I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương, nhường nhịn em
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
2. Kĩ năng: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Chép sẵn bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định tổ chức: (1p)
Tuần 34 Thứ ba ngày 08 thỏng 5 năm 2012 Tập đọc Tiết 57+ 58 Làm anh (trang 139) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương, nhường nhịn em Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). 2. Kĩ năng: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Chép sẵn bài tập đọc III. Các hoạt động dạy - học: 1.ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p) - Gọi 1HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài: Bác đưa thư - GV: Nhận xét đánh giá 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV: Đọc mẫu lần 1: - GV: Hướng dẫn HS luyện đọc *Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV: Gạch chõn cỏc từ khú cho HS đọc, phân tích tiếng, từ - HS: Luyện đọc CN + ĐT - GV kết hợp giữa nghĩa từ *Luyện đọc nối tiếp từng dũng thơ - Bài thơ cú mấy dũng ? - GV: Chỉ bảng cho HS đọc rồi tiếp tục với dũng thơ khỏc - HS : Đọc nối tiếp từng dũng thơ *Luyện đọc, khổ thơ, bài - GV: Bài cú mấy khổ thơ ? - GV : Chỉ bảng cho HS đọc từng khổ thơ rồi tiếp tục với cỏc khổ thơ khỏc - HS: Đọc nối khổ thơ theo nhúm - HS: Đọc toàn bài CN + Nh + ĐT - GV: Theo dừi nhận xột (Nghỉ giữa tiết) Hoạt động 3: Ôn các vần ia , uya -GV: Gọi HS nờu yờu cầu 1 SGK - GV:Gọi HS nờu yờu cầu 2 SGK - SH : Đọc cõu mẫu - HS: Tự tỡm và nêu từ tìm được - GV: Nhận xột *GV: Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 Hoạt động 4: Tìm hiểu bài - GV: Đọc mẫu toàn bài lần 2 - HS: Nối tiếp nhau đọc câu trong SGK + Cho HS đọc khổ thơ 1, 2 +CH: Anh phải làm gì khi em bé khóc? + CH: Khi em ngã anh phải làm gì ? - Cho HS đọc khổ thơ 3 + CH: Anh phải làm gì khi chia quà cho em ? +CH: Khi có đồ chơi đẹp em phải làm gì ? + Cho HS đọc khổ thơ cuối + CH: Muốn làm anh em phải có tình cảm như thế nào đối với em bé? - Gọi HS đọc toàn bài, nhận xét và cho điểm * Học thuộc lòng: - GV: Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp - HS :Thi đọc thuộc bài thơ Hoạt động 5 :Luyện nói + CH: Nêu đề tài luyện nói - GV: Chia nhóm và giao việc - HS :Ngồi nhóm 4 kể cho nhau nghe về anh, chị của mình - Cho 1 số HS lên kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện lên kể về anh, chị của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - GV : Nhận xột bổ sung (1p) (21p) (2p) (6p) (16p) (14p) -Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng - Bài cú 18 dũng thơ - Bài cú 4 khổ thơ - Tìm tiếng trong bài có vần ia Chia - Tìm tiếng ngoài bài có vần uya - ia: đỏ tía, mỉa mai - uya: đêm khuya, khuya khoắt. - Khi em khóc, anh phải dỗ dành. - Anh phải nâng dịu dành - Chia cho em phần hơn - Nhường cho em đồ chơi đẹp - Phải yêu em bé Kể vê anh, chị của em 4. Củng cố:(4p) HS: đọc lại bài trên bảng - GV: Nhận xét chung giờ học. 5.Dặn dò: (1p) - Học thuộc bài thơ.Đọc trước bài "Người trồng na". Toán Tiết 130 Ôn tập các số đến 100 (trang 175) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp HS củng cố về: Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, viết số liền trước, số liền sau của một số đã cho. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến hai chữ số - Giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đặt tính và giải toán . 3.Thái độ: HS yêu thích môn học toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV:Bảng phụ, phiếu học tập bài tập 2 - HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy - học: 1.ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p)HS làm bảng con 24 + 73 = 97 65+ 22 = 87 - GV nêu nhận xét sau kiểm tra 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1:Giới thiệu bài Hoạt động2: Luyện tập - GV:Nêu yêu cầu của bài 1 - HS: Làm bài vào bảng con - 1HS làm bài trờn bảng lớp - GV: Nhận xét, sửa sai - GV: Hướng dẫn HS nêu yêu cầu - 1HS làm bài trên bảng phụ, HS khác làm bài vào phiếu theo nhóm 2 - GV: Nhận xét chữa bài - HS :Nêu yêu cầu bài 3 - 2HS lên bảng làm bài - GV: Chữa bài trờn bảng lớp - HS :Nêu yêu cầu bài 4 - HS: Làm bài vào bảng con - HS khác lần lượt lên bảng tính - GV: Chữa bài trờn bảng lớp, nhận xét - HS: Đọc bài tập 5 - GV: Ghi tóm tắt - HS: Đọc túm tắt và làm bài - HS :Làm bài vào vở - GV Chữa bài trờn bảng, chấm điểm (1p) (28p) Bài 1: Viết các số 38 , 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Số liền trước Số đó biết Số liền sau 18 19 20 54 55 56 29 30 31 77 78 79 43 44 45 98 99 100 Bài 3: 28 a, Khoanh vào số bé nhất 59, 34, 76, 66 b, Khoanh vào số lớn nhất 39, 54, 58 Bài 4: - 68 + 52 + 35 31 37 42 37 89 77 - 98 + 26 - 75 51 63 45 47 89 30 Tóm tắt Thành gấp: 12 máy bay ? máy bay Tâm gấp: 14 máy bay Bài giải: Cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 (máy bay) Đáp số: 26 máy bay 4.Củng cố: (2p) GV Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Chuẩn bị bài Tự nhiên xã hội Tiết 33 Trời nóng, trời rét (Trang 68 ) I Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng , rét. 2.Kỹ năng: HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét. 3.Thái độ: Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các hình ảnh trong bài 33 (SGK), các miếng bìa ghi trang phục mùa hè, mùa đông III. Các hoạt động dạy - học: 1.ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (1p) + Làm thế nào để biết trời có gió hay không có gió; Gió mạnh hay nhẹ ? -Dựa vào cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của con người. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm việc với tranh SGK - Y/c các nhóm quan sát tranh SGK để phân biệt trời nóng, trời rét. - HS thảo luận - GV yêu cầu lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên những dấu hiệu của trời nóng, trời rét (vừa nói vừa chỉ vào tranh) - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm khác nhận xét +Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng và rét. Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng và bớt rét? *GV kết luận Hoạt động 3:Trò chơi "Trời nóng, trời rét" -Cử một bạn hô: Trời nóng. -Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp với trời nóng. -Tương tự như vậy đối với trời rét +Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét ? +GV kết luận (1p) (14p) (15p) -Trời nóng quá ta thường thấy người bức bối,.. Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... -Bớt nóng: Quạt.... -Bớt rét: áo rét, chăn.. *Kết luận: Trời nóng quá ta thường thấy người bức bối, toát mồ hôi; để bớt nóng người ta dùng quạt, mặc váy ngắn... Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho ấm... *Hình thành cho HS, thói quen mặc phù hợp với thời tiết. - Để bảo vệ cơ thể * Kết luận: Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh. 4. Củng cố: (2p) -Khắc sâu nội dung bài - Nhận xột chung giờ học. 5.Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm sau buổi dạy:
Tài liệu đính kèm: