Tiết 2 + 3 TẬP ĐỌC: BÁC ĐƯA THƯ
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
- Biết đọc các câu có nhiều dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.
- ôn vần inh - uynh. Phát âm đúng các tiếng có vần inh - uynh, hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TUẦN 34 Soạn : ngày 4 tháng 5 năm 2013 Giảng : Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 + 3 TẬP ĐỌC: BÁC ĐƯA THƯ A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. - Biết đọc các câu có nhiều dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng. - ôn vần inh - uynh. Phát âm đúng các tiếng có vần inh - uynh, hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh - GV: Nhận xét. III- Bài mới 1- Giới thiệu bài: - Hôm nay ta học đọc bài Bác đưa thư 2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc mẫu 1 lần - Gọi học sinh đọc bài. - Luyện đọc tiếng, từ, câu: * Đọc tiếng: - Cho học sinh đọc tiếng: quýnh, nhễ nhại, lạnh, lễ . * Đọc từ: - GV ghạch chân từ cần đọc. - Cho học sinh đọc từ. - Đọc từ tương tự với các từ còn lại: mừng quýnh, nhễ nhại, lễ phép. * Đọc câu * Đọc đoạn, bài - Cho học sinh luyện đọc từng đoạn + Đây là bài văn hay bài thơ. + Em hãy nêu cách đọc. Cho cả lớp đọc bài. 3- Ôn vần: inh - uynh + Tìm tiếng chứa vần inh - uynh - Tìm tiếng ngoài bài có vần inh - uynh - Đọc từ mẫu - Cho học sinh đọc câu mẫu. - Thi nói câu chứa vần inh - uynh Tiết 2 4- Tìm hiểu, luỵện đọc bài và luyện nói: * Tìm hiểu bài: SGK - GV đọc bài. Cho HS đọc nối tiếp bài. Đoạn 1: + Nhận được thư của Bố, Minh đã làm gì ? Đoạn 2: + Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì. Luyện đọc cả bài + Lời nói của Minh với Bác đưa thư ntn. * Luyện nói. - Cho quan sát tranh và thảo luận nhóm - GV gợi ý kể chuyện theo tranh. IV. Củng cố, dặn dò - Cho học sinh đọc lại toàn bài. - Về đọc bài . Nghe, đọc Âm q đứng trước vần uynh đứng sau, dấu sắc trên y tạo thành tiếng quýnh - Đọc nối tiếp các câu Đọc từng đoạn Đọc ngắt hơi sau dấu phẩy và nghỉ hơi sau dấu chấm. Tìm tiếng inh, uynh, tinh, huỳnh Quan sát tranh. Đọc : trắng tinh, tính tình, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, que tính. Học sinh đọc thầm Đọc bài: - Minh mừng quýnh, chạy vào nhà khoe với mẹ. - Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống. Học sinh đọc cả bài theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. Học sinh thảo luận và trả lời. Tiết 4 Toán TIẾT 129: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Trang 176) A. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 100. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Làm các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (cột 1, 2), bài 4, bài 5 B. CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng làm bài. 27 + 13 = 22 - 14 = 61 + 23 = 28 - 6 = - GV nhận xét. 3 - Bài mới a. Giới thiệu bài Bài tập 1:Tính nhẩm a) 60 + 20 = 80 80 - 20 = 60 40 + 50 = 90 70 + 10 = 80 90 - 10 = 80 90 - 40 = 50 50 + 30 = 80 70 - 50 = 20 90 - 50 = 40 b) 62 + 3 = 65 85 - 1 = 84 84 + 1 = 85 41 + 1 = 42 68 - 2 = 66 85 - 1 = 84 28 + 0 = 28 29 - 3 = 26 85 - 84 = 1 Bài tập 2:Tính 15 + 2 + 1 = 18 68 - 1 - 1 = 66 77 - 7 - 0 = 70 34 + 1 + 1 = 36 84 - 2 - 2 = 80 99 - 1 - 1 = 97 Bài tập 3 : Đặt tính Bài tập 4: Làm vở Tóm tắt: Dài : 72 cm Cắt đi : 30 cm Còn lại :....cm ? Bài tập 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ? 4- Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. - Học sinh thực hiện. - Học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Học sinh làm bài Bài giải Sợi dây còn lại dài là: 72 - 30 = 42 (cm) Đáp số: 42 (cm) - Làm SGK Soạn : Ngày 5 tháng 5 năm 2013 Giảng : Chiều thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013 Tiết 1 Tự nhiên xã hội BÀI 34: THỜI TIẾT I. MỤC TIÊU: - Biết thời tiết luôn thay đổi. Sử dụng được vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết. Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp. 2. Học sinh : sách giáo khoa, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Khi trời nóng em cảm thấy như thế nào? 3- Bài mới a- Giới thiệu bài: b- Giảng bài *HĐ: Làm việc với tranh, ảnh. - Mục tiêu: Biết phân biệt các tranh ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi. Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét. - Tiến hành: Cho học thực hành thảo luận theo nhóm, tổ. Gọi các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. * HĐ2: Thảo luận - Mục tiêu: Biết ích lợi của việc dự báo thời tiết. Ôn lại sự cần thiết phải mặc quần áo phù hợp với thời tíêt. - Tiến hành: + Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng hoặc mưa hoặc rét ...? + Em phải mặc quần áo như thế nào khi trời nắng, mưa, rét, nóng ? Kết luận: Chúng ta biết ngày mai trời nắng hay mưa là tam xem chương trình dự báo thời tiết trên ti vi. Chúng ta phải biết ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ, không bị ốm. 4- Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Lớp học bài , xem trước bài học sau - Học sinh trả lời - Học sinh quan sát. - Học sinh trả lời cho nhau về bức tranh tả thời tiết. - Các nhóm khác nhận xét bài bạn. nhận xét - Học sinh trình bày. - Học sinh trả lới câu hỏi - Học sinh lắng nghe. Tiết 2 Tập viết TÔ CHỮ HOA: X, Y A - Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ X, Y - Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya - Viết đúng các từ ngữ: Bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya. - Biết viết chữ thường, cỡ chữ đúng kiểu, đều nay, đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập vết. - HS khá giỏi viết đúng, đủ số dòng trong vở tập viết B - Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Chữ viết mẫu. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. D - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Nêu qui trình viết chữ. - GV: nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa - GV hướng dẫn quan sát và nhận xét. - GV treo bảng mẫu chữ hoa. + Chữ X gồm mấy nét? + Chữ Y gồm mấy nét? + Các nét được viết như thế nào? - GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung). - Cho học sinh nhận xét chữ hoa X, Y 3 Hướng dẫn học sinh viết vần, từ ứng dụng. - Gọi học sinh đọc các vần, từ ứng dụng. - Cho học sinh quan sát các vần, từ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Cho học sinh viết vào bảng con các chữ trên. 4- Hướng dẫn học sinh tô và tập viết vào vở. - Cho học sinh tô các chữ hoa: X, Y - Tập viết các vần: inh, uynh, ia, uya - Tập viết các từ: Bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya. - GV thu một số bài chấm điểm, nhận xét. III- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. - Học sinh về nhà tập tô, viết bài nhiều lần. - Học sinh quan sát, nhận xét. - Chữ X có 1 nét, được viết bằng nét cong, nét thắt. - Chữ Y có 2 nét, được viết bằng nét cong. - Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con - Các Vần: inh, uynh, ia, uya - Các Từ: Bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya. - Học sinh tô và viết bài vào vở Tiết 3 Toán (ÔN): TIẾT 130 - ÔN CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU - Củng cố cho HS về: + Đặt tính, cộng trừ nhẩm trong phạm vi 100 + Giải toán có lời văn + Xem giờ đúng thông qua mô hình đồng hồ II. NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Tính nhẩm 30 + 20 = 50 50 - 30 = 20 60 + 30 = 90 60 + 10 = 70 70 - 40 = 30 90 - 30 = 60 40 + 40 = 80 90 - 50 = 40 90 - 30 = 60 24 + 1 = 25 64 - 4 = 60 86 - 50 = 36 73 + 2 = 75 36 - 5 = 31 72 + 10 = 82 50 + 8 = 58 47 - 1 = 46 95 - 90 = 5 Bài 2: Tính 34 + 2 + 3 = 39 56 - 4 + 6 = 58 86 - 6 + 4 = 84 64 + 3 - 5 = 62 78 - 3 - 3 = 72 52 + 0 - 2 = 50 Bài 3: Đặt tính Bài 4 Tóm tắt Có : 38 búp bê Bán : 20 búp bê Còn lại :... búp bê ? III.Củng cố - dặn dò - Tập xem đồng hồ ở nhà. – Nêu y/c - thực hiện – Nêu y/c - thực hiện – Nêu y/c - thực hiện Bài giải Số búp bê còn lại là : 38 – 20 = 18 (búp bê) Đáp số: 18 búp bê Soạn : Ngày 6 tháng 5 năm 2013 Giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013 Tiết 1 + 2 TẬP ĐỌC: NGƯỜI TRỒNG NA A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc trơn cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Biết đọc ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi câu - Tìm được từ, nói được câu có chứa vần ôn oai - oay - Học sinh hiểu được nội dung: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng, con cháu sẽ không quên công ơn của người trồng. - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1- Giáo viên: - sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra “Làm anh” III- Bài mới 1- Giới thiệu bài: - Hôm nay ta học đọc bài Người trồng na 2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc mẫu 1 lần * Luyện đọc tiếng, từ, khó - lúi húi , ngoài vườn, trồng na, ra quả. - Giảng từ: lúi húi * Luyện đọc câu - Đọc nối tiếp các câu * Luyện đọc: Đoạn, bài - Cho học sinh luyện đọc từng đoạn - Cho cả lớp đọc bài. 3- Ôn vần: oai - oay + Tìm tiếngTrong bài có chứa vần oai - oay + Tìm tiếng ngoài bài có vần oai - oay - Nói câu có từ vừa tìm được - GV nhận xét, tuyên dương. Tiết 2: 4- Tìm đọc bài và luyện nói * Tìm hiểu bài: SGK - GV đọc bài. - Đọc đoạn 1, 2 + Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì? - Đọc đoạn 3 + Cụ trả lời như thế nào? + Bài có mấy câu hỏi. Đọc các câu hỏi đó ? * Luyện đọc thuộc lòng bài thơ + Nêu cách đọc - GV nhận xét. * Luyện nói. - Cho quan sát tranh và thảo luận nhóm + Kể về ông , bà của em . IV. Củng cố, dặn dò - Cho học sinh đọc lại toàn bài. - Về đọc thuộc lòng - Nhiều cá nhân - học sinh đọc thầm. - Đọc và phân tích một số tiếng , từ - Nhiều cá nhân - Nhiều cá nhân, nhóm, lớp - Bảng cài - Nêu miệng - Học sinh đọc thầm Đọc bài: - Khuyên cụ già nên trồng chuối, vì trồng chuối nhanh có quả, còn trồng na thì lâu có quả. - Con cháu cụ ăn na sẽ không quên người trồng na. - Học sinh đọc cả bài theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Học sinh thảo luận và trả lời. Tiết 3 Toán TIẾT 131: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 178) A- MỤC TIÊU: HS được củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, phép trừ, các số trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn. Đo dộ dài đoạn thẳng. - Làm các bài tập: Bài 1, bài 2 (b), bài 3 (cột 2, 3), bài 4, bài 5 B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập: Bài 1: Viết số 5, 19, 74, 38, 69, 0, 41, 55 Bài 2: Tính a) 4 + 2 = 6 10 - 6 = 4 3 + 4 = 7 8 - 5 = 3 19 - 0 = 19 2 + 8 = 10 3 + 6 = 9 17 - 6 = 11 10 - 7 = 3 Bài 3: Điền dấu thích hợp - Khi so sánh 35 và 42 em làm như thế nào 35 < 45 90 < 100 38 = 30 + 8 87 > 85 69 > 60 46 > 40 + 5 63 > 36 50 = 50 94 < 90 + 5 Bài 4: Tóm tắt Dài : 75 cm Cắt đi : 25 cm Còn lại : ...cm? Bài 5: Đo rồi ghi số đo từng đoạn thẳng 5 cm 7 cm III.Củng cố - dặn dò - Ôn bảng cộng, trừ trong phạm vi 3 - 10 - 1 vài HS đọc - HS làm bài, 2 HS lên bảng - So sánh hàng chục, 42 có hàng chục là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên 42 > 35 Bài giải Băng giấy còn lại dài là : 75 - 25 = 50 (cm) Đáp số: 50 cm. Tiết 4 Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG KỸ THUẬT CẮT DÁN GIẤY I- MỤC TIÊU - Biết vận dụng những kiến thức đã học và cắt được những hình đã học theo ý thích của học sinh. - Biết cắt hình thẳng, đẹp, dán hình cân đối. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1- Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công 2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV: nhận xét nội dung. 3- Bài mới a-Giới thiệu bài: Cô hướng dẫn các em ôn tập cách cắt, dán hình. b- Ôn tập: + Trong chương III học về kỹ thuật cắt, dán giấy các hình, em hãy kể tên những hình em đã được học. + Em thích cắt hình gì nhất ? + Khi thực hiện kẻ, cắt, dán cách hình đã học em cần phải có những dụng cụ gì c- Thực hành. - Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình. - GV thực hiện chậm từng bước để học sinh quan sát và làm theo. - Cho học sinh trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét, tuyên dương VI- Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học Học sinh trả lời. - Đã được học cắt dán hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình hàng dào hình ngôi nhà. - Em thích cắt hình ngôi nhà. - Em phải sử dụng các đồ dùng: Thước kẻ, bút chì, giấy thủ công, kéo, hồ dán. - Học sinh kẻ cắt hình theo hướng dẫn của giáo viên.Cắt hình theo ý thích - Trưng bày sản phẩm. Soạn : Ngày 7 tháng 5 năm 2013 Giảng : Chiều thứ năm ngày 9 thàng 5 năm 2013 Tiết 1 Chính tả: CHIA QUÀ A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh chép chính xác, trình bày đúng bài Chia quà. - Biết điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ thích hợp. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà của H. Sinh III- Bài mới 1- Giới thiệu bài: - Chúng ta học chép bài Chia quà - GV ghi tên bài học. 2- Hướng dẫn học sinh chép chính tả. - Treo bảng phụ - Gọi học sinh đọc bài. + Nêu các chữ viết khó. - GV đọc tiếng khó. - Nhận xét, sửa sai. - Cho học sinh chép bài vào vở. - GV đọc lại bài. - Thu một số bài chấm. 3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài viết. - GV nhận xét giờ học - Về chép lại bài nhiều lần. - Học sinh đọc bài. - Chép bài. - Soát bài - Nộp bài. Điền s hay x: Học sinh đọc và điền trên bảng ....áo tập nói Bé ...ách túi Điền v hay d: Hoa cúc ...àng Bé ....ang tay. Tiết 2 Kể chuyện HAI TIẾNG KÌ LẠ A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh nghe giáo viên kể chuyện. Nắm được nội dung chuyện. - Hiểu ý nghĩa chuyện: Phải lễ phép, lịch sự mới được mọi người quí mến, giúp đỡ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ + Nêu ý nghĩa chuyện Cô chủ không biết quí tình bạn. III- Bài mới 1- Giới thiệu bài: - Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe chuyện Hai tiếng kì lạ. 2- Giáo viên kể chuyện. - Giáo viên kể chuyện lần 1 - Giáo viên kể chuyện lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. 3- HDHS nghe kể chuyện theo tranh. + Tranh 1: Cảnh Pao lích ngước mắt nhìn cụ già + Tranh 2: Pao - lích hỏi chị. + Tranh 3: Cậu bé ôm bà và nói + Tranh 4: 4-HD Nêu ý nghĩa câu chuyện. + Gọi học sinh nêu. - GV nhận xét, tuyên dương IV. Củng cố, dặn dò - Về kể chuyện cho ông bà ,bố mẹ nghe. Học sinh lắng nghe. Nghe - Nêu ý nghĩa chuyện : Phải lễ phép, lịch sự mới được mọi người quí mến,giúp đỡ Tiết 3 Tập đọc (ÔN) ANH HÙNG BIỂN CẢ I. MỤC TIÊU: Củng cố HS về: + Đọc trơn nhanh. Đọc đúng các từ, câu. + Làm đúng, đủ các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con, vở ô li, vở bài tập TV, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài sgk: 3. Bài mới: a. Ôn đọc sgk: - Hỏi thêm câu hỏi để rèn HS giỏi. - Rèn HS yếu đọc tiếng, từ, câu , đánh vần. b. Bài tập: Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ân:.... Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có vần uân:... Viết tiếng ngoài bài có vần uya: ... Bài 4:Điền vào chỗ ... - Cá heo sống ở ......... - Cá heo sinh ......... - Cá heo biết làm ........ - Cá heo đã cứu sống ........ IV. Củng cố, dặn dò: - Đọc các bài đã học. - Nhiều cá nhân - HS đọc cá nhân: nhiều em. - Vở BTTV - Nêu y/c - thực hiện - Nêu y/c - thực hiện - biển. - con và nuôi con bằng sữa. - xiếc, canh gác bờ biển, ..... - một phi công. Soạn : Ngày 8 tháng 5 năm 2013 Giảng : Chiều thứ Sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013 Tiết 1 Chính tả LOÀI CÁ THÔNG MINH A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh chép chính xác, trình bày đúng bài Loài cá thông minh. - Biết điền đúng chữ g hay gh; vần uân - ân vào chỗ thích hợp. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà III- Bài mới 1- Giới thiệu bài: Chúng ta học chép bài Loài cá thông minh. - GV ghi tên bài học. 2- Hướng dẫn học sinh chép chính tả. - Treo bảng phụ - Gọi học sinh đọc bài. + Nêu các chữ viết khó. - GV đọc tiếng khó. - Nhận xét, sửa sai. - Cho học sinh chép bài vào vở. - GV đọc lại bài. - Thu một số bài chấm. 3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài. IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài viết. - Về chép lại bài nhiều lần. Học sinh lắng nghe. - Chép bài. - Soát bài - Nộp bài. Điền ân hay uân: Học sinh đọc và điền lên bảng Khuân vác Phấn trắng Điền g hay gh Ghép cây. Gói bánh. Tiết 2 Toán (ÔN) CÁC SỐ ĐẾN 100 (T 176) A. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 100. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. B. CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng làm bài. 26 + 13 = 39 22 - 12 = 10 61 + 23 = 84 28 - 6 = 22 - GV nhận xét. 3- Bài mới a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài ôn tập các số đến 100 Bài tập 1:Tính nhẩm a) 60 + 20 = 80 80 - 20 = 60 40 + 50 = 90 70 + 10 = 80 90 - 10 = 80 90 - 40 = 50 50 + 30 = 80 70 - 50 = 20 90 - 50 = 40 b) 62 + 3 = 65 85 - 1 = 84 84 + 1 = 85 41 + 1 = 42 68 - 2 = 66 85 - 1 = 84 28 + 0 = 28 29 - 3 = 26 85 - 84 = 1 Bài tập 2: Tính 15 + 2 + 1 = 18 68 - 1 - 1 = 66 77 – 7 – 0 = 70 34 + 1 + 1 = 36 84 – 2 – 2 = 80 99 - 1 - 1 = 97 Bài tập 3: Đặt tính Bài tập 4: Làm vở Tóm tắt: Dài : 72 cm Cắt đi : 30 cm Còn lại :....cm ? 4- Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. - 2 học sinh thực hiện. - Học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Học sinh làm bài Bài giải: Sợi dây còn lại dài là: 72 – 30 = 42 (cm) Đáp số: 42 (cm) Tiết 3 SINH HOẠT LỚP *******************************************
Tài liệu đính kèm: