Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 22

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 22

THỂ DỤC -TIẾT 43-

BÀI 43. TRÒ CHƠI “TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”

I. MỤC TIÊU;

- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

- Tiếp tục làm quen động tác bật cao.

- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi:”Trồng nụ, trồng hoa”.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – bóng, dây nhảy, còi,.

 

doc 19 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
THỂ DỤC	-TIẾT 43-
BÀI 43. TRÒ CHƠI “TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”
I. MỤC TIÊU;
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
- Tiếp tục làm quen động tác bật cao.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi:”Trồng nụ, trồng hoa”.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – bóng, dây nhảy, còi,...
III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản:
a. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay:
- Các tổ luyện tập trong khu vực đã quy định.
- GV quan sát nhắc nhở và sửa sai, giúp đỡ những Hs thực hiện chưa đúng.
- Thi đua giữa các tổ.
b. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn.
c. Làm quen nhảy bật cao:
- GV làm mẫu giảng giải ngắn gọn.
- Cho Hs bật thử một số lần bằng cả hai chân, khi rơi xuống nhắc Hs phải thực hiện động tác hoãn xung, để tránh chấn động.
d. Chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”:
-GV nêu tên trò chơi, hdẫn cách chơi 
-Cho Hs chơi thử rồi mới chơi chính thức. 
-GV nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi’
3. Kết thúc:
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng: 
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN
.
TẬP ĐỌC	-TIẾT 43-
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nvật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. 
* GD BVMT (trực tiếp)
II. ĐDDH: Bảng phụ, tranh ảnh về những làng ven biển .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
v Luyện đọc.
- HS đọc toàn bài.
-GV chia đoạn (4 đoạn)
+Đ1: Từ đầu đến tỏa ra hơi muối..
+Đ2: Bố Nhụ vẫn nóiđể cho ai?.
+Đ3: Ông Nhụ bước ra...nhường nào
+Đ4: Phần còn lại.
-HS đọc nối tiếp( lần 1)
-Theo dõi rút từ hướng dẫn luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp( lần 2).
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm.
-GV hướng dẫn và đọc mẫu.
vTìm hiểu bài :
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? 
+ Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Nội dung của bài là gì?
*GDMT: Qua bài văn hs thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.
vĐọc diễn cảm:
- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
- Yc HS luyện đọc theo nhóm.
Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Cao Bằng”
- Nhận xét tiết học.
HS đọc + trả lời câu hỏi 
-1 Một HS đọc.
- Theo dõi
-HS nối tiếp đọc.
-HS đọc từ ngữ khó.
-HS nối tiếp đọc
-1 HS đọc chú giải.
-HS đọc theo cặp và thi đọc
-2 HS đọc cả bài 
-Theo dõi
HS đọc từng đoạn và TLCH:
+Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+Ngoài đảo có đất rộng, bãi dày, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước của dân chài.
+Ông bước ra võng, ngồi xuống,vặn mình, 2 má phập phồng như người xúc miệng khan.Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ...
+Trả lời
-Theo dõi
- HS luyện đọc.
- 3 nhóm lên thi đọc
Lớp nhận xét
TOÁN	-TIẾT 106-
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN
- Vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.
II. ĐDDH: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: Thực hành 
*Bài 1: 
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yc HS làm vở, 2 HS làm BP.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2: 
- Hướng dẫn cách làm.
- GV lưu ý HS thùng không có nắp nên chỉ cần sơn 5 mặt
- Yc Hs làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 3: HS khá, giỏi làm 
3.Củng cố dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị:“ DTXQ và DTTP của HLP”
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại công thức và làm BT 1
- Đọc yc BT.
- Theo dõi.
- Làm vở, làm BP
a. Đổi 1,5m = 15 dm
SXQ = (25 + 15) x 2 x 18 = 1460 (m2)
STP = (25 x 15) x 2 + 1460 = 2210(m2)
b. SXQ = (+) x 2 x = (m2)
 STP = (x ) x2 + = (m2)
- HS đọc đề
- Theo dõi
- Làm vở, làm bảng.
Đổi : 1,5m = 15dm, 0,6m = 6dm
DT xung quanh của cái thùng là:
(15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
Diện tích của cái đáy thùng là :
15 x 6 = 90 (dm2)
Diện tích cần quét sơn là :
336 + 90 = 426 (dm2)
Đáp số: 426 dm2
	KHOA HỌC	-TIẾT 43-
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
* GD BVMT (Bộ phận)
* SDNLTK&HQ (Toàn phần)
II. ĐDDH: Sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm..
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
v Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt .
- GV chia nhóm
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượngvô tận không? Tại sao?
+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
+ Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sd chất đốt trong sinh hoạt?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó.
- Yc các nhóm trình bày.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
- Yc Hs trả lời cá nhân các câu hỏi:
+Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ?
+Gđình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu ?
*GD BVMT: Sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt. Không khai thác cây trong rừng làm chất đốt,.
*SDNLTK&HQ: Tiết kiệm chất đốt, sau khi đun nấu xong cần dập lửa,.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
-Chuẩn bị: “Sd năng lượng gió và năng lượng nước chảy.”
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS kể tên các chất đốt ở thể rắn, lỏng, khí.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận (HS dựa vào SGK; các tranh ảnh,...đã chuẩn bị và liên hệ với thực tế ở địa phương, gia đình HS) theo các CH gợi ý:
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường.
+ Than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là các nguồn năng lượng vô hạn. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người. 
+ Có thể gây hỏa hoạn, cháy nổ.
+ Cẩn thận trong quá trình sử dụng, sử dụng hợp lí chất đốt. 
+ Sinh ra khí các-bô-níc cùng nhiều khí và chất độc làm ô nhiễm môi trường...Cần có những ống khói dẫn chúng lên cao, là sạch và khử độc các chất thải trong khói nhà máy.
- Trình bày.
- Nhận xét.
- Trả lời.
- Đọc nội dung mục bạn cần biết.
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-TIẾT 43-
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả , giả thiết - kết quả 
 - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). 
*GT: Không dạy phần Nhận xét, phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập 2,3 ở phần Luyện tập
II. ĐDDH: Bảng phụ ghi nội dung BT1, Bút dạ + phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Nhận xét và ghi điểm..
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
v Hướng dẫn luyện tập 
* Bài 2:
- Dán 3 phiếu đã viết nội dung
- Nhận xét, chốt lại kq đúng.
* Bài 3:
- Hướng dẫn và yc HS làm miệng.
- Nhận xét và chốt kết quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
-Củng cố nội dung bài học.
- C.bị: “Nối các vế câu ghép bằng QHT”
-Nhận xét tiết học 
HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT+ làm BT 2
- Nêu YC của bài tập
- TLN2, 3 HS lên làm vào phiếu.
a) Nếu (nếu mà, nếu như)thì
b) Hễthì
c) Nếu (giá như)...thì
- HS chép lời giải vào vở 
- Đọc yc.
a,Hễ em được điểm tốt thì cả nhà vui..
b,Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c,Giá như Hồng chịu khó học hành thì Hồng có nhiều tiến bộ trong học tập.
-HS chép lời giải vào vở 
CHÍNH TẢ	-TIẾT 22-
NGHE- VIẾT: HÀ NỘI
I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: 
- Nghe –viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ . 
- Tìm dược danh từ riêng là tên người , tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết dược 3 đến 5 tên người , tên dịa lí theo yêu cầu của (BT3). 
* GD BVMT (gián tiếp)
II. ĐDDH:Bảng phụ.Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Nhận xét và ghi điểm..
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết :
 -GV đọc lần bài viết chính tả
+ Bài thơ nói về điều gì?
*GDBVMT: Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
-Yc HS nêu một số từ khó, hướng dẫn viết
-HS luyện viết các từ khó.
- Hdẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết
-GV đọc cho HS viết bài vào vở.
-GV đọc cho HS soát lỗi.
-GV chấm chữa bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
v Hoạt động 2: HD HS làm BT chính tả
* Bài 2:
- Hướng dẫn và yc HS làm miệng.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 * Bài 3: 
- Yc HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức 
- GV nhận xét + sửa lỗi viết sai 
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
 - Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “ Nhớ-viết: Cao Bằng”
- Nhận xét tiết học
HS lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi, ngã 
-HS theo dõi
+ Bài thơ là lời 1 bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ ...  bị lũ lụt.
+ Đối với những công việc chung, đem lại lợi ích cho cộng đồng do UBND phường, xã em phải có thái độ ntn?
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
+ Em phải làm gì thể hiện sự tôn trọng với UBND xã ?
- Chuẩn bị: “Em yêu TQ Việt Nam”
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại nội dung bài học
- HS làm việc cặp đôi để thảo luận tìm cách giải quyết các tình huống đó.
- HS đọc các tình huống.
- 1 HS trình bày cách giải quyết.
a. Em tích cực tham gia và động viên, nhắc nhở các bạn em cùng tham gia.
b. Em ghi lại lịch, đăng kí tham gia và tham gia đầy đủ.
c. Em tích cực tham gia: hỏi ý kiến bố mẹ để quyên góp những thứ phù hợp.
+ Em cần tích cực tham gia các hoạt động và động viên các bạn cùng tham gia.
- HS tham gia tích cực các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND phường xã tổ chức.
Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-TIẾT 44-
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản ; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện (BT3).
*GT: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần Luyện tập
II. ĐDDH: Bút dạ + một vài băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
vHướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:
- GV giao việc: phát băng giấy
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
*Bài 2:
- Hướng dẫn và yc HS trình bày miệng.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
*Bài 3:
 - Hướng dẫn và yc HS TLN2.
- YC HS trình bày.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “LT nối các vế câu ghép bằng QHT”.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại cách nối câu ghép ĐK – KQ và làm BT3.
- HS đọc yêu cầu + đọc 2 câu a, b 
- HS làm bài + dán băng giấy lên bảng 
+Mặc dù giặc Tây / hung tàn nhưng chúng / không thể ngăn cản các cháu...
+ Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương.
- Đọc yc BT.
- HS làm miệng.
- HS đọc mẩu chuyện vui “Chủ ngữ ở đâu”
- Theo dõi.
- Trình bày:
Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn/ vẫn đưa tay vào còng.
 -HS nhắc lại phần ghi nhớ
TOÁN 	-TIẾT 109-
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP và HHCN.
- Vận dụng để giải một số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các HLP và HHCN.
II. ĐDDH: bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: Thực hành 
*Bài 1:
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yc HS làm vào vở, 2 HS làm bảng.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2: HS khá giỏi làm
*Bài 3:
- Hướng dẫn Hs cách làm.
- Tổ chức HS thi tìm kết quả nhanh theo nhóm.
- GV đánh giá bài làm của HS.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Thể tích 1 hình.”
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN và HLP.
- Đọc yc bài.
- Theo dõi.
a.Sxq = (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2)
 Stp = 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2)
 b. Đổi : 3m = 30 dm.
 Sxq = (30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2)
 Stp = 810 + 30 x 15 x 2 =1710 (dm2)
- Đại diên nhóm nêu đáp án :
Nếu gấp cạnh của HLP lên 3 lần thì Sxq và Stp của nó gấp lên 9 lần. Vì:
- Sxq = 4x4x4= 64 (cm2)
- Stp = 4x4x6= 96(cm2)
Gấp cạnh HLP lên 3 lần thì:
-Sxq =4(x3)x4(x3)x4=576(cm2)=9 x 64 (cm2)
-Stp = (4x3)x(4x3)x6= 864(cm2)=9x 96 (cm2)
ĐỊA LÍ 	-TIẾT 22-
CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu.
-Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu.
-Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.
*GDBVMT (Liên hệ)
II/ ĐDDH: Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu, Bản đồ các nước châu Âu.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
-HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á?
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á; có ba phía giáp biển và đại dương.
vHoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên: 
-Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu:
+Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
vHoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu:
-Yc HS đọc bảng SL ở bài 17 và TLCH:
+Cho biết dân số châu Âu? 
+So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu Á.
*GDBVMT: HS nhận thấy dân số châu âu ít nhưng kinh tế của họ rất phát triển.
+Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu á?
- GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc.
- HS quan sát hình 4:
+Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK.
-GV bổ sung và kết luận: 
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”
- GV nhận xét giờ học. 
-2 HS đọc phần ghi nhớ
+Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu á...
+Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu á.
-HS thảo luận nhóm 4.
+Đồng bằng:Đông Âu, Trung Âu, Tây Âu,
+Dãy núi: An Pơ,U-Ran
+Sông: Von-ga, Đa-nuyp
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
+ Dân số Châu Âu: 728 triệu ngườic chủ yếu là người da trắng
+ Châu Âu có số dân ít hơn châu Á
+Châu Âu chủ yếu là người da trắng 
+Một số hoạt động: thu hoạch lúa mì, nhà máy hoá chất,.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
THỂ DỤC	-TIẾT 44-
BÀI 44. TRÒ CHƠI “TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”
I. MỤC TIÊU: 
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
- Ôn tập bật cao. Tập phối hợp chạy - nhảy - mang vác. 
- Biết cách chơi trò chơi "Trồng nụ, trồng hoa". 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường- dây nhảy, bóng, còi,...
III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản:
a. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay:
- Các tổ luyện tập trong khu vực đã quy định.
- GV quan sát nhắc nhở và sửa sai, giúp đỡ những Hs thực hiện chưa đúng.
- Thi đua giữa các tổ.
b. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn.
c. Làm quen nhảy bật cao:
- GV làm mẫu giảng giải ngắn gọn.
- Cho Hs bật thử một số lần bằng cả hai chân, khi rơi xuống nhắc Hs phải thực hiện động tác hoãn xung, để tránh chấn động.
d. Chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”:
-GV nêu tên trò chơi, hdẫn cách chơi 
-Cho Hs chơi thử rồi mới chơi chính thức. 
-GV nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi’
3. Kết thúc:
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng: 
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN
.
TẬP LÀM VĂN 	-TIẾT 44-
KIỂM TRA VIẾT (Kể chuyện)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên.
II. ĐDDH: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: HD HS làm bài 
 - GV ghi 3 đề trong SGK lên bảng
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện HS đã được đọc.
 v Hoạt động 2: HS làm bài 
- Nhắc HS cách trình bày bài, tư thế ngồi
- Thu bài khi hết giờ
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động”
 - Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc 
- Lắng nghe + chọn đề 
 - HS lần lượt phát biểu 
- HS làm bài
- HS nộp bài 
TOÁN 	-TIẾT 110-
THỂ TÍCH MỘT HÌNH
I. MCỤ TIÊU:
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số trường họp đơn giản
II. ĐDDH: Hình mẫu, bộ ĐDDH toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
* Ví dụ 1:
-GV trưng bày đồ dùng, yêu cầu quan sát.
+Hãy nêu tên 2 hình khối đó?
-Giới thiệu: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn.
-Hãy nêu vị trí 2 hình khối.
- Nhận xét.
* Ví dụ 2:
-GV treo tranh minh hoạ.
+Mỗi hình C và D được hợp bởi mấy hình lập phương nhỏ?
-Giới thiệu. Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D.
* Ví dụ 3:
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-GV lấy bộ đồ dùng dạy học Toán 5 đưa ra 6 hình lập phương xếp như hình ở SGK
+ Hình P gồm có mấy hình lập phương.
+Hình M và N có mấy hình lập phương?
 -Ta nói rằng thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N.
v Hoạt động 2:Thực hành 
*Bài 1: 
*Bài 2: Hướng dẫn HS làm tương tự BT1
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối”
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs làm BT 1.

-HS quan sát.
-Hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
-Nghe.
-Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật.
+Hình C và hình D đều gồm có 4 hình lập phương.
-Nghe.

+Gồm 6 hình lập phương.
+ Hình M có 4 HLP, hình N có 2 HLP
- Theo dõi.
- HS quan sát nhận xét các hình trong SGK và trả lời : 
+ HHCN A gồm 16 HLP nhỏ
+ HHCN B gồm 18 HLP nhỏ
+Hình B có thể tích lớn hơn hình A
-HS làm tương tự bài 1.
+ HHCN A gồm 45 HLP nhỏ
+ HHCN B gồm 28 HLP nhỏ
+Hình A có thể tích lớn hơn hình B hay hình B có thể tích nhỏ hơn hìnhA 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc