm bài tập:
- Viết đúng mẫu: quý hiếm, yếm dãi.
Điền iêm hay yêm?
thanh k......, đồng ch....., .........dãi
Nối: 
em là niềm vui
điểm 10
mẹ nhìn em
của gia đình
cô cho em
âu yếm
4. Củng cố, dặn dò:
- Chấm bài 1 số vở, nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà đọc kĩ bài đã học.
- Bảng con
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp.
 Θłm Ǖίý hΘĞm 
 ΐłm ΐĞm dói 
 Tiết 7	Toán 
(Ôn): Tiết 59: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu kiến thức cho HS phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Biết so sánh và chọn dấu đúng để điền vào chỗ trống. 
- Bước đầu biết tóm tắt bài toán.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng con, vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 7 + 3 = 10 	 5 + 5 = 10
 10 – 5 = 5 10 – 4 = 6
2. Bài mới: 
- GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập trong sgk.
Bài 1: HS nêu yêu cầu:
- áp dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để ghi kết quả.
Bài 2: Số ?
- Các em thực hiện cộng và trừ cho đến hình ông sao sau cùng.
- Kết quả là 8 ở giữa, em hãy cộng trừ với các số cho sẵn để có kết quả đúng là 8.
Bài 3: Điền dấu: >, <, = vào ô trống.
7 + 3  10 10 - 4  10
6 + 4  9	 10 - 5  8
- Tính kết quả , so sánh sau đó mới điền dấu.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
 Tân có 5 cái kẹo, Mĩ có 5 cái kẹo. Hỏi cả hai cả 2 bạn có bao nhiêu cái kẹo?
- HS ghi: 5 + 5 = 10
- HDHS nêu lời toán sau đó mới ghi phép tính.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.
- Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
Bảng con: 
b. Có 10 quả, cho em 7 quả. Hỏi còn lại mấy quả.
 - HS ghi: 10 – 7 = 3 
 Soạn : Ngày 16 tháng 12 năm 2012 
	 Giảng : Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2012
Tiết 1	+ 2 Tiếng việt
Bài 67: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố HS đọc và viết các vần có kết thúc là m đã học. Đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc là m.
- Đọc đúng từ, câu ứng dụng trong sgk.
Nghe , hiểu truyện kể: Đi tìm bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng ôn, bộ chữ ghép vần. Tranh kể chuyện.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm.
 Đọc câu ứng dụng: GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Ôn các vần có kết thúc bằng m.
b. Ôn tập:
- GV chỉ không thứ tự.
- HS tự chỉ và đọc.
- Ghép âm thành vần: em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang sao cho thích hợp để tạo vần tương ứng.
- Đọc vần vừa ghép
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa.
- GV đọc lại, giải thích từ.
* Viết bảng con: lưu ý nét nối, vị trí dấu thanh.
- GV uốn nắn, sửa chữ: lưỡi liềm, xâu kim.
Tiết 2
c. Luyện tập:
* Luyện đọc: 
- Đọc các từ ứng dụng.
- Em cho biết tranh vẽ gì? (bà đưa tay nâng quả trong vườn).
* Luyện viết: Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng: xâu kim, lưỡi liềm 
* Kể chuyện: Đi tìm bạn.
Tranh 1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân.
Tranh 2: Nhím đi tránh rét.
Tranh 3: Sóc đi tìm Nhím khắp nơi.
Tranh 4: Đôi bạn thân lại gặp nhau.
- GV rút ra ý nghĩa câu chuyện.
- Truyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dù mỗi người có những hoàn cảnh sống khác nhau.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại toàn bài đã học trong sgk. 
- Bảng con
- 2 em.
- HS đọc
- cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc từ
- HS đọc nối tiếp: cá nhân.
- HS viết bảng con
lưǫ lΘϛm xõu kim
- Đọc lại các vần : cá nhân, đồng thanh. 
- HS đọc 4 câu thơ ứng dụng, cá nhân.
- Vở tập viết.
Tiết 3 Toán
Tiết 61: Luyện tập
( Trang 88)
A. Mục tiêu:
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Tiếp tục củng kỹ năng từ tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán.
- Làm các bài tập : Bài 1 (cột 1, 2, 3 ), bài 2 (phần 1), bài 3 (dũng 1), bài 4
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh nêu bảng cộng, trừ 10.
3- Bài mới 
a. Hôm nay chúng ta học tiết luyện tập phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
Bài 1: Tính (cột 1, 2, 3 ),
- GV hướng dẫn cho học sinh sử dụng bảng cộng, trừ 10 để làm tính.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Tính
-GV hướng dẫn cho học sinh thảo luận nhóm
- GV nhận xét tuyên dương
Bài 3: Điền dấu > ; < ; =
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
- Gọi học sinh lên bảng làm bài
- GV nhận xét bài.
Bài 4: Số
- Gọi học sinh đọc bài trên bảng 
- GV nhận xét, tuyên dương
4- Củng cố, dặn dò 
- Ôn lai các bảng cộng, trừ từ 2 đến 10.
- GV nhận xét giờ học.
- Học sinh nêu bảng cộng và trừ....
- Về nhà học bài xem trước bài học sau
 1 + 9 = 10
10 - 1 = 9
 6 + 4 = 10
10 - 6 = 4
 2 + 8 = 10
10 - 2 = 8
 7 + 3 = 10
10 - 3 = 7
10
5
10
	- 7	 - 3
 2
 3
 + 2 + 8
10 > 3 + 1
 7 < 7 + 1
8 < 2 + 7
10 = 5 + 5
Tổ 1 : 6 bạn
Tổ 2 : 4 bạn
6
+
4
=
10
Cả hai tổ : .... bạn ? 
Tiết 4	Thủ công
 Bài 16: Gấp cái quạt (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - HS biết cách gấp cái quạt. Gấp được cái quạt bằng giấy.
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu quạt giấy, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi dây, hồ dán. 
- Giấy màu hình chữ nhật có kẻ ô, vở thủ công, bút chì.
III. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
- GV hướng dẫn HS cách gấp quạt.
- Nhắc lại quy trình gấp quạt theo 3 bước:
+ Bước 1: Đặt giấy màu lên bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Gấp đôi hình để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng dây buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
+ Bước 3: Gấp đôi, dùng tay ép chặt để 2 phần bôi hồ dính sát vào nhau, khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt.
- HS thực hành theo thao tác 3 bước.
- Mỗi nếp gấp các em miết thật kĩ rồi lật giấy.
- Gấp xong gấp đôi đều để lấy đường dấu giữa, buộc dây chặt, bôi hồ dán mép ngoài cùng của quạt.
- GV giúp đỡ các em còn lúng túng.
* Trình bày sản phẩm: Lấy 1 số bài đẹp để tuyên dương.
Treo sản phẩm tại lớp.
4. Nhận xét và dặn dò:
- GV nhận xét: Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS.
 - Đánh giá sản phẩm của HS: mức độ đạt kĩ thuật gấp của toàn lớp. 
- Nhắc nhở các em chuẩn bị tốt để học bài “gấp cái ví”
- Quan sát quy trình gấp
* HS thực hành:
- HS thực hành gấp các nêp gấp cách đều trên giấy màu 
 Soạn : ngày 17 tháng 12 năm 2012
 Giảng : Chiều thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012
Tiết 1 + 2 Tiếng việt
(Ôn): ot - at
I. Mục tiêu:
- Củng cố HS đọc và viết chắc chắn được vần đã học. Đọc đúng các từ, câu ứng dụng. 
- Làm đúng, đủ các bài tập. Luyện viết vở ôli.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng con, vở ô li, vở bài tập TV.
III. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
chùm nhót, thơm ngát.
Đọc bài: 2 em.
 3. Bài mới: 
a. Ôn đọc sgk:
- GV đọc mẫu, HS quan sát chỉ tay theo.
- Đọc đồng thanh: 1 lần. 
 - Chỉ những tiếng trong bài có vần ot, at?
c. Làm bài tập:
Nối:
Bụi cây
thơm ngát
Hương sen
đã ửng đỏ
Chùm nhót
um tùm
Điền ot hay at?
 nhà h....... , r..... trà
- Viết đúng , đẹp 2 dòng: bánh ngọt, trẻ lạt.
b. Luyện viết vở ô li
ot :1 dòng at : 1 dòng
tiếng hót: 1 dòng ca hát: 1 dòng
- HS thực hành viết bài, GV quan sát kiểm tra, giúp đỡ em viết kém.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chấm bài cho 1 số vở, nhận xét, tuyên dương.
- Bảng con
- HS đọc cá nhân
- Vở bài tập TV I
- viết vở ô li
 bỏnh ngĠ Έ˞ lạt 
 LJΘĞng hĝ ca hỏt 
Tiết 3	Toán 
(Ôn): Luyện tập
(Tiết 61)
I. Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu kiến thức cho HS phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Biết so sánh và chọn dấu đúng để điền vào chỗ trống. 
- Bước đầu biết tóm tắt bài toán.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng con, vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
8 + 2 = 10 10 – 8 = 2 10 – 7 = 3
2. Bài mới: 
- GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập trong sgk.
Bài 1: HS nêu yêu cầu:
- áp dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để ghi kết quả.
Bài 2: Số ?
- Các em thực hiện cộng và trừ cho đến hình ông sao sau cùng.
- Kết quả là 8 ở giữa, em hãy cộng trừ với các số cho sẵn để có kết quả đúng là 8.
Bài 3: Điền dấu: >, <, = vào ô trống.
Lưu ý các phép tính: 2 + 6 > 3 + 2
 4 + 4 = 5 + 3
 4 + 5 = 5 + 4
- Tính kết quả 2 bên ô trống sau đó mới điền dấu.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
 Tân có 6 cái thuyền, Mĩ có 4 cái thuyền.Hỏi cả hai cả 2 bạn cóbao nhiêu cái thuyền?
- HS ghi: 6 + 4 = 10
- HDHS nêu lời toán sau đó mới ghi phép tính.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.
-Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi10.
Bảng con: 
b. Có 8 quả, cho em 3 quả. Hỏi còn lại mấy quả.
 - HS ghi: 8 – 3 = 5 
 Soạn : Ngày 19 tháng 12 năm 2012
 Giảng : Chiều thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012
 Tiếng việt
Tiết 1 (Ôn): ăt - ât
I. Mục tiêu:
- Củng cố HS đọc và viết chắc chắn được vần ăt, ât. Các tiếng, từ có chứa vần ăt, ât. Đọc đúng câu, từ ứng dụng. Làm đúng, đủ các bài tập. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng con, sgk, vở ô li, vở bài tập TV.
III.Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt, bài hát, rót trà.
3. Bài mới:
a. Ôn đọc sgk:
- GV đọc mẫu, HS chỉ tay theo. Cho 1 số HS khá đọc lại, bạn khác theo dõi.
- Đọc đồng thanh: 1 lần.
b. Làm bài tập:
- Nối: 
Bầu trời
lấy mật
Chị cắt cỏ
cho bò
Bố nuôi ong
xanh ngắt
- Điền :
mặt, mắt, mũi, miệng
- Viết đẹp 2 dòng cuối trang: bắt tay, thật thà
c. Luyện viết: vở ô li.
ăt: 1 dòng ât: 1 dòng
bắt tay: 1 dòng thật thà: 1 dòng
- GV quan sát giúp đỡ em viết kém.
- Chấm bài tổ 3, tuyên dương em viết đẹp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại các bài đã học.
- Viết bảng con
- Đọc cá nhân, nhiều em. GV kèm những HS yếu. Thi đua đọc theo tổ, nhóm.
 bắt LJay LJhật LJhà 
- HS viết bài
Tiết 2	Toán 
(Ôn): Luyện tập chung
 (Tiết 6 )
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS đọc viết các số từ 0 đến 10 và ngược lại. áp dụng để làm đúng các bài tập. Tập giải toán có lời văn.
- Làm vở BT toán, trình bày vở ôli
II. Chuẩn bị: 
- Vở ghi, vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từ 0 đến 10, từ 10 đến 0: 
3. Bài ôn 
 Bài 1: HD các em viết từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.
Bài 2: Tính theo cột dọc, 
Bài 3: Số ?
Bài 4: HS nêu yêu cầu:
Hướng dẫn các em đặt lời toán theo tóm tắt:
a. Có : 5 con thỏ
 Thêm : 2 con thỏ
 Có tất cả:......con thỏ?
b. Có : 9 bút chì
 Bớt : 4 bút chì
 Còn lại :....... bút chì?
4. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại bảng cộng trừ 10
- Ôn kĩ để chuẩn bị thi học kì I.
- HD HS yếu tập đọc các số
- Hướng dẫn các em làm bài vào vở.
+
 2
 2 
+
 4
 4 
-
 7
 6 
-
 5
 1 
_
3
0 
 4
 8
 1
 4
3
5
+
2
=
7
9
-
4
=
5
Tiết 3 Sinh hoạt lớp
*****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc