Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 4 - Trường TH Gia Hội

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 4 - Trường TH Gia Hội

Học vần

 T 29+ 30 : n - m

A- Mục tiêu:

Sau bài học, HS có thể:

 - Đọc và viết được: n, m

 - Đọc được các tiếng và TN ứng dụng, câu ứng dụng

 - Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má

 * QTE: Quyền được yêu thương, chăm sóc, có cha mẹ chăm sóc dạy dỗ

B- Chuẩn bị:

 - 1 cái nỏ thật đẹp

 - Bảng gài

 

doc 41 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 4 - Trường TH Gia Hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 Chào cờ
 -------------------------@&?---------------------- 
Tiết 2+3 Học vần
	T 29+ 30 : n - m	
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
	- Đọc và viết được: n, m
	- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng, câu ứng dụng
	- Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ 
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má
 * QTE: Quyền được yêu thương, chăm sóc, có cha mẹ chăm sóc dạy dỗ
B- Chuẩn bị:
 - 1 cái nỏ thật đẹp	
	- Bảng gài
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số.
II- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc
- Viết
- Nêu nhận xét sau KT
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Dạy chữ ghi âm
 n:
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ n và nói (chữ n (in) gồm 1 nét sổ thẳng và một nét móc xuôi.
- Chữ n viết thường gồm 1 nét móc xuôi và 1 nét móc 2 đầu.
b- Phát âm và đánh vần.
+ Phát âm:
- Ghi bảng chữ n
- GV phát âm mẫu và HD. Khi phát âm n, đầu lưỡi trạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Cho HS tìm và gài chữ ghi âm n
- Y/c HS tìm chữc ghi âm ơ viết bên phải âm n.
+ Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: nơ
? Hãy phân tích cho cô tiếng nơ ?
- Dựa vào vị trí các âm hãy đánh vần cho cô.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá
? Tranh vẽ gì .
Dạy m: Quy trình tương tự
Lưu ý:
+ Chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu
+ So sánh chữ n với chữ m
Giống: Đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu
Khác: m có nhiều hơn một nét móc xuôi
+ Phát âm: hai môi khép lại rồi bật ra hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
- Nghỉ giữa tiết
c- Đọc từ ứng dụng:
+ GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng Y/c học sinh nhìn bảng và đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Viết các từ ứng dụng lên bảng
? Bạn nào có thể gạch dưới những tiếng chứa âm mới học?
- Cho HS phân tích tiếng nô và mạ
- Cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
d. Viết bảng con
 GV hướng dẫn quy trình 
 - Hướng dẫn HS viết bảng con
 n m nơ me 
đ- Củng cố:
Trò chơi: “Tìm tiếng có âm vừa học”
GV gắn lên bảng:
N1: Mẹ đi chợ mua na
N2: Em hái quả me và quả na
N3: Dì na mua cá mè.
- CV nêu luật chơi và cách chơi
- Giao việc
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc 
+ Nhận xét chung giờ học, nhắc nhở những HS chưa chú ý.
- i, a, bi, cá
- Đọc bài SGK
- bi, cá
- HS đọc theo GV: n-m
- HS chú ý theo dõi
- HS phát âm (CN, Nhóm, lớp)
- HS lấy hộp đồ dùng & thực hành gài chữ n
- HS gài: nơ
- HS đọc: nơ
- Cả lớp đọc lại: nơ
- Tiếng nơ có âm n đứng trước, âm ơ đứng sau
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp nờ - ơ - nơ
- HS qs tranh và thảo luận
- Tranh vẽ mẹ đang cài nơ lên tóc cho bé. 
- HS đọc trơn (nơ): CN, nhóm, lớp. 
- HS làm theo HD của GV
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS gạch dưới: nô, mạ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS viết bảng con.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn đại diện lên chơi, dùng phấn màu gạch dưới những tiếng có âm vừa học, nhóm nào gạch đúng và nhanh là thắng cuộc
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- Đọc bài trong SGK
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Tranh vẽ gì ?
GV nói: Hai mẹ con bò, bê đang ăn cỏ trên một cánh đồng cỏ xanh tốt có đầy đủ cỏ như vậy thì bò bê sẽ được no nê, đó cũng là nội dung câu ứng dụng. Hãy đọc cho cô câu này.
? Khi đọc câu có dấu phẩy phải chú ý điều gì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Trong câu ứng dụng có từ nào chứa âm mới học ?
GV giải nghĩa:
No nê (được ăn no nê thì không bị đói)
- GV đọc mẫu
Nghỉ giữa tiết
b- Luyện nói:
? Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ?
- GV đặt câu hỏi gợi ý giúp HS phát triển lời nói tự nhiên
? ở quê em gọi người sinh ra mình là gì 
? Nhà em có mấy anh em ?
? Em là thứ mấy ?
? Bố mẹ em làm nghề gì ?
? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng ?
c- Đọc SGK:
GV HD đọc
b- Luyện viết:
? Hôm nay chúng ta sẽ viết những gì ?
- Hướng dẫn viết và giao việc
- Cho HS xem bài mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
IV- Củng cố
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc trong SGK
*QTE: Quyền được yêu thương, chăm sóc, có cha mẹ chăm sóc dạy dỗ
V- Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học
 ê: - Học lại bài
 - Tự tìm các từ chứa chữ vừa học.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 3 em cầm sách đọc
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ
- HS đọc
- Phải ngắt hơi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS: no nê
- 1 số em đọc, lớp đọc ĐT
- bố mẹ, ba má
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủđề luyện nói hôm nay.
HS nói theo câu hỏi 
- HS đọc ĐT
- 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
- HS đọc nội dung viết
- 1 HS nhắc lại cách ngồi viết
- HS tập viết trong vở
 ----------------------------@&?----------------------
Tiết 4 Toán 
T 13 : BẰNG NHAU - DẤU =
A- Mục tiêu:	
Sau bài học, HS có thể:
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó
- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng so sánh các số 
B- Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ và chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ .
- Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi bên có 4 ôvuông.
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS so sánh các số trong phạm vi 5
- GV nhận xét sau kiểm tra.
III- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu: (giới thiệu ngắn ngọn tên bài)
2- Nhận biết quan hệ bằng nhau:
a- HD HS nhận biết 3 = 3
- Cô có 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Ai có thể so sánh số hoa và số lọ hoa cho cô.
+ Tương tự GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ
? Ba chấm tròn xanh so với 3 chấm tròn đỏ thì ntn ?
- GV nêu: 3 bông hoa = 3 lọ hoa; 3 chấm xanh = 3 chấm đỏ ta nói “ba bằng ba”
viết là: 3 = 3
dấu = gọi là dấu bằng đọc là dấu bằng
- Cho HS nhắc lại kết quả so sánh
b- Giới thiệu 4 = 4:
Làm tương tự như 3 = 3
- Cho HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận “bốn bằng bốn”
- Y/c HS viết kết quả so sánh ra bảng con 
? Vậy 2 có = 2 không ?
 5 có = 5 không ?
? Em có nhận xét gì về những kết quả trên
? Số ở bên trái và số ở bên phải dấu bằng giống hay khác nhau ?
- Y/c HS nhắc lại
3- Luyện tập thực hành:
Bài 1: HD HS viết dấu = theo mẫu, dấu viết phải cân đối giữa hai số, không cao quá, không thấp quá.
Bài 2: 
? Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài
Bài 3:
? Nêu Y/c của bài ?
- Cho HS làm bài rồi chữa miệng
Bài 4: Làm tương tự bài 2.
IV- Củng cố
+ Tổ chức cho HS tô màu theo quy định
+ Phát phiếu và nêu Y/c tô: Số 2 thì c tô màu vàng
V- Dặn dò: - NX giờ học, giao bài về nhà
- 2 học sinh lên bảng
4.5 2.1
3..1 4..2
- Lớp làm bảng con 
54
3 = 3 vì 3 bông hoa và số lọ hoa bằng nhau
- 3 chấm tròn xanh = 3 chấm tròn đỏ
- ba bằng ba
- HS viết: 4 = 4
- 2 = 2
- 5 = 5
- Mỗi số luôn = chínhnó
- Giống nhau
- 1 = 1; 2=2; 3=3
 4=4; 5=5
- HS thực hành viết dấu = 
- So sánh các nhóm đối tượng với nhau rồi viết kết quả vào ô trống
- HS làm và đọc miệng kq 
- Lớp nghe, NX, sửa sai
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm và chữa miệng
- HS tiến hành tô màu theo nhóm, nhóm nào tô đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
----------------------------------------------------@&?--------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 + 2 Học vần
 T 31+ 32 : d - đ
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: d, đ, dê, đò
- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ.
- Nhận ra chữ d, đ trong các tiếng của một văn bản bất kỳ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
B- Đồ dùng dạy - học.
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
II- Kiểm tra bài cũ
- Đọc
- Viết bảng con
- Nêu nhận xét sau KT
III- Dạy - học bài mới.
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
 Âm d:
a- Nhận diện chữ
GV viết lên bảng chữ d và nói: chữ d in cô viết trên bảng gồm một nét cong hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài.
? Em thấy chữ d gần giống với chữ gì đã học.
? Chữ d và chữ a giống và khác nhau ở điểm nào ?
b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần.
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm d, đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Ghép tiếng và đánh vần
- Y/c HS tìm và gài âm d vừa học
? Hãy tìm chữ ghi âm a ghép bên phải chữ ghi âm d
- GV ghi bảng: dê
? Hãy phân tích cho cô tiếng dê ?
- Hãy đánh vần cho cô tiếng dê
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: dê
Âm đ- (Quy trình tương tự):
- Lưu ý:
+ Chữ đ gồm d thêm một nét ngang
+ So sánh d với đ:
- Giống: Cùng có một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược
- Khác: đ có thêm một nét ngang
+ Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra có tiếng thanh
- Nghỉ giữa tiết
c- Đọc tiếng và từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô những tiếng ứng dụng trên bảng
- Giúp HS hiểu nghĩa một số tiếng
da: phần bao bọc bên ngoài cơ thể
đa: đưa tranh vẽ cây đa
đe: tranh vẽ cái đe của người thợ rèn
đo: GV đo quyển sách và nói cô vừa thực hiện đo.
+ GV ghi bảng các từ: da dê, đi bộ.
? Hãy tìm tiếng chứa âm vừa học ?
- Cho HS phân tích tiếng (da, đi)
- GV giải thích:
đi bộ: là đi bằng hai chân
 da dê: da của con dê dùng để may túi
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nói quy trình viết
 d đ dê đò 
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
d- Củng cố 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm vừa học
- Nhận xét giờ học
- n,m,nơ , me
- Đọc bài trong SGK
- nơ, me
- HS theo dõi
- Giống chữ a
- Cùng 1 nét cong hở phải và 1 nét móc ngược
- Khác: nét móc ngược của chữ d dài hơn ở chữ a
-HS phát âm: CN, nhóm, lớp
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành.
- HS ghép: dê
- HS đọc: dê
- Tiếng dê có âm d đứng -trước âm ê đứng sau
- HS đánh vần: dờ-ê-dê (CN, nhóm, lớp)
- HS QS tranh thảo luận
- Tranh vẽ con dê
- HS đọc trơn (CN, nhóm, lớp)
- HS chú ý nghe
- HS làm theo HD của GV
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 HS chỉ da ở tay mình
- HS chú ý nghe
- HS dùng phấn màu gạch dưới; da, dê, đi
- HS phân tích
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS viết tr ... 
? Gia đình em có ông, bà, bố, mẹ và chị gái. Hỏi gia đình em có mấy người ?
- Cho HS đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1
V- Dặn dò: - Nhận xét chung giờ họ
 ê: - Học lại bài
 - Xem trước bài số 7
- Học sinh theo yêu cầu của giáo viên và giải thích cách làm
- Học sinh quan sát
- Có 5 bạn
- Có 1 bạn
- 5 bạn thêm 1 bạn thành 6 bạn
- Học sinh lấy que tính theo yêu cầu.
- Có tất cả 6 que tính 
 - Một số em nhắc lại
- 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn.
- Nhắc lại một vài em
- Có 5 con tính thêm 1 con tính là 6, tất cả có 6 con tính.
- Có 6bạn, 6 chấm tròn, 6 que tính và 6 con tính
- HS theo dõi
- Sáu
- HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu
- Số 6 đứng ngay sau số năm
-Số 1, 2, 3, 4, 5
- Viết một dòng số 6
- HS viết số 6
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS trả lời
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS đếm ô vuông, điền số
- HS làm và nêu miệng kết quả của dãy số thu được
- Đứng sau 1,2,3,4,5
- Cột cuối cùng có 6 ô vuông là nhiều nhất.
- 1,2,3,4,5.
- 1,2,3,4,5.
- Có 5 người
- HS đếm.
---------------------------@&?----------------------
Tiết 3	SINH HOẠT LỚP
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
- Nắm được kế hoạch tuần 5
B- Lên lớp:
 I- Nhận xét chung:
	1- Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ
- Chuẩn bị chưa đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
- Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ.
	2- Tồn tại:
- Giờ truy bài còn chưa tự giác
- Một số em chưa chú ý trong giờ học
- Trong giờ học còn trầm, nhút nhát
- Kỹ năng đọc, viết yếu: Hồng, Cường...
- Giữ gìn sách vở bẩn
II- Kế hoạch tuần 5:
- Khắc phục những tồn tại của tuần 4
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết)
- Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp
- 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ
- Rèn đọc và viết đúng tốc độ
- Duy trì giờ truy bài có hiệu quả
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.
------------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1 ÔN TIẾNG VIỆT
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: d, đ, dê, đò
- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ.
- Nhận ra chữ d, đ trong các tiếng của một văn bản bất kỳ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
B- Đồ dùng dạy - học.
B- Chuẩn bị:
 - kẻ bảng như vở tập viết
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số.
II- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc
- Viết
- Nêu nhận xét sau KT
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy bài mới: 
- Cho học sinh đọc lại bài 
- Phân tích vị trí các âm trong tiếng, từ. 
- GV - HS nhận xét
- Viết: da dê, đi đò.
+ Hướng dẫn HS viết bảng con
+ Hướng dẫn HS viết vở ô ly
- GV chấm và nhận xét bài của HS
IV- Củng cố dặn dò: 
- Đọc lại bài trong SGK
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- n, m, nơ, me
- Đọc bài trong SGK
- nơ, me
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết bảng con
- HS viết vở ô ly.
Tiết 2 ÔN TIẾNG VIỆT
A- Mục tiêu:
Sau bài học, củng cố thêm cho HS:
- Nắm chắc chắn chữ và âm trong tuần: i, a, n, m, c, d, đ, t, th
- Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng
- Ghép được các âm, dấu thanh đã học để được tiếng, từ
- Viết được: tổ cò, lá mạ
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình huống quan trọng trong chuyện: cò đi lò dò
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Kẻ sẵn bảng ôn trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức lớp
II - Kiểm tra bài cũ:
III- Dặy học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Ôn tập:
a- Ghép chữ thành tiếng
HD HS ghép tiếng
b- Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS nhìn bảng đọc các từ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Giúp HS giải nghĩa một số từ: lá mạ (đưa vật thật)
thợ nề (người thợ làm công việc xây nhà)
c- Tập viết từ ứng dụng:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- HD viết vào bảng con
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HD viết bài vảo vở.
- Cho HS viết vở: tổ cò
- GV theo dõi và uốn nắn
d- Đọc SGK
HD HS đọc
đ- Củng cố:
- Cho HS đọc lại bài 1 lần
- Nhận xét chung tiết học
- HS ghép: nơ, ni, na
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS làm theo HD
- HS đọc theo HD
- 1 số HS đọc
- HS chú ý nghe
- HS viết bảng con
- 1HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS viết vở từ (tổ cò) theo HD
- HS đọc đồng thanh, CN.
Tiết 2 ÔN TOÁN
A- Mục tiêu:
+ Qua bài học HS được củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau
- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 và cách dùng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau”, các dấu (>, <, =) để đọc, ghi kết quả so sánh
- Đọc, viết số 6.
B Chuẩn bị đồ dùng
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ
- Cho hs lên bảng: 3.4
 5.5
- HS làm bảng con 1.3
? Nêu cách so sánh hai số ?
- NX sau kiểm tra
III- Bài mới:
a- Gới thiệu bài
b- Dạy bài mới: HDHS làm một số bài tập
Bài 1 (25)
- Cho HS mở sách và quan sát 
? em hãy nhận xét số hoa ở 2 bình hoa
- Muốn để bình có hai bông = bình có 3 bông ta phải làm gì ?
- Y/c HS vẽ
- Cho HS quan sát phần b
- Số con kiến ở 2 bình có = nhau không?
? Muốn cho bên có 4 con kiến = bên có 3 con kiến ta làm ntn ?
+ Cho HS quan sát phần c
? Em hãy so sánh số nấm ở 2 hình ?
?Muốn có số nấm ở hai hình bằng nhau ta có thể làm theo những cách nào ?
 - Y/c HS làm bài và uốn nắn
 Bài 2 (25)
? Nêu cách làm của BT2
? Có thể nối mỗi ô trống với 1 hay nhiều số ? vì thế mỗi lần nối ô trống với một số em hãy thay đổi màu bút chì để dễ nhìn kết quả.
 Bài 2 ( 26)
- HD nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 6.
- Đọc, viết số 6
IV- Củng cố 
- Chốt lại nội dung bài học.
V- Dăn dò: - NX chung giờ học
 ê: - Học lại bài
 - Xem trước bài số 6
- HS làm BT theo Y/c của GV
- 1 HS nêu
- HS quan sát BT1
- Số hoa ở hai bình không bằng nhau, 1bình có 3 bông, 1bình có 2 bông.
- Vẽ thêm một bông hoa vào bên có hai bông hoa
- HS vẽ theo HD
- HS quan sát 
- không bằng nhau, 1 bên có 4 con kiến, 1 bên có 3 con.
- Ta phải gạch đi một con
- HS quan sát
4 < 5
- Vẽ thêm 1 cái nấm vào bên có 4 cái nấm hoặc gạch đi 1 cái nấm ở bên có 5 cái nấm.
- HS làm theo HD
- Nối số thích hợp với ô trống
- Nhiều số
- HS làm BT rồi đọc kq’
- HS làm bài
- Đọc , viết số 6.
.p.
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 4
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
- Nắm được kế hoạch tuần 5
7B- Lên lớp:
	I- Nhận xét chung:
	1- Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
- Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ.
	2- Tồn tại:
- Giờ truy bài còn chưa tự giác: Hằng, Ng. Anh, Vĩ
- Chưa chú ý trong giờ học: Thu Hằng, Ngọc
- Trong giờ học còn chầm, nhút nhát: Hà Anh, Phương Linh
- Kỹ năng đọc, viết yếu: Ngọc, Thu Hằng, Vân
- Giữ gìn sách vở bẩn: Thái Hà, Thu Hằng, Hà Anh
II- Kế hoạch tuần 5:
	- Khắc phục những tồn tại của tuần 4
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết)
- Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp
- 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ
- Rèn đọc và viết đúng tốc độ
- Duy trì giờ truy bài có hiệu quả
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.
Tiết 1 ÔN TOÁN
A- Mục tiêu:
Sau bài học, củng cố thêm cho HS:
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó
- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng so sánh các số 
B- Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ và chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ .
- Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi bên có 4 ôvuông.
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS so sánh các số trong phạm vi 5
- GV nhận xét sau kiểm tra.
III- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu: (giới thiệu ngắn ngọn tên bài)
2- HD ôn tập:
 Bài 1: HD HS viết dấu = theo mẫu, dấu viết phải cân đối giữa hai số, không cao quá, không thấp quá.
 Bài 2: 
? Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài
 Bài 3:
? Nêu Y/c của bài ?
- Cho HS làm bài rồi chữa miệng
IV- Củng cố
+ Tổ chức cho HS tô màu theo quy định
+ Phát phiếu và nêu Y/c tô: Số 2 thì c tô màu vàng
V- Dặn dò: - NX giờ học, giao bài về nhà
- 2 học sinh lên bảng
3.5 21
3..1 5..2
- Lớp làm bảng con 
54
- So sánh các nhóm đối tượng với nhau rồi viết kết quả vào ô trống
- HS làm và đọc miệng kq 
- Lớp nghe, NX, sửa sai
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm và chữa miệng
- HS tiến hành tô màu theo nhóm, nhóm nào tô đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
Tiết 2	 Âm nhạc
GV nhóm 2 soạn, giảng
Tiết 3 ÔN TIẾNG VIỆT
A- Mục tiêu:
Sau bài học, củng cố cho HS:
	- Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng
	- Nhận ra chữ t, th trong các tiếng của một văn bản bất kỳ 
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ 
B- Đồ dùng dạy học:
	- Sách tiếng việt 1 tập 1.
	- Bộ ghép chữ tiếng việt
C- Các hoạt động dạy - Học chủ yếu.
I- ổn định tổ chức: Hát, KT sĩ số
II- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc
- Viết bảng con
- Nêu nhận xét sau KT
III- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- HD ôn tập
 + GT cho HS thấy: Có những âm được ghi = 1 con chữ nhưng có những âm được ghi = 2 con chữ.
+ Âm th được ghi = 2 con chữ là t và th 
(t đứng trước, h đứng sau)
c- Đọc tiếng và từ ứng dụng:
- Viết lên bảng tiếng ứng dụng:
- Cho HS phân tích tiếng vừa gạch chân
Tivi: hay còn gọi là vô tuyến
Thợ mỏ: là những người làm việc khai thác mỏ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
c- Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HD viết bảng con
- HD viết bài vào vở.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
d- Đọc SGK
đ- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: tìm tiếng có âm vừa học
- NX giờ học
- d,đ,dê,dò
- Đọc bài SGK
- dê,đò
- th
- Tổ 
- Cả lớp đọc lại
- Tiếng tổ có âm t đứng trước âm ô đứng sau, dấu hỏi trên ô.
- HS đánh vần nhóm, CN lớp.
- HS qsát tranh và thảo luận 
- Tổ chim
- HS đơn trơn: CN, nhóm, lớp
 - HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc ĐT.CN

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 HYGH.doc