Học vần : Bài 22: p - ph - nh
I.Mục tiêu: Đọc viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá. Từ và câu ứng dụng : nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.Viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chợ, phố.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có từ: phố xá, nhà lá ; Câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chợ, phố.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết : xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.
Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
TUẦN : 6 Caùch ngoân : Laù laønh ñuøm laù raùch Thứ Môn Đề bài Thứ 2 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức Âm nhạc Chào cờ Bài 22 : p, ph, nh Bài 22 : p, ph, nh Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập Học hát bài “tìm bạn thân”Nhạc và lời Việt Anh Thứ 3 Thể dục Toán Học vần Học vần Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, Số 10 Bài 23 : g, gh Bài 23 : g, gh Thứ 4 Học vần Học vần Toán TNXH Bài 24 : q, qu, gi Bài 24 : q, qu, gi Luyện tập Chăm sóc và bảo vệ răng Thứ 5 Mĩ thuật Học vần Học vần Toán Thủ công Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn. Bài 25 : ng, ngh Bài 25 : ng, ngh Luyện tập chung Xé dán hình quả cam (t1) Thứ 6 Tập viết Tập viết Toán HĐTT ATGT Bài 26 : y, tr Bài 26 : y, tr Luyện tập chung Tìm hiểu thầy hiệu trưởng, hiệu phó Không chơi đùa trên đường phố Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Học vần : Bài 22: p - ph - nh I.Mục tiêu: Đọc viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá. Từ và câu ứng dụng : nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.Viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chợ, phố. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có từ: phố xá, nhà lá ; Câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chợ, phố.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết : xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm p, ph, nh. Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm p ,ph, nh +Mục tiêu: nhận biết được âm p ,ph và âm nh +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm p -Nhận diện chữ: Chữ p gồm : nét xiên phải, nét sổ thẳng, nét móc hai đầu. Hỏi : So sánh p với n? -Phát âm và đánh vần : Dạy chữ ghi âm ph: -Nhận diện chữ: Chữ ph là chữ ghép từ hai con chữ : p, h Hỏi : So sánh ph và p? -Phát âm và đánh vần : +Đánh vần: tiếng khoá: “ phố” Dạy chữ ghi âm nh: -Nhận diện chữ: Chữ nh là chữ ghép từ hai con chữ : n,h Hỏi : So sánh nh với ph? -Phát âm và đánh vần : +Đánh vần: Tiếng khoá: “ nhà” Hoạt động 2:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình p,ph,nh và từ ứng dụng. -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: -MT:HS đọc được từ ứng dụng. -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ -Đọc lại toàn bài trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +MT:Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành:Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : nhà, phố ) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. Đọc SGK: Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng các âm từ vào vở. -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo hàng Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Chợ, phố, thị xã +Cách tiến hành : Hỏi: -Chợ có gần nhà em không? -Chợ dùng làm gì? Nhà em ai hay thường đi chợ? -Ở phố em có gì? Thành phố nơi em ở có tên là gì? Em đang sống ở đâu? Thảo luận và trả lời: Giống : nét móc hai đầu Khác : p có nét xiên phải và nét sổ (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn kẻ. Giống : chữ p. Khác : ph có thêm h (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài,đvần, đtrơn tiếng phố Giống: h. Khác: nh bắt đầu bằng n, ph bắt đầu bằng p Đọc : cá nhân, đồng thanh Viết bảng con : p, ph,nh,phố xá, nhà lá Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời Đọc thầm và phân tích : nhà, phố Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : p, ph, nh, phố xá, nhà lá Thảo luận và trả lời 4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau Đạo đức : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (t2) I/Mục tiêu : Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. Học sinh biết yêu quý và giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập . *(BVMT) II/Đồ dùng học tập :Phần thưởng cho học sinh khá nhất trong cuộc thi .Bài hát “ Sách bút thân yêu ơi ”, Điều 28. III/Các hoạt động : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng học tập. 2.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh để tổ chức cuộc thi “ Sách vở , đồ dùng ht đẹp nhất ” 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh TIẾT : 2 Hoạt động 1 : Ổn định tổ chức lớp 1- Giáo viên nêu yêu cầu của hội thi và công bố thành phần BGK ( GV , lớp trưởng , lớp phó HT và các tổ trưởng ) Có 2 vòng thi : + Vòng 1 : Cấp tổ + Vòng 2: Cấp lớp Tiêu chuẩn chấm thi : + Có đủ đồ dùng ht theo quy định + Sách vở sạch , không dây bẩn , quăn góc , xộc xệch . + Đồ dùng ht không dây bẩn , không xộc xệch , cong queo. 2- Học sinh cả lớp chuẩn bị Tiến hành thi vòng 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chấm điểm và cùng đi đến các tổ để chấm các bộ sách vở , đồ dùng ht đẹp nhất của các tổ . Ban giám khảo công bố kết quả Khen thưởng các tổ , cá nhân đã thắng cuộc . Hoạt động 2 : BVMT- Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn, bảo vệ môi trường, góp phần làm cho môi trường phát triển bền vững. Cho học sinh vừa được thưởng nêu cảm tưởng khi được nhận phần thưởng . Những em chưa đạt yêu cầu thì cảm thấy như thế nào ? Cho học sinh đọc câu ghi nhớ : “ Muốn cho sách vở đẹp lâu Đồ dùng bền đẹp nhớ câu giữ gìn “ * Kết luận chung : Cần giữ gìn sách vở , đồ dùng ht thật cẩn thận để sử dụng được lâu dài , không tốn kém tiền của của Bố mẹ mua sắm , đồng thời giúp cho em thực hiện tốt quyền được học của chính mình . - Học sinh hát bài “Sách bút thân yêu ơi ” - Học sinh cả lớp xếp sách vở , đồ dùng ht lên bàn Sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp . Cặp sách để dưới hộc bàn . - Các tổ tiến hành chấm và công bố kết quả . Chọn ra 1,2 bộ sách vở , đồ dùng ht đẹp nhất để thi vòng 2 . - Học sinh đi tham quan những bộ sách vở , đồ dùng ht đẹp nhất của lớp . Vui sướng , tự hào vì em có bộ sách vở , đồ dùng ht đẹp hơn các bạn . Buồn và cố gắng rèn tính cẩn thận , gọn gàng , ngăn nắp . Học sinh đọc lại 3 em , đt 1 lần . Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiệ giữ gìn sách vở, đồ dùng học tấp. 4.Củng cố dặn dò : Em vừa học bài gì ? Nhận xét tiết học . Dặn học sinh về ôn lại bài và thực hiện tốt những điều đã học .Sửa sang lại sách vở , đồ dùng ht của mình . Chuẩn bị bài cho tuần sau : Gia đình em Âm nhạc : Học hát bài “tìm bạn thân”Nhạc và lời Việt Anh Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Thể dục : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ ; quay phải, trái dàn hàng, dồn hàng. Trò chơi « Đi qua đường lội » I/Mục tiêu : Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. Biết cách đứng nghiêm, nghỉ. Nhận biết đúng hướng để xoay người theo hướng đó. Làm quen cách dàn hàng, dồn hàng. Biết cách chơi trò chơi. II/Địa điểm, phương tiện : Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện GV chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi trò chơi. III/Tiến trình lên lớp Nội dung Phương pháp tổ chức Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Ôn lại trò chơi: Diệt con vật có hại xxxxxxxxxx xxxxxxxxxx điểm danh X xxxxxxxxxx (GV) - Cán sự điều khiển, Gv qsát. - Đội hình hàng ngang, GV điều khiển Phần cơ bản Đội hình đội ngũ : Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. Biết cách đứng nghiêm, nghỉ. Nhận biết đúng hướng để xoay người theo hướng đó. Làm quen cách dàn hàng, dồn hàng. Biết cách chơi trò chơi. Trò chơi “Qua đường lội” - Lần 1 Gv điều khiển. Lần 2 - 3 cán sự đk dưới sự giúp đỡ của Gv. - Gv mời một tổ lên vừa giải thích, vừa hướng dẫn. Sau đó Gv cho HS tập luyện. Xen kẽ giữa các lần Gv nxét, chỉnh sửa cho các em. - Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi sau đó cho HS tập luyện. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nxét, đánh giá kết quả bài học và giao bài VN. - Đội hình hàng ngang, cán sự đk, - GV điều khiển. - nt Toán : SỐ 10 I.Mục tiêu : Biết 9 thêm 1 được 10, viết soó 10 ; đọc, đếm được từ 0 đến 10 ; biết so sánh các số trong phạm vi 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10 II.Đồ dùng : Các nhóm có 10 mẫu vật cùng loại: 10 bông hoa, 10 que tính, 10 hình vuông, 10 hình tròn 11 tấm bìa, trên từng tấm bìa có viết mỗi số từ 0 đến 10 III.Các hoạt động : làm bài tập 1, 4, 5 Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu số 10: Bước 1: Lập số Hướng dẫn HS lấy ra 9 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông nữa. GV hỏi: +Tất cả có bao nhiêu hình vuông? GV nêu và cho HS nhắc lại: +Chín hình vuông thêm một hình vuông là 10 hình vuông GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi “ Rồng rắn lên mây” GV lần lượt hỏi: +Có bao nhiêu bạn làm rắn? +Có mấy bạn làm thầy thuốc? +Có tất cả bao nhiêu bạn? GV nói: “Chín bạn thêm một bạn là mười bạn” GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ, nhắc lại: “Có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính” GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là mười”ta dùng số 10 để chỉ số lượng đó Bước 2: Giới thiệu chữ cách ghi số 10 GV giơ tấm bìa có số bìa có số 10 và giới thiệu: “Số mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0” GV viết số 10 lên bảng, vừa viết vừa nói: “Muốn viết số mười ta viết chữ số 1 trước rồi viết thêm 0 vào bên phải của 1” GV chỉ vào số 10 và cho HS đọc Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 1 đến 10 GV hướng dẫn HS đếm từ 0 đến 10 rồi đọc ngược lại từ 10 đến 0 Giúp HS nhận ra số 10 đứng liền sau số 9 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 10 GV giúp HS viết đúng qui định Bài 4: Khoanh tròn số lớn nhất GV nêu yêu cầu của bài Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất GV nêu yêu cầu của bài tập Nếu có gặp gì khó khăn, GV hướng dẫn HS quan sát lại dãy số từ 0 đến 10, từ đó HS dựa vào thứ tự của các số mà xác định số lớn nhất trong các số trò c ... các số 6, 1, 3 7, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé GV nêu yêu cầu vào bài tập Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài +Phần a: xác định số bé nhất trong các số đã cho, rồi viết vào vòng tròn đầu tiên, +Phần b: Có thể dựa vào kết quả ở phần a, viết các số theo thứ tự ngược lại. 2. Trò chơi: Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: +“Nhận biết số lượng” như các tiết học trước, hoặc trò chơi + “Xếp đúng thứ tự” như sau: Cho HS lấy 4 tấm bìa có ghi các số 0, 5, 3, 8. HS thi đua xếp các tấm bìa trên theo thứ tự các số từ bé đến lớn (hoặc từ lớn đến bé) Quan sát mẫu và nêu yêu cầu đề bài Làm bài Chữa bài: HS đọc kết quả, chẳng hạn: “Có tám con mèo nối với số 8” HS làm bài Đọc kết quả HS làm bài rồi chữa bài Làm bài 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 24;“Luyện tập chung” Thủ công : HĐTT Xé dán hình quả cam (t1) Ổn định tổ chức lớp củng cố nền nếp lớp I/Mục tiêu : Biết cách xé, dán hình quả cam. Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. Giáo dục Học sinh yêu thích lao động và trân trọng sản phẩm mình làm ra . II/Chuẩn bị :Mẫu hình xé , dán quả cam. 1 tờ giấy thủ công màu cam, xanh lá, hồ dán, giấy làm nền , khăn lau.Giấy thủ công màu cam, xanh lá , hồ dán , giấy nháp, vở thủ công, khăn lau. III/Các hoạt động : Giáo viên học sinh 1/ Ổn định 2/Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước. Tuyên dương. 3/. Bài mới Giới thiệu bài “ Xé dán hình quả cam” Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh, quan sát và nhận xét Giáo viên treo mẫu hoàn chỉnh,: Mẫu xé, dán quả cam và hỏi . + Quả cam hình gì? + Có dạng như thế nào? + Quả cam có màu gì: + Quả cam có đặc điểm gì? à Các em vửa nhận xét được đặc điểm , hình dáng , màu sắc của quả cam. Bây giờ cô và các em sẽ sang hoạt động 2 Hoạt động 2 Giáo viên hướng dẫn làm mẫu Xé hình quả cam : Giáo viên đính mẫu từng quy trình, thực hiện và hướng dẫn . Lấy một tờ giấy màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô như Tiết 1. + Xé rời để lấy hình vuông ra. + Xé 4 góc của hình vuông theo đường kẻ. + Xé chỉnh, sửa sao cho giống hình quả cam. Xé hình lá: Lấy một mảnh giấy màu xanh lá, vẽ 1 hình chữ nhật dài 4 x 2 ô ( Cách vẽ như các tiết trước ) Xé hình chữ nhật rời khỏi giấy màu . Xé 4 góc của hình chữ nhật teo đường vẽ . Xé chỉnh , sửa cho giống hình chiếc lá. Xé hình cuống lá : Lấy 1 mảnh giấy màu xanh lá vẽ và xé một hình chữn nhật 4 x 1ô . Xé đôi hình chữ nhật lấy 1 nửa để làm cuống quả. Lưu ý : Cuống lá có thể một đầu to, một đầu nhỏ. d- Dán hình: Sau khi xé được hình quả cam, lá, , cuống cảu quả cam . Ta tiến hành dán vào vở - Hát Học sinh quan sát Quả cam hình tròn Quả cam Phình ở giữa. Quả cam có màu đỏ, màu cam. Quả cam có cuống lá phía trên màu xanh và lá đáy hơi lõm 4/Củng cố dặn dò ; Nhận xét sản phẩm của từng nhóm: Tuyên dương những nhóm có sáng tạo. Các đường xé như thế nào? Về nhà tập xé lại cho thành thạo. Chuẩn bị : Xé, dán hình cây đơn giản. Nhận xét tiết học . Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Học vần : Bài 26: y - tr I.Mục tiêu: Đọc được y, tr, y tá, tre ngà từ và câu ứng dụng Viết được y, tr, y tá, tre ngà .Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề nhà trẻ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà trẻ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có tiếng: y tá, tre ngà; Câu ứng dụng : Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. Tranh minh hoạ phần luyện nói : Nhà trẻ.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :Đọc và viết : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ.Đọc câu ứng dụng : Nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm y, tr Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm y,tr +Mục tiêu: nhận biết được âm y và âm tr +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm y -Nhận diện chữ: Chữ y gồm nét xiên phải, nét móc ngược, nét khuyết dưới. Hỏi : So sánh y với u? -Phát âm : “i” (gọi là chữ y dài) -Đánh vần: Tiếng khoá : “y” ( y đứng một mình) -Đọc trơn: Từ : “ y tá “ Dạy chữ ghi âm tr: -Nhận diện chữ: Chữ tr ghép từ hai con chữ:t, r Hỏi : So sánh tr và t ? -Phát âm và đánh vần : +Phát âm : đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng, bật ra, không có tiếng thanh +Đánh vần: Tiếng khoá : “tre” +Đọc trơn từ: “tre ngà” Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng quy trình y ,tr và từ ứng dụng -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: -MT:HS đọc được tiếng và từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ -Đọc lại toàn bài trên bảng Củng cố , dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học :( gạch chân : “y”) +Hướng dẫn đọc câu: Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. Đọc SGK: Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết được âm từ vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết và vở. Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Nhà trẻ +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Các em bé đang làm gì? -Hồi bé em có đi nhà trẻ không? -Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là cô gì? -Trong nhà trẻ có đồ chơi gì? -Nhà trẻ khác lớp Một em đang học ở chỗ nào? -Em có nhớ bài hát nào hồi đang còn học ở nhà trẻ và mẫu giáo không? Em hát cho cả lớp nghe? Thảo luận và trả lời: Giống : phần trên dòng kẻ, chúng tương tự nhau Khác : y có nét khuyết dưới (Cá nhân- đồng thanh) Giống : chữ t Khác : tr có thêm r (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài , đánh vần, đọc trơn Viết bảng con : y, tr, y tá, tre ngà Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời Đọc thầm và phân tích: y Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tập viết: y, tr, y tế, tre ngà Thảo luận và trả lời (Cô trông trẻ) 4/ Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau Toán : Luyện tập chung I/Mục tiêu : So sánh được các số trong phạm vi 10 ; cấu tạo của số 10. Sắp xếp được các số theo thứ tự đa xác định trong phạm vi 10. II/Đồ dùng : Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì III/Các hoạt động : làm bài tập : 1, 2, 3, 4 Giáo viên Học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong sách: Bài 1: Viết các số thích hợp vào ô trống Hướng dẫn HS quan sát mẫu và tập nêu yêu cầu của bài Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống Bài 4: Sắp xếp các số theo thứ tự. Kết quả là: 2, 5, 6, 8, 9 9, 8, 6, 5, 2 HS tự nêu cách làm Làm bài Chữa bài: HS nêu số phải viết vào vào ô trống rồi đọc cả dãy số HS tự làm bài rồi chữa bài Khi chữa bài HS đọc kết quả: 4 < 5 đọc là “Bốn bé hơn năm” Tự làm bài rồi chữa bài Khi chữa bài HS đọc kết quả (như bài 2) 2.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Ôn bài chuẩn bị làm kiểm tra Hoạt động tập thể : Tìm hiểu thầy hiệu trưởng, thầy hiệu phó và các thầy cô khác I/ Mục tiêu : Học sinh nắm được các thành phần trong ban lãnh đạo nhà trường : Hiệu trưởng, hiệu phó, tổng phụ trách và một số thầy cô khác trong nhà trường như các thầy cô dạy bộ môn các thầy cô nhân viên trong trường. Giáo dục tình cảm sự kính trọng các thầy cô giáo trong nhà trường. II/ Hoạt động : Ổn định nề nếp lớp : bắt một bài hát 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện ; Về học tập : Chuyên cần, làm bài tập về nhà, thái độ và hành vi trong giờ học. Quan hệ với bạn bè và thầy cô trong học tập. Thường xuyên phát biểu xây dựng bài. Giúp đỡ nhau trong học tập và lao đọng. Về tác phong : Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng , đầu tóc, vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học trong tuần, trật tự trên lớp. Về hạnh kiểm : Lễ phép với thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn thuộc hiểu và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ. Tổng kết thi đua giữa các tổ. 2/ Sinh hoạt chủ đề : Tổ chức báo cáo kết quả theo dõi thi đua trong tuần. Giới thiệu lãnh đạo nhà trường. 1.Hiệu trưởng : Ngô Viết Sử Phụ trách công tác chung của nhà trường. 2.Hiệu phó : Phạm Ngọc Phụ trách công tác chuyên môn 3.Tổng phụ trách đội : Trần Công Thanh. Phụ trách công tác đội trong nhà trường. Giới thiệu thêm một số thầy cô khác trong nhà trường và nhiệm vụ của từng người. 3/ Củng cố chủ đề : Nhận xét tổng kết tiết sinh hoạt chuẩn bị chủ đề tuần tới. Phổ biến công tác tuần 7. Tổng kết sinh hoạt văn nghệ. An toàn giao thông Không chơi đùa trên đường phố I/Mục tiêu: Giúp HS : Nhận biết sự nguy hiểm của việc chơi đùa trên đường phố. Biết vui chơi đúng nơi qui định để đảm bảo an toàn. Có thái độ không đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố II/ Chuẩn bị: GV : -Tranh theo chủ đề bài học : HS ((Sách Rùa và Thỏ cùng em học ATGT) III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A/Bài cũ : Khi đi qua đường, người đi bộ đi ở đâu ? (trên vạch trắng dành cho người đi bộ) B/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)HĐ1: Đọc và tìm hiểu nội dung truyện - Cho quan sát tranh GV đặt câu hỏi : - An và Toàn đang chơi trò gì ? - Các bạn đá bóng ở đâu? - Lúc này, dưới lòng đường xe cộ đi lại như thế nào? - Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn? Em thử tưởng tượng nếu xe ô tô không phanh kịp thì điều gì sẽ xảy ra? KL: Hai bạn An và Toàn chơi đá bóng gần đường giao thông là rất nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho bản thân mình mà còn ảnh huổng đến người và xe đi lại trên đường 2. HĐ2 : Bày tỏ ý kiến - Treo tranh -Tán thành, vì sao? -Không tán thành, vì sao? KL : Đường phố dành cho xe cộ qua lại. Chúng ta không nên chơi đùa trên đường phố, dễ gây TNGT 3. HĐ3 : Trò chơi hỗ trợ : Nên, không nên. 4.Củng cố, dặn dò : Đọc ghi nhớ cuối bài trong sách -Nhóm đôi - Quan sát tranh và đọc, ghi nhớ câu chuyện-Đại diện nhóm kể lại chuyện - Đá bóng, - Trên vỉa hè Tấp nập Có thể bị xe đụng Quan sát Giơ tay Không dơ tay HS đọc phần ghi nhớ cuối bài - HS tham gia chơi, gắn thẻ đúng cột
Tài liệu đính kèm: