Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 28 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 28 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần

Tập đọc: Ngôi nhà

I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )

Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.

II/Đồ dùng : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/Các hoạt động dạy học:

1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài: Con quạ thông minh và trả lời câu hỏi 1 , 2 trong SGK.

2/Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: Ngôi nhà

2. Luyện đọc:

a) Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm.

b) Học sinh luyện đọc:

- Luyện đọc tiếng, từ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức

Giáo viên giải nghĩa từ:

+ thơm phức: là mùi thơm rất mạnh rất hấp dẫn.

- Luyện đọc câu:

- Luyện đọc đoạn , bài: Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, sau đó đọc cả bài.

3. Ôn các vần yêu, iêu:

a) Đọc những dòng thơ có tiếng yêu.

 

doc 13 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 28 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 28
Caùch ngoân : Taác ñaát taác vaøng
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc
Toán
Âm nhạc 
Nói chuyện đầu tuần
Ngôi nhà
Ngôi nhà
Giải toán có lời văn
Ôn 2 bài Quả - Hoà bình cho bé 
Thứ 3
Thể dục 
Tập viết
Toán
Chính tả
Bài thể dục
Tô chữ hoa H, J, K
Luyện tập
Ngôi nhà
Thứ 4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TNXH
Quà của bố
Quà của bố
Luyện tập
con muỗi
Thứ 5
Mĩ thuật 
Toán
Chính tả
Thủ công
Đạo đức
Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm 
Luyện tập chung
Quà của bố
Cắt, dán hình tam giác
Chào hỏi và tạm biệt
Thứ 6
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
HĐTT
Vì bây giờ mẹ mới về
Vì bây giờ mẹ mới về
Bông hoa cúc trắng
Ôn 5 điều Bác Hồ dạy và 5 nhiệm vụ học sinh
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Tập đọc: Ngôi nhà
I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
II/Đồ dùng : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài: Con quạ thông minh và trả lời câu hỏi 1 , 2 trong SGK.
2/Bài mới:
Giáo viên 
Học sinh 
1. Giới thiệu bài:
 Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: Ngôi nhà
2. Luyện đọc:
a) Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm.
b) Học sinh luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức
Giáo viên giải nghĩa từ:
+ thơm phức: là mùi thơm rất mạnh rất hấp dẫn.
- Luyện đọc câu:
- Luyện đọc đoạn , bài: Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, sau đó đọc cả bài.
3. Ôn các vần yêu, iêu:
a) Đọc những dòng thơ có tiếng yêu.
b) Tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần iêu, yêu:
c) Nói câu chứa tiếng có vần iêu, yêu.
 1 học sinh đọc câu mẫu trong SGK: Bé được phiếu bé ngoan.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc:
Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ
+ nhìn thấy gì?
+ nghe thấy gì?
+ ngửi thấy gì?
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
b) Học thuộc lòng bài thơ.
c) Luyện nói : Nói về ngôi nhà em mơ ước.
- Giáo viên gợi ý: đó là tranh minh hoạ ngôi nhà trên núi cao, 1 biệt thự hiện đại có vườn cây, 1 căn hộ tập thể, 1 ngôi nhà gần bến sông, 1 chiếc thuyền trôi trên sông là nhà của những người đánh cá.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.
- 2 học sinh đọc đầu bài: Ngôi nhà
- Học sinh đọc các tiếng, từ: hàng xoan. Xao xuyến Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh đọc những dòng thơ có tiếng yêu: Em yêu nhà em. Em yêu tiếng chim. Em yêu ngôi nhà.
- Học sinh thi tìm tiếng có vần iêu, yêu:
+ yêu: yêu mến, yêu thương, 
+ iêu: buổi chiều, chiếu phim, cánh diều
- Học sinh thi nói câu chứa tiếng có vần iêu, yêu:
+ yêu: Em rất yêu mến bạn bè. Em gái em trông rất yếu ớt.
+ iêu: Cô giáo dạy rất dễ hiểu.
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
 Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ
+ Nhìn thấy hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm.
+ nghe thấy tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
+Ngửi thấy mùi thơm rạ lợp trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức.
- 2 học sinh đọc cá nhân.
- Học sinh thi học thuộc lòng 1 khổ thơ em thích.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài luyện nói.
 Học sinh quan sát tranh minh hoạ.
- 1 học sinh giỏi nói mẫu: Nhà tôi ở tại Hoà Bình, nhà có 3 phòng, rất ngăn nắp. Tôi rất yêu căn nhà napf nhưng tôi mơ ưowcs lớn lên đi làm, có nhiều tiền xây ngôi nhà kiểu biệt thự có bể bơi, có vườn cây
 - Nhiều học sinh nói theo mơ ước của mình về ngôi nhà tương lai.
3/Củng cố: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì, nghe thấy gì, ngửi thấy gì?
4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài: Quà của bố.
Toán: Giải toán có lời văn (Tiếp theo)
I/Mục tiêu: - Hiểu bài toán có một phép trừ ; bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số .
Không làm bài tập 3.
Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập, đàm thoại
II/Đồ dùng: Sử dụng các tranh vẽ trong SGK.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con: 35  45 ; 87  89 
2/Bài mới: Bài 1 ,2, trong bài học 
Giáo viên 
Học sinh 
1 Giáo viên giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
- Giáo viên HD học sinh tìm hiểu bài toán:
Giáo viên cho học sinh đọc bài toán trong SGK.
+ Bài toán đã cho biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên HD học sinh giải bài toán.
2 Thực hành:
 Giáo viên HD học sinh tự tóm tắt và tự giải các bài toán rồi chữa bài.
* Bài 1: Học sinh tự đọc bài toán và tìm hiểu bài.
* Bài 2: An có 8 quả bóng. An thả 3 quả bay đi. Hỏi An còn lại mấy quả bóng?.
- Học sinh tự đọc bài toán rồi trả lời các câu hỏi như:
+ Bài toán cho biết: Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
+ Hỏi nhà An còn lại mấy con gà ?
- Học sinh tự giải rồi chữa bài.
 Bài giải:
 Số gà còn lại là:
 9 – 3 = 6 (con)
 Đáp số: 6 con gà.
 Bài giải:
 Số chim còn lại là:
 8 – 2 = 6 (con)
 Đáp số: 6 con chim.
 Bài giải:
 Số quả bóng An còn lại là:
 8 – 3 = 5 (quả)
 Đáp số: 5 quả bóng.
3/Củng cố: Bài giải gồm những gì? (Bài giải gồm câu lời giải, phép tính, đáp số).
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
Âm nhạc : Ôn 2 bài hát : Quả, Hoà bình cho bé
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
Thể dục: Bài thể dục
I/Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô. Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.
Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, chuẩn bị 5 dấu chấm, dấu nọ cách dấu kia 1 – 1,5m
II/Nội dung và phương pháp lên lớp:
Giáo viên 
Học sinh 
1. Phần mở đầu:
Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung, tổ chức và phương pháp kiểm tra.
- Giáo viên cho học sinh khởi động.
- Ôn bài thể dục : 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại.
2. phần cơ bản:
- Nội dung kiểm tra : Bài thể dục phát triển chung.
 Cách đánh giá: Học sinh thực hiện được ở mức cơ bản đúng 4 / 7 động tác được coi là đạt yêu cầu. Những học sinh không thực hiện được ở mức đó. Giáo viên HD cho các em tập luyện thêm để kiểm tra lại.
* Tâng cầu:
3. Phần kết thúc:
* Tập động tác điều hoà của bài thể dục : 2 x 8 nhịp.
- Giáo viên nhận xét giờ học và công bố kết quả kiểm tra.
- Giáo viên giao bài tập về nhà.
Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp theo 4 hàng dọc.
+ Đứng vỗ tay, hát
+ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc ở sân trường.
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông.
- Học sinh thực hiện các động tác theo yêu cầu của giáo viên .
- Học sinh tâng cầu theo tổ, nhóm, cả lớp.
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát.
Tập viết:	 	Tô chữ hoa: H, J, K
I/Mục tiêu: -Tô được các chữ hoa: H, I, K, Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỡ Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) 
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập.
II/Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn. Chữ cái hoa K. Các vần: iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng viết: viết đẹp, duyệt binh.
2/Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
+ Giáo viên nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết các chữ J, K
3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
 iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến.
Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn học sinh về quy trính viết từng chữ.
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết.
- Giáo viên chấm, chữa bài cho học sinh.
+ Học sinh quan sát chữ hoa H trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh viết bảng con H.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ: iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến.
- Học sinh quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh viết trên bảng con.
- Học sinh tập tô chữ hoa H, J, K; tập viết các vần: iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai.
3/Củng cố: Cả lớp chọn ngưới viết đúng, viết đẹp nhất. Giáo viên tuyên dương.
4/Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết phần B trong vở tập viết.
Toán: Luyện tập
I/Mục tiêu: - Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2, 3 trang 149.
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 
Giáo viên 
Học sinh 
1. Giáo viên HD học sinh tự giải bài toán:
* Bài 1: Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê?
 Tóm tắt:
 Có : . . . búp bê
 Đã bán : . . . búp bê
 Còn lại : . . . búp bê ?
* Bài 2: Trên sân bay có 12 máy bay, sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân bay còn lại bao nhiêu mấy bay ?
 Tóm tắt:
 Có : . . . máy bay
 Bay đi : . . . máy bay
 Còn lại : . . . máy bay ?
2. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm nhanh.
* Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.
* Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có : 8 hình tam giác
 Tô màu : 4 hình tam giác
 Không tô màu : . . . hình tam giác ? 
 Bài giải:
 Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
 15 – 2 = 13 (búp bê)
 Đáp số: 13 búp bê.
- 2 học sinh lên bảng; 1 em tóm tắt bài toán và 1 em trình bày bài giải.
 Bài giải:
 Số máy bay trên sân còn lại là:
 12 – 2 = 10 (máy bay)
 Đáp số: 10 máy bay.
- Cho học sinh nêu nhiệm vụ làm bài: Viết số thích hợp  ... cắt và dán để học sinh quan sát.
 Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác đơn giản.Giáo viên gợi ý lại cách kẻ cắt và dán hình chữ nhật đơn giản.
 Lấy điểm B tại 1 góc tờ giấy.Từ B đếm sang phải 8 ô để xác định điểm C.Sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là điểm A ta được hình tam giác.Như vậy ta chỉ cắt 2 cạnh AB và AC.
Ÿ Hoạt động 4 : Học sinh thực hành trên giấy trắng.
 Học sinh quan sát hình mẫu và nhận xét.
 Có 3 cạnh.
 Học sinh theo dõi và lắng nghe.
 Học sinh quan sát thao tác của giáo viên.
Với HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm hình tam giác có kích thước khác nhau.
 Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy.
4/Củng cố – Dặn dò : Nêu lại cách kẻ và cắt hình tam giác. Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.
Đạo đức Chào hỏi và tạm biệt 
I/Mục tiêu : - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ.
*(KNS) 
Không yêu cầu học sinh đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp. 
II/Đồ dùng dạy học : Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai . Vở BTĐĐ1 . Điều 2 công ước QT về TE. Bài hát “ Con chim vành khuyên ” (Hoàng Vân)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng HT .
2.Kiểm tra bài cũ : Khi nào thì em nói lời cảm ơn ? Khi nào em phải xin lỗi ?
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu trò chơi “Vòng tròn Chào hỏi ”
Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài trên bảng 
Tổ chức chơi “ Vòng tròn chào hỏi ”
Giáo viên điều khiển trò chơi đứng giữa 2 vòng tròn và nêu các tình huống để Học sinh đóng vai chào hỏi . 
Vd :
+ Hai người bạn gặp nhau 
+ Học sinh gặp thầy giáo cô giáo ở ngoài đường.
+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn .
+ Hai người bạn gặp nhau trong nhà hát đang giờ biểu diễn .
Hoạt động 2 : Thảo luận lớp
(KNS) -Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận theo các câu hỏi 
+ Cách chào hỏi trong các tình huống giống hay khác nhau ? Khác nhau như thế nào ?
+ Khi chia tay với bạn em nói như thế nào ?
+ Em cảm thấy như thế nào khi :
- Được người khác chào hỏi .
- Em chào họ và được đáp lại .
- Em gặp một người bạn , em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại ?
* Giáo viên kết luận :Cần chào hỏi khi gặp gỡ , tạm biệt khi chia tay . Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau .
- Cho Học sinh đọc câu tục ngữ :
“ Lời chào cao hơn mâm cỗ ”
Học sinh đọc lại đầu bài 
HS ra sân đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm , đối diện nhau . Số người 2 vòng bằng nhau .
- Học sinh chào hỏi nhau xong 1 tình huống thì người đứng vòng ngoài sẽ chuyển dịch để đóng vai với đối tượng mới , tình huống mới .
Học sinh suy nghĩ , trao đổi trả lời 
Chào hỏi trong các tình huống khác nhau phụ thuộc vào đối tượng , không gian , thời gian .
Em nói “ Chào tạm biệt ”
Em rất vui khi được người khác chào hỏi mình 
Em rất vui .
Rất buồn và em sẽ nghĩ ngợi lan man không biết mình có làm điều gì buồn lòng bạn để bạn giận mình không ?
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
Học sinh lần lượt đọc lại .
4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực . Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học . Chuẩn bị bài học tuần sau . 
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
Tập đọc:	 Vì bây giờ mẹ mới về.
I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) 
Phương pháp: Trực quan, đóng vai.
II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/Các hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ: + 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Quà của bố.
	 + Học sinh viết bảng con: về phép, vững vàng.
2/Bài mới:
Giáo viên 
Học sinh 
1. Giới thiệu bài:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: Vì bây giờ mẹ mới về.
Luyện đọc:
a) Giáo viên đọc mẫu bài 1 lần: Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi: “Sao đến bây giờ con mới khóc ?”. giọng cậu bé nũng nịu.
b) Học sinh luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ : cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt.
 Giáo viên cùng học sinh giải nghĩa từ:
+ hoảng hốt: mất tinh thần khi gặp bất ngờ.
- Luyện đọc câu:
- Luyện đọc cả bài: 
Cả lớp cùng giáo viên nhận xét.
3. Ôn các vần ưt, ưc:
a) Tìm tiếng trong bài có vần ưt:
b) Tìm tiếng, từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ưt, ưc. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét tính điểm thi đua.
c) Nói câu chứa tiếng có vần ưt, vần ưc:
 - Học sinh nhìn tranh đọc câu mẫu trong SGK:
+ Mứt tết rất ngon.
+ Cá mực nướng rất thơm.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài:
+ Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không ?
+ Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
+ Bài này có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả lời.
- Giáo viên HD học sinh đọc các câu hỏi và câu trả lời trong bài văn.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn.
b) Luyện nói: Hỏi nhau.
+ Bạn có hay làm nũng với bố mẹ không?
+ Tôi là con trai tôi không thích làm nũng với bố mẹ.
- Học sinh đọc lại đầu bài: Vì bây giờ mẹ mới về.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng câu thơ. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh thi đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
- Học sinh đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
- Học sinh thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưt : đứt.
- Học sinh thi tìm nhanh tiếng, từ ngữ ngoai bài có vần ưt, vần ưc:
+ ưt : bứt lá, day dứt, mứt, sứt, nứt, 
+ ưc : đạo đức, náo nức, nóng nực, 
- Học sinh thi nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc:
+ Vết nứt tường rất to.
+ Trời hôm nay thật nóng nực.
+ Khi bị đứt tay cậu bé không khóc.
+ Mẹ về, cậu mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muống được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu khóc chẳng có ai thương, chẳng ai lo lắng, vỗ về.
+ Bài có 3 câu mẹ hỏi con : Con làm sao thế? Đứt khi nào thế? Sao đến bây giwof con mới khóc?
3 nhóm học sinh đọc lại bài theo cách phân vai : người dẫn chuyện, người me. , cậu bé.
1 học sinh đọc yêu cầu bài luyện nói.
- Nhiều cặp thực hành hỏi – đáp:
+ Hãy kể 1 lần bạn làm nũng với bố mẹ?
+ Bạn có cho làm nũng với bố mẹ là 1 tính xấu không ?
3/Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học tốt. Học sinh thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưt : đứt.
4/Dặn dò: Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài : Đầm sen.
Kể chuyện : Bông hoa cúc trắng
I/Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. 
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
2.Bài mới :
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.
Lời cụ già: ôn tồn.
Lời cô bé: ngoan ngoãn lễ phép khi trả lời cụ già; lo lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa: “ Trời ! Mẹ chỉ còn sống được 20 ngày nữa! ”.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. 
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc về đây”
Người mẹ ốm nói gì với con?
4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai và thi kể mẫu đoạn 1.
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (các em có thể nói theo suy nghĩ của các em).
HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh 
Hoạt động tập thể : Tìm hiểu ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học
I/ Mục tiêu: HS nắm ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học 
Giáo dục các em thực hiện tốt 2 nội dung trên 
tổng kết 1 số công tác trong tuần và phổ biến một số công tác tới 
II/ Nội dung :
1/ Báo cáo tình hình học tập tuần qua ;
Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Sinh hoạt chủ đề :
Tổ trực báo cáo kết quả theo dõi thi đua trong tuần. GV bổ sung hoàn thành tốt lễ kỉ niệm 26/3. Tham gia trò chơi sôi nổi tích cực. Công tác tuần tiếp tục ôn tập củng cố nề nếp chất lượng học tập. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và nhiệm vụ học sinh tiểu học, Lao động làm vệ sinh trường lớp. Tổng kết sinh hoạt văn nghệ.
III/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T 28 LONG GHEPdoc.doc