Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 12

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 12

THỂ DỤC -Tiết 23-

BÀI 23. TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”

I. MỤC TIÊU:

- Ôn 5 động tác đã học của bài TD. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hoàn .

- Trò chơi Ai nhanh và khéo hơn. Yêu cầu chủ động chơi , thể hiện cao tính đồng đội.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi, kẻ sân.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
THỂ DỤC	 -Tiết 23-
BÀI 23. TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn 5 động tác đã học của bài TD. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hoàn .
- Trò chơi Ai nhanh và khéo hơn. Yêu cầu chủ động chơi , thể hiện cao tính đồng đội.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi, kẻ sân.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
- Kiểm tra bài cũ: 4HS. Nhận xét
2. Cơ bản:
a) Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân 
- Nhắc lại cách tập từng động tác.
- Quan sát, sửa sai cho các tổ .
b) Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” 
- Nêu tên trò chơi, tập họp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi .
- Quan sát, nhận xét, biểu dương.
3. Kết thúc:
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng: 
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN
- Chia tổ tập luyện.
- Tổ trưởng điều khiển.
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
TẬP ĐỌC 	 -Tiết 23-
MÙA THẢO QUẢ 
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
II. ĐDDH: - Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- HS đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài
-GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHdẫn HS luyện đọc.
-HS đọc toàn bài.
-GV chia đoạn( 3 đoạn).
+ Đoạn 1: Từ đầu..nếp khăn.
+ Đoạn 2: Tiếp không gian.
+ Đoạn 3: Còn lại
-HS đọc nối tiếp( lần 1)
-GV theo dõi và rút từ ghi bảng: ngọt lựng, thơm nồng, ủ ấp, mạnh mẽ, đột ngột, chon chót, chứa nắng.
-HS đọc nối tiếp( lần 2)
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-HS luyện đọc sau đó thi đọc giữa các nhóm.
-GV nhận xét, hướng dẫn và đọc mẫu.
 vTìm hiểu bài.
 -HS đọc từng đoạn+ TLCH :
 +Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? 
+Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
 +Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? 
 +Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
-Yc HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và ghi bảng.
 vĐọc diễn cảm. 
-Dán bảng đoạn: “Thảo quảkhông gian”. Hdẫn cách đọc và đọc mẫu.
- Tồ chức HS đọc theo nhóm và thi đọc
-GV theo dõi và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học. 
- Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”
- Nhận xét tiết học.
 -2 HS đọc nối tiếp và trả lời cá nhân
-1 HS đọc ; lớp đọc thầm
-HS theo dõi
-3HS đọc nối tiếp
-HS đọc cá nhân và đồng thanh
-3 HS đọc nối tiếp
-1HS đọc chú giải
-HS luyện đọc nhóm đôi sau đó thi đọc giữa các nhóm.
-HS theo dõi
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+	Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ Các từ hương, thơm được lặp lại cho thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt.
+Qua 1 năm, đã cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan tỏa, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.
+ Nẩy dưới gốc cây.
+ Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngặp hương thơm.Rừng sáng như có lửa hắt lên từ đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đóm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy. 
+Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sư sinh động, phát triển nhanh đến bất nhờ của thảo quả.Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. 
-HS đọc lại
-HS đọc thầm sau đó thi đọc giữa các nhóm.
TOÁN 	-Tiết 56-
 NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, 
I. MỤC TIÊU: Biết:
- Nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000
-Chuyển đổi đơn vị đo của các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. ĐDDH: Bảng phụ ghi quy tắc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: 
-HS sửa bài 3 (SGK).
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài : 
 vHoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
a) Ví dụ 1:
 -GV nêu ví dụ - HS tự tìm kết quả của phép nhân.
-GV gợi ý để HS tự rút ra được nhận xét và từ đó nêu được cách nhân nhẩm một số thập phân với 10.
b) Ví dụ 2:
-HS tự tìm kết quả của phép nhân 53,286 x 100, sau đó rút ra kết luận. Từ đó tự nêu được cách nhân nhẩm một số thập phân với 100.
-Gợi ý để HS tự rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
-HS nhắc lại quy tắc.
-GV chú ý thao tác chuyển dấu phẩy sang bên phải cho HS. 
vHoạt động 2: Thực hành.
 *Bài 1:
-HS nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân nhân với 10, 100, 1000.
-GV giúp HS nhận dạng BT :
+Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số 
+Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân .
-GV cho HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
*Bài 2: 
- HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
-Yc HS tự làm bài sau đó chữa bài đúng.
-GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
 -GV củng cố nội dung bài học.
 -Chuẩn bị: “Luyện tập”.
 -Nhận xét tiết học 
-1 HS lên chữa; lớp theo dõi
-HS nhắc lại
-HS theo dõi và tự tìm kết quả
-HS theo dõi 
-HS làm theo yêu cầu cá nhân
-HS theo dõi
-1 số HS nhắc lại
-1HS đọc đề; lớp đọc thầm
- Vài HS nhắc lại
 -HS theo dõi
- 1số HS so sánh trước lớp
a) 
1,4 x 10 = 14
2,1 x 100 = 210
7,2 x 1000 = 7200
b) 
9,63 x 10 = 96,3 
25,08 x 100 = 2508
5,32 x 1000 = 5320
-1HS đọc đề.
-2 HS nhắc lại
-2 HS lên đổi; lớp làm VBT
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
Tiết 23 : KHOA HỌC	
SẮT, GANG, THÉP
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được 1số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt,gang, thép.
* GD BVMT
II. ĐDDH: -Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK. Đinh, dây thép (cũ và mới).	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: Tre, mây, song.
-HS nhắc lại ghi nhớ
-GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mói:
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
 -HS đọc thông tin SGK và trả lời:
+ Trong tự nhiên sắt có ở đâu?
+Gang, thép đều có thành phần nào chung?
+ Gang và thép khác nhau ở điểm nào?
-GV nhận xét và kết luận:
vHoạt động 2: Quan sát và thảo luận
-GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng thép .
-GV yc HS qs các H 48, 49 SGK và TLCH:
+ Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì 
-HS trình bày kết quả thảo luận
-GV theo dõi và chốt ý đúng
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
* Gd BVMT:Việc khai thác khoáng sản cũng như luyện kim đem đến cho con người những vật dụng cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên, mặt trái của sự phát triển là suy thoái nguồn tài nguyên và ô nhiễm môi trường do SX các nguyên liệu trên.Vì thế cần có biện pháp phù hợp để hạn chế tình trạng này để môi trường luôn trong sạch.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học 
- Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.
- Nhận xét tiết học .
 -2 HS nhắc lại
-HS cả lớp cùng đọc và TLCH:
+Có trong các thiên thạch, trong các quặng sắt. 
+Đều là hợp kim của sắt và cac-bon.
+Gang có nhiều các-bon hơn thép. Gang rất cứng, dòn, không thể cốu hay kéo thành sợi./Thép có ít các-bon hơn gang, có thêm chất khác. Thép cứng, bền, dẽo.
- Theo dõi
-HS cả lớp quan sát và TLCH :
+Đường ray xe lửa, lan can nhà ở, dao, kéo, dây thép, các dụng cụ để mở ốc vít...
-HS trình bày
-HS đọc ghi nhớ
- Theo dõi 
 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 23-
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yc của BT1.
- Biết ghép tiếng bảo ( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức ( BT2).
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yc của BT3.
* GD BVMT. 
*GT: Bài 2
II. ĐDDH: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: 
 -Thế nào là quan hệ từ?
 - GV nhận xét 
3. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT.
 * Bài 1:
-HS trao đổi thực hiện các yêu cầu
-HS làm bài cá nhân
-GV theo dõi và chốt lời giải đúng.
2 HS nhắc lại
-1HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi cặp đôi
-2 HS làm bảng phụ; lớp làm VBT, sau đó theo dõi và chữa bài
A
B
Sinh vật
Sinh thái
Hình thái
- Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh.
 - Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật.
- Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được.
 * Bài 3:
-Hdẫn HS tự tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
-Yc HS trình bày bảng
-GV theo dõi, nhận xét.
* Gd BVMT: Gd lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Củng cố nội dung bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm và ghi vào bảng phụ
-Dán bảng
-HS theo dõi
CHÍNH TẢ	-Tiết 12-
NGHE-VIẾT: MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Viết đúng bài CT, trình bày hình thức bài văn xuôi.
 - Làm được BT 2b
II. ĐDDH: Bảng phụ thi tìm nhanh theo bài tập 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-HS viết các từ ngữ theo yêu cầu BT 3a 
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới:
 vGiới thiệu bài : 
 vHoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết.
-Rút từ khó và hướng dẫn viết: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên,, chứa lửa, chứa nắng...
- Hd HS cách trình bày và tư thế ngồi viết
 -GV đọc cho HS viết
-GV đọc lại cho HS dò bài.
-GV chữa lỗi và chấm 1 số vở.
-Nhận xét và ghi điểm. 
 vHoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
 *Bài 2b.
-Hướng dẫn HS cách làm
-HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi vào bảng TLN.
-GV theo dõi và nhận xét bài đúng của HS.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
 -GV củng c ... .
* GD BVMT.
II.ĐDDH: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-HS đặt câu bài tập3.
-GV nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới:
 vGiới thiệu bài :“Luyện tập quan hệ từ”.
 vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
 * Bài 1:
-Yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó.
-HS phát biểu ý kiến
-HS lên làm ở phiếu lớn, và VBT rồi dán bảng.
-GV chốt bài giải đúng. 	
 *Bài 2: .
-HS trao đổi và trả lời miệng lần lượt từng CH
-HS phát biểu ý kiến. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3: 
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
-Yc HS làm bài vào VBT và phiếu rồi dán bảng
-GV chốt lại lời giải đúng:
a/ và b/ và, ở, của
c/ thì, thì d/ và, nhưng
*GD BVMT: HS thấy được vẻ đẹp của quê hương. Từ đó biết yêu quý và góp phần giữ gìn cho quê hương thêm tươi đẹp.
 * Bài 4: 
-GV cho HS thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng) theo nhóm
-Yc các nhóm dán bảng đọc bài nhóm mình.
 -GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- GV củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:“MRVT: Bảo vệ môi trường”
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên đặt
 -HS nhắc lại
1HS đọc thành tiếng
HS gạch theo yêu cầu
HS tự do phát biểu
-2 HS lên làm ở phiếu; lớp làm VBT.
-HS theo dõi và chữa bài
- 1 HS đọc ; lớp đọc thầm
-HS trao đổi cặp đôi
a/ QH tương phản.
b/ QH tương phản
c/ QH đk, giả thiết - kq
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS theo dõi
- 4 HS lên làm; lớp làm VBT
 -HS theo dõi và chữa bài
-1 HS đọc; lớp đọc thầm
-2 nhóm thi đua tìm và đặt câu
 -HS đọc yêu cầu.
-2 nhóm dán bảng
-HS theo dõi
TOÁN -Tiết 59-
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001. 
 II. ĐDDH: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-HS lên chữa bài 2(b)
-HS nhắc quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân
-GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: 
 vGiới thiệu bài: 
 vHướng dẫn luyện tập:
*Bài 1a:
 -Yc HS nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
-HS tính: 142,57 + 0,1
-Gợi ý để HS tự rút ra được nhận xét như SGK
-HS nêu cách tính nhẩm 1 STP với 0,1.
-HS tự tìm kết quả 531,75 x 0,01 sau đó tự rút ra nhận xét như SGK, từ đó nêu được cách nhân 1STP với 0,01.
-HS tự rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1;0,01;0,001;
-GV chú ý cho HS thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên trái.
*Bài 1b:Yc HS tự làm sau đó đổi vở để kiểm tra nhau.
-Yc HS nêu kquả tính
-HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
*Bài 2, 3: HS khá giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- GV củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học 
-2HS lên chữa; lớp theo dõi
-2 HS nhắc lại quy tắc
-1,2 HS nhắc lại
-HS tự làm cá nhân
 -HS theo dõi và rút ra nhận xét. 
-1,2 HS nêu
 -HS làm bài cá nhân sau đó rút ra nhận xet 	
-1HS rút ra quy tắc
-HS ghi nhớ
-HS làm cá nhân sau đó đổi vở kiểm tra nhau
- Nêu.
-1,2HS so sánh
Tiết 12 : ĐỊA LÍ 
CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và tiểu thù công nghiệp.
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí.
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,
- Nêu tên 1 số sản phẩm của các ngành công nhgiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
*GD SDNLTK&HQ
II. ĐDDH: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Hãy nêu một số loại thuỷ sản mà em biết?
-HS nêu nội dung bài học
-GV nhận xét và ghi điểm
 2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: ( Làm việc theo cặp) 
Bước 1: HS làm các bài tập mục 1/SGK
Bước 2: HS trình bày kết quả 
-GV kết luận:
+ Nước ta có nhiều ngành công nghiệp
+ Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng
+ Hình a thuộc ngành công nghiệp cơ khí
+ Hình b thuộc công nghiệp điện( nhiệt điện)
+ Hình c và d thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng
+Hàng công nghiệp xuất khẩu của nước ta là dầu mỏ, than, quần áo, dày dép, cá tôm đông lạnh
-GV hỏi: Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
- Nhận xét và chốt lại
 vHoạt động 2 (Làm việc cá nhân)
- Bước 1: HS dựa vào SGK chuẩn bị trả lời câu hỏi: Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
- Bước 2: HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại. 
*GD SDNLTK&HQ:GD HS biết sử dụng năng lượng tiết kiệm trong sinh hoạt và trong sản xuất.
 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- GV củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Công nghiệp “ (tt)
- Nhận xét tiết học. 
- Tôm, cá, mực, ghẹ, ốc,
-1,2 HS nêu
-Đọc nội dung và QS hình
-1 vài HS trình bày kết quả, HS theo dõi và bổ sung
-HS nhắc lại
+ Đã làm ra nhiều mặt hàng nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu
- Đọc nội dung và trả lời: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa như lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
THỂ DỤC -TIẾT 24-
BÀI 24. TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU: 
- Ôn 5 động tác của bài TD . Yêu cầu tập đúng theo nhịp hô và thuộc bài .
- Chơi trò chơi Kết bạn . Yêu cầu chơi sôi nổi , phản xạ nhanh .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi, bàn ghế.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
- Kiểm tra bài cũ: 4HS. Nhận xét
2. Cơ bản:
a) Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân 
- Nhắc lại cách tập từng động tác.
- Quan sát, sửa sai cho các tổ .
b) Chơi trò chơi “Kết bạn” 
- Nêu tên trò chơi, tập họp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi .
- Quan sát, nhận xét, biểu dương.
3. Kết thúc:
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng: 
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN
- Chia tổ tập luyện.
- Tổ trưởng điều khiển.
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
TẬP LÀM VĂN	-Tiết 24-
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu( Bà tôi, Người thợ rèn). 
II. ĐDDH: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà( BT1), những chi tiết tả người thợ rèn( BT2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
-HS đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
-HS nêu ghi nhớ.
-GV nhận xét.
2.Bài mới: 
vGiới thiệu bài : 
vHướng dẫn HS luyện tập
 * Bài 1: 
-Yc HS trao đổi ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn 
-Yc HS gạch dưới các chi tiết đó trong VBT
-Yc HS trình bày kết quả
-GV mở bphụ đã ghi sẵn các đặc điểm đó: 
+Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ 1 cách khó khăn.
+Giọng nói: trầm bỗng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đóa hoa.
+Đôi mắt: 2 con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
+Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
-GV nhấn mạnh ý chính. 
* Bài 2: 
-Yc HS trao đổi tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc
-HS phát biểu ý kiến
-GV mở bảng phụ đã ghi sẵn những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc:
+Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy 1 con cá sống.
+Quai hững nhát búa hăm hở.
+Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng.
+Lại lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to: “ Nàynàynày”.
+Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo 1 tiếng vào cái chậu nước đục ngầu.
+Liếc nhìn lưỡi rựa như 1 kẻ chiến thắng, lại bắt đầu 1 cuộc chinh phục mới.
-HS đọc lại nội dung đã tóm tắt.
-GV nhấn mãnh ý chính.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” 
- Nhận xét tiết học. 
-2 HS đọc trước lớp
-1 HS nêu ghi nhớ
 -1HS đọc nội dung
 -HS trao đổi cặp đôi
-HS gạch vào VBT
-1 số HS trình bày trước lớp
-2 HS đọc
-HS theo dõi
-HS đọc yêu cầu của bài
- HS trao đổi cặp đôi
-1 số HS trình bày
-HS theo dõi
 - 1, 2 HS đọc to trước lớp
-HS theo dõi
 - 2 HS đọc
TOÁN 	-Tiết 60-
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Nhân 1 STP với 1 STP.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các STP trong thực hành tính.
II. ĐDDH:Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập nhân với 0,1; 0,01; 0,001,
-HS lên chữa bài 1
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài:
 vHoạt động 1: Hướng dẫn HS bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
 *Bài 1a:
-GV kẻ sẵn bảng phụ
-GV hướng dẫn: 
( 2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65
2,5 x ( 3,1 x 0,6 ) = 4,65
	Vậy: (2,5 x 3,1) x 0,6 =2,5 x ( 3,1 x 0,6)
- Yc HS lên thực hiện 2 câu còn lại.
Từ ví dụ trong bảng HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân và nêu được:
(a x b) x c = a x (b x c)
 *Bài 1b:
- Hướng dẫn và yc làm VBT. 4 Hs làm bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
 *Bài 2:
- Cho HS TLN làm vào bảng phụ.
-Yc trình bày bảng.
-Nhận xét
-GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau. 
3.Củng cố. dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
-2 HS nhắc quy tắc
-1 HS lên chữa bài 1; lớp theo dõi
-HS đọc đề bài.
-HS theo dõi
-1 HS đọc;lớp đọc thầm
-HS theo dõi
- Thực hiện.
-1 vài HS nêu
- Đọc yc BT
- Làm vở, làm bảng.
-HS đọc yc của bài
-TLN làm vào bảng phụ.
-Trình bày
- Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc