Tập đọc ĐẦM SEN
I.Mục tiêu:
+ Học sinh đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Hiểu nội dung bài : Vẻ đệp của lá, hoa,hương sắc loài sen.
Trả lời câu hỏi 1,2 (sgk)
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Tuần 29 Thứ hai Ngày dạy :01/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập đọc ĐẦM SEN I.Mục tiêu: + Học sinh đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Hiểu nội dung bài : Vẻ đệp của lá, hoa,hương sắc loài sen. Trả lời câu hỏi 1,2 (sgk) II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi HS đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi . Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2.Bài mới: GV g/t tranh, g/tbài và tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khaon thai). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát (x ¹ x), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc) HS luyện đọc từ ngữ , giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đài sen ? Nhị là bộ phận nào của hoa ? Thanh khiết có nghĩa là gì ? Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? Luyện đọc câu: Gọi HS đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần en, oen. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? 2 Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Nói về sen. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung về khâu luyện nói của HS 5.Củng cố: Hỏi tên bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. + Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. Thanh khiết: Trong sạch. Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Sen. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu Xoèn xoẹt, nhoẻn cười. Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. 2 em. Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. Chẳng hạn: Các em nói về sen: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. Thứ hai Ngày dạy :01/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.Mục tiêu: Giống tuàn 28 II.Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Gọi 2 HS đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới Cho HS khởi động, hát bài: Con chim vành khuyên. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT. Giáo viên chốt lại: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận. Nội dung thảo luận: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau: Giáo viên kết luận : .Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1: Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm. Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ 4.Củng cố: Hỏi tên bài. 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Cả lớp hát và vỗ tay. HS ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2 Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống. Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. Học sinh trao đổi thống nhất. Nhắc lại. Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. Thứ ba Ngày dạy :02/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Chính tả HOA SEN I.Mục tiêu: + Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12-15 phút. + Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (sgk) II.Chuẩn bị : -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. *Thực hành bài viết (chép chính tả). HD các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho HS nhìn bàiở bảng hoặc SGK để viết. *Hướng dẫn học sinh sữa lỗi *Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. HS thực hiện theo HD của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm 5 học sinh. Thứ: ba Ngày dạy :02/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: + Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng( không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán. II.Chuẩn bị : -Bộ đồ dùng toán 1.Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. +Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ a/Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: HD các em thao tác trên que tính. Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.Cho HS lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên. HD các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời. Bước 2: HD kĩ thuật làm tính cộng.Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. Như vậy : 35 + 24 = 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. b/Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20: thực hiện tương tự như trên. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2: thực hiện tương tự như trên. 2. Thực hành: 3.Củng cố, dặn dò: 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Đáp số : 5 con thỏ. Học sinh nhắc tựa. - Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. - Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị. - 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị. * Bài 4 - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59 Nhắc lại: 35 + 24 = 59 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37 -Lớp thực hành Thứ ba Ngày dạy :02/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập viết TÔ CHỮ HOA L , M , N I.Mục tiêu: +Giúp HS biết tô chữ hoa L, M., N -Viết đúng các vần en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.(Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần) II.Chuẩn bị : -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa:L , M, N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt ... tiết học, tuyên dương. Học sinh giải trên bảng lớp. Đáp số : 35 bạn Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. Học sinh nhắc tựa. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe. Học sinh làm theo mẫu: 14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm) 32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm) 32 + 17 47 + 21 26 + 13 16 + 23 37 + 12 27 + 41 49 39 68 Giải: Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. Thứ năm Ngày dạy :04/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Kể chuyện NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu : + Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. + Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : GV yêu cầu HS học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2.Kể chuyện: - Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: *Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. *Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. 3/ HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. H:Tranh 1 vẽ cảnh gì ? H:Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. 4/ Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. + Câu chuyện này cho em biết điều gì 3.Củng cố dặn dò: 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. HS khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Thứ sáu Ngày dạy :05/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập đọc: CHÚ CÔNG I.Mục tiêu: + Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Hiểu nội dung bài. Hiểu đặc điểm duôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành. Trả lời câu hỏi 1,2 (sgk) II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : GV HS 1.KTBC : Gọi 2 HS đọc bài: “Mời vào” và trả lời Gọi 3 HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a.GV g/t tranh, g/t bài và tựa bài ghi bảng. b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công).Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Nâu gạch: (n ¹ l), rẻ quạt (rẻ ¹ rẽ). Rực rỡ: (ưt ¹ ưc, rỡ ¹ rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh) HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là nâu gạch? Rực rỡ có nghĩa thế nào? *Luyện đọc câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. *Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: *.Ôn các vần oc, ooc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc. Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi HS đọc bài cả lớp đọc thầm và trả lời: Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì? Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Hát bài hát về con công. Giáo viên cho HS quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa . Hát tập thể nhóm và lớp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: -Về nhà đọc lại bài Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch. Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài. Ngọc. Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, . Ooc: Rơ – moóc, quần soóc Đọc mẫu câu trong bài. Con cóc là câu ông giời. Bé mặc quần soóc. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Con công. Học sinh đọc lại bài văn. Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa. Nhóm hát, lớp hát. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thứ sáu Ngày dạy :05/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Thủ công: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC ( TIẾT 2) I/ Mục tiêu : Giống tuần 28 II/ Chuẩn bị : Giấy màu ,hồ ,bút chì ,,kéo ,vở , III/ Lên Lớp GV 1/ Bài cũ : GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS và nhận xét 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài : tiết trước cô đã hướng dẫn các em học vẽ ,cắt ,dán hình tam giác . Tiết này ta học thực hành cắt ù,dán hình tam giác b,GV yêu cầu HS nhắc lại cách cắt ,dán hình tam giác -Có mấy cách cắt hình tam giác GV cho HS nhắc lại từng cách vẽ tam giác G cho HS khác nhận xét xem các bạn nêu cách vẽ đã đúng chưa -Quan sát hình chữ nhậtvào tờ giấy tập. 2.HS thực hành cắt và dán hình tam giác -Bây giờ em hãy chon màu để vẽ hình tam giác mà em thích ,có mấy cách vẽhình tam giác -Khi vẽ xong ta cắt hình tam giác ra khỏi tờ giấy rồi phét hồ vừa phải vào mặt không có màu và dán vào vở, c/ Thu 1 số sản phẩm chấm , nhận xét sản phẩm từng em , qua đó tuyên dương những em làm đẹp ,làm tốt 4/ Nhận xét và dặn dò : HS Hs chuân bị đồ dùng học tập trên bàn : giấy màu ,hồ ,vở , bút chì ,kéo Hs nhắc tựa 3 hs Có 2 cách vẽ hình tam giác - Hs nêu cách vẽ, cắt, dán hình tam giác. -Cắt hình tam giác rời khỏi tờ giấy màu ,Dán vào vở - HS thực hành cắt dán hình tam giác HS nộp bài HS nghe GV nhậnxét HS nghe và thực hiện cho tốt Thứ sáu Ngày dạy :05/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ) I.Mục tiêu : + Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số ; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. II.Chuẩn bị : -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. Các tranh vẽ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: - Gọi HS giải bài tập 4 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 1/ Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác: Yêu cầu HS lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. GV nói và điền các số vào bảng:“Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”. Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”. Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ: a) Đăt tính: 2/ Học sinh thực hành: 4.Củng cố, dặn dò: Học sinh giải bài tập 4. Đáp số : 29 cm Nhắc tựa. HS thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên. Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị. Học sinh tiến hành tách và nêu: Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7. Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài - Lớp thực hành Thứ sáu Ngày dạy :05/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Sinh ho¹t tËp thÓ. KiÓm ®iÓm tuÇn 29 I/ Môc tiªu. 1/ HS thÊy ®îc trong tuÇn qua m×nh cã nh÷ng u, khuyÕt ®iÓm g×. 2/ §Ò ra néi dung ph¬ng híng, nhiÖm vô trong tuÇn tíi. 3/ Gi¸o dôc ý thøc phª vµ tù phª. II/ ChuÈn bÞ. - Gi¸o viªn: néi dung buæi sinh ho¹t. - Häc sinh: ý kiÕn ph¸t biÓu. III/ TiÕn tr×nh sinh ho¹t. 1/ §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng cña líp trong tuÇn qua. + C¸c tæ th¶o luËn, kiÓm ®iÓm ý thøc chÊp hµnh néi quy cña c¸c thµnh viªn trong tæ. - Tæ trëng tËp hîp, b¸o c¸o kÕt qu¶ kiÓm ®iÓm. - Líp trëng nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ chung c¸c ho¹t ®éng cña líp. - B¸o c¸o gi¸o viªn vÒ kÕt qu¶ ®¹t ®îc trong tuÇn qua. - §¸nh gi¸ xÕp lo¹i c¸c tæ. - Gi¸o viªn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ chung c¸c mÆt ho¹t ®éng cña líp . + VÒ häc tËp: +VÒ ®¹o ®øc: +VÒ duy tr× nÒ nÕp, vÖ sinh, móa h¸t, tËp thÓ dôc gi÷a giê: +VÒ c¸c ho¹t ®éng kh¸c. - Tuyªn d¬ng, khen thëng. - Phª b×nh. 2/ §Ò ra néi dung ph¬ng híng, nhiÖm vô trong tuÇn tíi. - Ph¸t huy nh÷ng u ®iÓm, thµnh tÝch ®· ®¹t ®îc. - Kh¾c phôc khã kh¨n, duy tr× tèt nÒ nÕp líp. 3/ Cñng cè - dÆn dß. - NhËn xÐt chung.
Tài liệu đính kèm: