Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 8

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 8

A. Mục đích - yêu cầu :

- Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụmg.

- Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : Giữa trưa.

B. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Tranh như SGK, Bộ ĐDDH

 - HS: Bộ ĐDHT, bảng con

C. Các hoạt động dạy học:

1. Bài cũ: Bài 29: ia

- 4HS đọc và viết: ia, lá tía tô, tờ bìa, vỉa hè, là mía, tỉa lá.

- 1HS đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá

- GV nhận xét và ghi điểm

 

doc 11 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 04/10/2010
Môn: Học vần
 Tiết 71+72 : Bài 30: ua, ưa (SGK/ 62,63)
 TGDK:70 phút
A. Mục đích - yêu cầu :
- Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụmg.
- Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : Giữa trưa.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Tranh như SGK, Bộ ĐDDH
 - HS: Bộ ĐDHT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Bài 29: ia
- 4HS đọc và viết: ia, lá tía tô, tờ bìa, vỉa hè, là mía, tỉa lá.
- 1HS đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
- GV nhận xét và ghi điểm
 Tiết 1 
2. Bài mới: 
a.Dạy vần mới
*Vần ua.
-“ua” GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu – HS đọc : CN-ĐT
- HS phân tích vần ua
- HS ghép – GV sửa sai , nhận xét – GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn 
- HS ghép “cua” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn.
- GV giới thiệu tranh -- GV giảng từ “cua bể” - HS đọc trơn từ mới
- HS đọc tổng hợp
* Vần ưa. (tương tự)
*So sánh 2 vần: ua – ưa
 b.Thư giản
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV đính từ ứng dụng
- HS đọc âm mới: TT và không TT
- HS đánh vần tiếng mới: TT và không TT
- HS đọc trơn từ mới - GV giảng từ “cà chua”
d. HDHS viết bảng con: ua, ưa, ngựa, cua
 Tiết 2
đ. Đọc bảng lớp nội dung tiết 1
- HS nhìn bảng đọc trơn.
e. Đọc câu ứng dụng:
- GV đính tranh. Hs nhìn và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV dựa vào tranh 
- GV rút câu ứng dụng
- HS tìm tiếng có vần vừa học
- GVHDHS đọc tiếng khó “tỉa”
- GV đọc mẫu
- HS đọc trơn câu ứng dụng.
g. Đọc SGK:
- HS nhìn SGK đọc trơn
h.Thư giãn
i. Luyện viết vào vở tập viết:
- HS viết từng dòng vào vở tập viết
k. Luyện nói: Chủ đề: Giữa trưa
- HS xem tranh, đọc và trả lời câu hỏi theo tranh
- GV kết luận, chốt ý :
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổng hợp âm, tiếng,từ
- Trò chơi: Tìm tiếng mới
4. Nhận xét tiết học:
D.Bổ sung:
...................................................................................................................................................................................
Tiết 8: Môn : Đạo đức
 Bài 4: Gia đình em (tt)
 TGDK:35 phút
A. Mục tiêu: + Yêu cầu cần đạt
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Lễ phép,vâng lời ông bà, cha mẹ.
 + Yêu cầu phát triển: Biết:
- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.
- Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh thể hiện các tình huống.
 - HS: Vở bài tập đạo đức.
C. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi: Đổi nhà 
- Giáo viên phổ biến cách chơi luật chơi 
- Gv tổ chức cho HS chơi.
- Giáo viên nhận xét trò chơi
2.Hoạt động 1: Thảo luận
a.Mục tiêu: Học sinh thấy được gia đình là quan trọng.
b. Cách tiến hành : Gv nêu gợi ý cho HS thảo luận	
(?) Em thấy như thế nào khi luôn ở trong ngôi nhà ? 
(?) Ở nhà người khác không có người thân cảm giác em ra sao ?
=> Giáo viên kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương , chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo..
*Thư giãn:
3.Hoạt động 2: Cho học sinh sắm vai tiểu phẩm: Chuyện của bạn Long.
a.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu cần phải biết vâng lời ông bà, cha mẹ.
b. Cách tiến hành:
- Gv nêu tình huống
(?) Em có nhận xét gì về bạn Long ?
(?)Điều gì xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ ?
=> Giáo viên kết luận:.
4.Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
a. Mục tiêu: Giáo dục học sinh yêu gia đình mình.
b. Cách tiến hành:
(?) Mọi người trong gia đình em có quan hệ như thế nào ? 
(?) Em phải làm gì trong gia đình để mọi người vui lòng ? 
=> Giáo viên kết luận hoạt động.
* Củng cố - dặn dò: 
- Cho học sinh kể về gia đình mình.
D. Bổ sung:
 Thứ ba ngày 05 /10 / 2010 
 Môn:Học vần
 Tiết 53+54 Bài 23: Ôn tập (SGK/64, 65)
 TGDK:70 phút
A-Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt:
 - Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến 31.
 - Viết được: ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng.
 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
 - HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
 B. Đồ dùng dạy học: 
 - GV:Tranh như SGK, Bộ ĐDDH.
 - HS: Bộ ĐDHT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:	Bài 30: ua, ưa.
- HS đọc và viết: ua, ưa, cua bể, mùa dưa, ngựa gỗ, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
- HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:.
 TIỀT 1
a. Ôn tập các vần đã học
 - GV gọi học sinh nêu lại cấu tạo của từng vần đã học trong tuần. Giáo viên kẻ bảng.
 - GV yêu cầu HS ghép các âm ở hàng dọc và các âm ở hàng ngang để tạo vần.
 - Phân tích cấu tạo của từng vần.
 - HS đánh vần, đọc trơn các vần được ghép 
 	 b.Thư giãn.
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên viết từ: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.
- Học sinh tìm tiếng có vần đã học trong tuần.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc tiếng, từ (cá nhân, nhóm, dãy).
- Giảng từ: trỉa đỗ.
d. Luyện viết bảng con
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết: mùa dưa, ngựa tía.
- Học sinh luyện viết (trên không, bảng con).
 TIỀT 2
e.Luyện đọc: Học sinh đọc lại toàn bài.
(?) Tranh vẽ gỉ ? Bé đang làm gi ? Ở đâu?.
- Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng.
- Học sinh tìm tiếng có vần đã học trong tuần.
- Học sinh đọc tiếng, từ, cả câu, cả đoạn => Đọc hết phần bài học (kết hợp SGK).
 g.Đọc SGK: HS nhìn SGK đọc trơn
h.Thư giãn
 i.Luyện viết vào vở tập viết: HS viết từng dòng vào vở tập viết
 k. Kể chuyện: Khỉ và Rùa.
- Giáo viên kể toàn câu chuyện (lần 1)
- Giáo viên kể theo từng tranh (lần 2)
- Học sinh kể dựa vào câu hỏi.
3. Củng cố - dặn dò:
-Về học lại 2 bài 2 vần: ia, ua – ưa.
* NX, DD:
D. Bổ sung:
 Tiết 29 Môn :Toán
Bài 28: Luyện tập (SGK/48)
 TGDK:35 phút
A.Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3,4; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(dòng 1), bài 3
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ ĐDDH, bảng phụ
- HS: Bộ ĐDHT, bảng con
C.Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động1: Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 4.
- HS làm bài tập 3/SGK/47
- HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4.
- GV nhận xét, ghi điểm
2.Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 3, 4 để làm tính theo hàng dọc 
- Học sinh làm bài - đọc bài làm - đổi vở kiểm tra.
Bài 2(dòng 1): Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 3, 4 điền được kết quả vào ô trống
- Học sinh đọc yêu cầu.
- 4 Học sinh làm bảng con - cả lớp sửa bài.
Bài 4a: Viết được dãy phép tính dựa vào mô hình
- Học sinh làm bài, 2 em làm bảng phụ.
3. Hoạt động 3: Củng cố: Ong tìm hoa
*NX-DD : 
D. Bổ sung
Thứ tư ngày 06 /10 / 2009
 Môn: Học vần
 Tiết 75+76 Bài 32 : 	oi – ai	 (SGK/64,65)
 TGDK:70 phút
A. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : 
 - Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
 B. Đồ dùng dạy học: 
 - Gv: Băng từ.
 - Hs: Bảng con .
C. Các hoạt động dạy học:
1: Kiểm tra bài 31: Ôn tập
- Học sinh đọc + viết: ia, ua, ưa, mua mía, mua dưa, ngựa tía, trỉa đổ, cửa sổ, ngủ trưa.
- 1 em đọc câu ứng dụng SGK / 65
 Tiết 1 
2. Bài mới: .
a.Dạy vần mới
*Vần “oi”
- Vần “oi” - GV đọc mẫu – HS đọc : CN-ĐT
- HS phân tích vần “ oi ” 
- HS ghép – GV sửa sai, nhận xét – GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn
- HS ghép “ngói” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn
- GV giới thiệu tranh - giảng từ - GV giảng từ “ngói”. HS đọc trơn từ mới
- HS đọc tổng hợp
* Vần ai (tương tự)
*So sánh 2 vần: oi – ai	
b.Thư giãn
c. Đọc từ tổng hợp
- GV đính từ ứng dụng
- HS đọc âm mới: TT và không TT
- HS đánh vần tiếng mới: TT và không TT
- HS đọc trơn từ mới - GV giảng từ “cái còi”
d.HDHS viết bảng con: oi, ai, gái, ngói
 Tiết 2
đ. Đọc bảng lớp nội dung tiết 1
- HS nhìn bảng đọc trơn.
e. Đọc câu ứng dụng:
- GV đính tranh.Hs nhìn và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV dựa vào tranh 
- GV rút câu ứng dụng
- HS tìm tiếng có vần vừa học
- GVHDHS đọc tiếng khó “bói cá”
- GV đọc mẫu
- HS đọc trơn câu ứng dụng
g. Đọc SGK:
- HS nhìn SGK đọc trơn
h.Thư giãn
i. Luyện viết vào vở tập viết:
- HS viết từng dòng vào vở tập viết
k. Luyện nói: Chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. 
- HS xem tranh,đọc và trả lời câu hỏi theo tranh
- GV kết luận, chốt ý
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổng hợp âm, tiếng, từ
- Trò chơi : Tìm tiếng mới 
*NX, DD:
 D.Bổ sung:
Tiết 30 Môn: Toán
 Bài 29: Phép cộng trong phạm vi 5	SGK/49
 TGDK: 35 phút	A. Mục tiêu: 
 - Yêu cầu cần đạt:Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a)
 B. Đồ dùng dạy học: 
- Gv: Nhóm mẫu vật, tranh như SGK, Bộ ĐDDH
- HS: Bộ ĐDHT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: : Bài cũ
- 2 HS làm bài tập 2,3/SGK/48
- GV nhận xét, ghi điểm
2.Hoạt động 2: Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
● Hướng dẫn học sinh phép cộng 4 + 1 = 5.
- Gọi học sinh nêu bài toán thông qua hình vẽ: Có 4 con cá thêm 1 con cá nữa, có tất cả có mấy con cá?
- Giáo viên nói: 4 con cá thêm 1 con cá nữa được 5 con cá. 4 thêm 1 bằng 5. Học sinh nhắc lại.
- Viết 4 thêm 1 bằng 5 như sau: 4 + 1 = 5
- Hướng dẫn học sinh phép tính: 1 + 4 = 5; 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5 (Tương tự như trên)
- Giáo viên xóa dần từng phần, giúp học sinh ghi nhớ lại công thức vừa học.
- Cho học sinh tái lập công thức bằng phép cộng.
- Cho học sinh xem sơ đồ hình vẽ, giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nhận biết:
4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5 tức 1 + 4 cũng bằng 4 + 1. Tương tự đối với:
3 + 2 = 2 + 3 = 5.
*Thư giãn
3.Hoạt động 3: Luyện tập	
Bài 1:	Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 5 làm tính theo hàng ngang
- HS làm bài, 4 HS làm bảng con.
Bài 2: Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 5 làm tính theo hàng dọc 
- Học sinh làm bài, 6 HS làm bảng con.- Đổi vở kiểm tra.
Bài 4a: Viết được phép tính thcíh hợp dựa vào mô hình.
- Học sinh nhìn mô hình, phân tích mô hình, làm bài.
- 1 HS làm bảng phụ
4.Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại bảng cộng trong phạm vi 5.
*NX,DD:
D. Bổ sung:
Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2009
 Môn:	Tự nhiên – Xã hội
 Tiết 8 Bài:	Ăn uống hàng ngày	 SGK/18	
 TGDK:35’
A.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt:
- Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
- Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Gv : Tranh i
- Hs : Sgk
C. Các hoạt động dạy học:
* Khơỉ động cả lớp trò chơi: chơi Con thỏ.
* Hoạt động 1: Đàm thoại
- Hãy kể tên những thức ăn, thức uống mà các em thường xuyên dùng hàng ngày + Giáo viên viết bảng.
- Học sinh quan sát hình vẽ SGK/18 chỉ và nói tên từng loại thức ăn có trong hình.
- Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó.
- Loại thức ăn nào các em chưa ăn hoặc không biết ăn.
Kết luận: Nên ăn nhiều loại thức ăn để có lợi cho sức khỏe → Liên hệ GD cho HS biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe.
*Thư giãn
* Hoạt động 2: TLN nhóm đôi, quan sát hình SGK/19
(?)Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ?
(?)Hình nào cho biết các bạn có sức khỏe tốt ?
(?) Hình nào cho biết các bạn học tập tốt.
-> Gọi đại diện lên trình bày trước lớp.
Kết luận: Xem SGV 
	(?) Hàng ngày các em ăn uống để làm gì ?
	(?) Các em ăn khi nào? Uống khi nào ?
(?) Hàng ngày các em ăn mấy lần ?
→LHGĐ: Không ăn những thức ăn ngọt trước bữa ăn chính.
* Hoạt động 3: Củng cố: Tro chơi
*NX, DD:
D. Bổ sung:
 Môn: Học vần
 Tiết 77+78 Bài 23: ôi - ơi (SGK/68, 69)
 TGDK: 70 phút
A.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt :
- Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội. 
B. Đồ dùng dạy học: 
- Gv: Trái ổi thật, băng từ.
- HS: Bộ ĐDHT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: oi - ai
- 4 HS đọc và viết: oi, ai, nhà ngói, cái còi, lái xe, ngà voi, gà mái
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét ghi điểm
 Tiết 1
2.Bài mới:
a.Dạy vân mới:
*Vân : “ôi”
- “ôi”: GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc : CN - ĐT
- HS ghép - GV sửa sai nhận xét - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn.
- HS ghép “ổi” - GV nhận xét sửa sa i- GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn.
- GV giới thiệu tranh - giảng từ - GV đính từ “trái ổi” - Hs đọc trơn từ mới
- HS Đọc tổng hợp
* Vân : “ơi” (tương tự)
*So sánh 2 vân: ôi -ơi 
b.Thư giãn:
c. Đọc từ ứng dụng: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi
- GV đính từ ứng dụng
- HS đọc âm mới: TT và không TT
- HS đánh vần tiếng mới: TT và không TT
- HS đọc trơn từ mới - GV giảng từ “cái chôi”
d. HDHS viết bảng con: ôi, ơi, ổi, bơi
 Tiết 2
đ. Đọc bảng lớp nội dung tiết 1
- HS nhìn bảng đọc trơn.
e. Đọc câu ứng dụng:
- GV đính tranh.Hs nhìn và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV dựa vào tranh 
- GV rút câu ứng dụng
- HS tìm tiếng có âm vừa học
- GVHDHS đọc tiếng khó “choï phô”
- GV đọc mẫu
- HS đọc trơn câu ứng dụng
g. Đọc SGK:
- HS nhìn SGK đọc trơn
h.Thư giãn
i. Luyện viết vào vở tập viết:
-HS viết từng dòng vào vở tập viết
k. Luyện nói: Chủ Luyện nói: Lễ hội
- HS xem tranh,đọc và trả lời câu hỏi theo tranh
- GV kết luận, chốt ý
3. Củng cố, dặn dò:
-Tổng hợp âm, tiếng, từ
-Trò chơi: Tìm tiếng mới
4.Nhận xét tiết học:
D. Bổ sung:
Tiết 31 Môn : Toán	 Bài 30: Luyện tập	 SGK/50 	 TGDK:70 phút 
A.Mục tiêu: 
 - Yêu cầu cần đạt:Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 1), bài 5 
B.Đồ dùng dạy học: 
- Gv: Bảng phụ
C.Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1: Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 5
- 2HS làm bài tập 2, 3 /SGK/ 35
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
- GV nhận xét, ghi điểm
2.Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Vận dụng bảng cộng các số trong phạm vi 3, 4 ,5 để làm tính theo hàng ngang
- Học sinh làm bài – 3 Hs đính bông hoa số vào kết qủa – nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Vận dụng bảng cộng các số trong phạm vi 3 ,4 ,5 để làm tính theo hàng dọc
- Học sinh làm bài – 6 HS làm bảng con.
*Thư giãn.
Bài 3 (dòng 1): Thực hiện dãy tính
- Học sinh làm bài – 3 Hs làm bảng con.
Bài 5: Viết được phép tính thích hợp dựa vào mô hình
- HS phân tích mô hình, chọn phép tính ghi vào ô trống
3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi : Xẹt điện
*NX,DD:
D.Bổ sung:
Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010
Tiết 79+80 Môn: Học vần	
 Bài 34: ui – ưi	SGK/70,71	
 TGDK:70’
A.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : 
 - Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đồi núi.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Gv: Bì thư, băng từ.
- HS : Bảng con, Bô ĐDHT
C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: ôi, ơi.
- 4 HS đọc và viết: ôi, ơi, cái nôi, ngôi nhà, trái ổi, bơi lội, bộ đội, chơi bi.
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, ghi điểm
 Tiết 1
2.Bài mới:
a.Dạy vân mới:
*Vân : “ui”
- “ui”: GVHDHS phát âm.
- GV đọc mẫu - HS đọc : CN - ĐT
- HS ghép - GV sửa sai nhận xét - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn 
- HS ghép “núi” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn
- GV giới thiệu tranh - giảng từ - GV đính từ “ đồi núi” - Hs đọc trơn từ mới
- HS đọc tổng hợp
* Vân : “ui” (tương tự)
*So sánh 2 vân: ui – ưi
b.Thư giãn:
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV đính từ ứng dụng : cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi
- HS đọc âm mới: TT và không TT
- HS đánh vần tiếng mới: TT và không TT
- HS đọc trơn từ mớ I - GV giảng từ “cái túi”
d. HDHS viết bảng con: ui, ưi, gửi , núi
 Tiết 2
đ. Đọc bảng lớp nội dung tiết 1
- HS nhìn bảng đọc trơn.
e. Đọc câu ứng dụng:
- GV đính tranh.Hs nhìn và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV dựa vào tranh 
- GV rút câu ứng dụng
- HS tìm tiếng có âm vừa học
- GVHDHS đọc tiếng khó “vui”
- GV đọc mẫu
- HS đọc trơn câu ứng dụng
g. Đọc SGK:
- HS nhìn SGK đọc trơn
h. Thư giãn
i. Luyện viết vào vở tập viết:
- HS viết từng dòng vào vở tập viết
k. Luyện nói: Chủ đề: đồi núi.
- HS xem tranh,đọc và trả lời câu hỏi theo tranh
- GV kết luận,chốt ý
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổng hợp âm, tiếng, từ
- Trò chơi :Tìm tiếng mới
4.Nhận xét tiết học:
D. Bổ sung:
Tiết 32 Môn: Toán	
 Bài: Số 0 trong phép cộng	 SGK/51
 TGDK:35’	.
A.Mục tiêu:.
- Yêu cầu cần đạt : Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
- Bài tập cần làm :Bài 1, bài 2, bài 3
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Nhóm mẫu vật ,bộ ĐDDH, bảng phụ
- HS: Bộ ĐDHT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- 2HS làm bài tập 3,4 /SGK/ 50
- Gọi học sinh nhắc lại công thức cộng trong phạm vi 3, 4, 5.
- GV nhận xét ,ghi điểm
2.Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 1 số với 0: 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3
- Học sinh quan sát hình vẽ trong SGK. Học sinh tự nêu bài toàn.
Lồng thứ I có 3 con chim; lồng thứ II có 0 con chim. Cả 2 lồng có tất cả mấy con chim? (..)
3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim 
	3 + 0 = 3.	HSCN
* Giới thiệu: 0 + 3 = 3 	Tương tự như: 3 + 0 = 3
- Học sinh xem hình vẽ cuối cùng trong sách.
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nhận biết được 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3 tức là 
3 + 0 = 0 + 3.
- Giáo viên nêu phép tính: 4 + 0; 0 + 4; 2 + 0; 0 + 2 để học sinh tự nêu kết quả.
- Học sinh tự làm bằng hình vẽ, HTG, que tính, ngón tay
+ 1 số cộng với 0 = chính số đó.
+ 0 cộng với 1 số = chính số đó.
* Thư giãn
3.Hoạt động 3: : Luyện tập
Bài 1: Vận dụng tính chất số 0 trong phép cộng để làm tính theo hàng ngang
- Học sinh làm bài - Học sinh nêu miệng kết quả
Bài 2: Vận dụng tính chất số 0 trong phép cộng để làm tính theo hàng dọc 
- Học sinh làm bài - đổi vở kiểm tra
Bài 3: Vận dụng tính chất số 0 trong phép cộng và bảng cộng trong phạm vi các số đã học điền số vào chỗ chấm
- Học sinh làm bài – 3 học sinh làm bảng con - Sửa bài.
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: Tro choi” thỏ ăn cà rốt”
*NX, DD:
D. Bổ sung: 
	Tiết 8: Sinh hoạt tập thể
 Tổng kết tuần
- Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần (nêu những ưu và khuyết điểm).
- Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt.
- Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
- Bầu học sinh xuất sắc trong tuần. 
- Yêu cầu học sinh thực hiện các nề nếp tốt hơn ở tuần tới.
- HS chơi trò chơi tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1Tuan 8.doc