Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 31 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 31 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần

Tập đọc : Ngưỡng cửa

I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 12 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 31 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 31
Caùch ngoân : Muoán laønh ngheà cheá neà hoïc hoûi
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc
Toán
Âm nhạc 
Nói chuyện đầu tuần
Ngưỡng cửa
Ngưỡng cửa
Luyện tập
Học hát dành cho địa phương 
Thứ 3
Thể dục 
Tập viết
Toán
Chính tả
Trò chơi Vận động
Tô chữ hoa Q, R
Đồng hồ thời gian
Ngưỡng cửa
Thứ 4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TNXH
Kể cho bé nghe
Kể cho bé nghe
Thực hành
Thực hành quan sát bầu trời
Thứ 5
Mĩ thuật 
Toán
Chính tả
Thủ công
Đạo đức
Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản 
Luyện tập
Kể cho bé nghe
Cắt dán hàng rào đơn giản (t2)
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
Thứ 6
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
HĐTT
Hai chị em
Hai chị em
Dê con nghe lời mẹ
Bình bầu các đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Tập đọc : Ngưỡng cửa
I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?
Dắt vòng có nghĩa là gì?
- Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, 
Luyện đọc đoạn và bài: 
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
 Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ăt, ăc.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt?
Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng.
Tranh 3: Bà cắt bánh mì.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Luyện nói:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.
- Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng)
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Dắt.
Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
HS khá, giỏi học thuộc lòng một khổ thơ.
Toán: Luyện tập
I/Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính cộng , trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con : 23 + 4 – 5 = ; 67 – 7 + 8 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 
Giáo viên 
Học sinh 
- Giáo viên HD học sinh làm bài , rồi chữa bài.
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 34 + 42 76 – 42 52 + 47
 42 + 34 76 – 34 47 + 52
- Giáo viên lưu ý học sinh đặt tính đúng.
* Bài 2: Viết phép tính thích hợp.
 Cho các số 42 , 34 , 76.
* Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm.
 30 + 6 . . . 6 + 30 ; 45 + 2 . . . 3 + 45 
 Giáo viên HD học sinh thực hiện phép tính ở vế trái, ở vế phải, so sánh 2 số tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
+ Học sinh làm tính cộng, chẳng hạn:
 34 + 42 = 76
 42 + 34 = 76
+ Học sinh làm tính trừ :
 76 – 42 = 34
 76 – 34 = 42
 Học sinh so sánh các số tìm được để bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ. 
- Học sinh xem mô hình trong sách rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
+ Tương ứng với phép tính cộng là:
 34 + 42 = 76
 hoặc 42 + 34 = 76
+ Tương ứng với phép tính trừ là:
 76 – 42 = 34
 hoặc 76 – 34 = 42
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 27 + 70 = ; 89 - 19 =
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài : Đồng hồ . Thời gian.
Âm nhạc : Học hát Dành cho địa phương
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Thể dục : Trò chơi vận động.
I.Mục tiêu: Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ). Biết cách chơi và tham gia trò chơi (có kết hợp vần điệu)
Thay trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người bằng nội dung tâng cầu.
II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng  để chuyền cầu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông: 2 phút.
2.Phần cơ bản:
Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 8 – 10 phút.
Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8 – 10 phút.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một, dàn đội hình sao cho các em cách nhau từ 1,5 đến 3 mét
3.Phần kết thúc :
Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút.
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhịp.
4.Nhận xét giờ học.Dặn dò: Thực hiện ở nhà.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh ôn xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tập hợp thàng 4 hàng dọc quay mặt vào nhau, nghe giáo viên phổ biến cách chơi, xem các bạn làm mẫu.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhịp.
Học sinh lắng nghe
Tập viết : Tô chữ hoa Q, R
I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: Q, R Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: Q đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Q.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
- Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
- Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
- Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa Q, R trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng khoảng cách và viết đủ số vòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
Toán: Đồng hồ . thời gian
I/Mục tiêu: - Làm quen với mặt đồng hồ , biết xem giờ đúng , có biểu tượng ban đầu về thời gian .
Phương pháp: trực quan, thực hành.
II/Đồ dùng: Mặt đồng hồ để bàn có kim ngắn, kim dài.
III/Các hoạt động dạy học:
	1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con : 45 + 34 = ; 26 – 24 =
	2/Bài mới: 
Giáo viên 
Học sinh 
1. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ:
- Giáo viên cho học sinh xem đồng hồ để bàn và nêu câu hỏi:
+ Xem mặt đồng hồ có những gì ?
- Giáo viên giới thiệu : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có ghi các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
- Giáo viên giới thiệu tiếp : Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào dố, chẳng hạn chỉ vào số 9, thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.
- Giáo viên cho học sinh xem tranh trong Toán 1 và hỏi theo nội dung các tranh từ trái sang phải, chẳng hạn:
+ Lúc 5 giờ ... : các nan cách nhau 1 ô.
- Dán 2 nan ngang :
+ Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô.
+ Nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô.
2. Học sinh thực hành:
- Giáo viên khuyến khích 1 số em khá có thể dùng bút màu trang trí cảnh vật trong vườn sau hàng rào.
- Học sinh thực hành dán hàng rào vào vở thủ công theo đúng trình tự như giáo viên đã hướng dẫn:
+ Kẻ đường chuẩn.
+ Dán 4 nan đứng.
+ Dán 2 nan ngang.
Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào
3/Củng cố: Giáo viên nhận xét tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt của học sinh .
4/Dặn dò: Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị : giấy màu, bút chì, bút màu, hồ dán, . . . để học bài “ Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”.
Đạo đức: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 2)
I.Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
*(BVMT ; KNS) 
II.Chuẩn bị: Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
1/Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT.
2/Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4:
(BVMT) Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa.
Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa.
(KNS) -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
a/Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai.
b/Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa
- Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?
- Vào thời gian nào?
- Bằng những việc làm cụ thể nào?
- Ai phụ trách từng việc?
Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT:
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
4.Củng cố: Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học.
Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành.
Học sinh thực hiện vào VBT.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. 
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
Hát và vổ tay theo nhịp.
Tuyên dương các bạn ấy.
- Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống 
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 
Tập đọc Hai chị em
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) 
*(KNS) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Con chó, cái cối xay lúa vó đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
2.Bài mới: giới thiệu bài 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu, đành hanh)
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây cót.
Các em hiểu thế nào là dây cót ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”.
Đoạn 2: “Một lát sau  chị ấy”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện va vai cậu em.
Luyện tập:
Ôn các vần et, oet:
Tìm tiếng trong bài có vần et ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
Điền vần: et hoặc oet ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
(KNS) -Xác định giá trị ; Ra quyết định ; Phản hồi, lắng nghe tích cực ; Tư duy sáng tạo.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
1/Cậu em làm gì:
	Khi chị đụng vào con Gấu bông?
	Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
2/Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Con chó hay hỏi đâu đâu.
Cái cối xay lúa ăn no quay tròn.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót.
Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
Nhiều em đọc câu lại các câu này.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Hét. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet.
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
2 em đọc lại bài.
Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình.
Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em).
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ
I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
*(KNS) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. 
2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài 
Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó.
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con.
Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật.
Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm.
Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
(KNS) Lắng nghe tích cực ; Xác định giá trị ; Ra quyết định ; Tư duy phê phán 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không?
Câu truyện khuyên ta điều gì?
3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, 
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Sói và Sóc”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. 
Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó?
HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện 
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Hoạt động: Bình bầu các đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ
* Tổng kết các hoạt động trong tuần:
- Nhìn chung cả lớp trong tuần qua thực hiện tương đối tốt các nề nếp: truy bài, tập các động tác thể dục giữa giờ đều, vệ sinh lớp sạch sẽ Các em tham gia tốt phong trào Quyên góp ủng hộ quỹ bạn nghèo.
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại 1 số mặt sau:
+ Ăn quà trong sân trường: 
+ Ít chú ý trong giờ học: 
* Cả lớp thảo luận theo chủ đề: Bình bầu các đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Công tác tuần đến:
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp: thể dục, truy bài, ra vào lớp theo hàng 1
- Củng cố nề nếp sinh hoạt sao. Củng cố các bài hát múa.
- Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt: An toàn giao thông.
- Phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi tại lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T 31 LONG GHEP.doc