Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 27

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 27

THỂ DỤC -TIẾT 53-

BÀI 53. TRÒ CHƠI : CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC

I. MỤC TIÊU:

-Tiếp tục ôn tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân, học tâng cầu bằng mu bàn chân.Yc thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích.

-TC: Chuyền và bắt bóng tiếp sức.Yc tham gia chơi tương đối chủ động tích cực.

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi. Bóng số 4, mỗi HS một quả cầu.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 18 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
THỂ DỤC	-TIẾT 53-
BÀI 53. TRÒ CHƠI : CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC
I. MỤC TIÊU:
-Tiếp tục ôn tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân, học tâng cầu bằng mu bàn chân.Yc thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích.
-TC: Chuyền và bắt bóng tiếp sức.Yc tham gia chơi tương đối chủ động tích cực.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi. Bóng số 4, mỗi HS một quả cầu.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản:
a.Đá cầu:
*Ôn tâng cầu bằng dùi:
- GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập.
- Nhận xét
*Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân
- GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
- Nhận xét
*Học tâng cầu bằng mu bàn chân
- GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
- Nhận xét
b.Trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức.
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
3. Kết thúc:
 - Thả lỏng - Hít thở sâu
 - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
 - Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
- HS luyện tập theo tổ
TẬP ĐỌC	-TIẾT 53-
TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. 
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài.
vHướng dẫn luyện đọc
- HS đọc toàn bài.
-GV chia đoạn (3 đoạn)
+Đ1: Từ đầu đến tươi vui.
+Đ2: Phải yêu mến...gà mái mẹ.
+Đ3: Phần còn lại.
-HS đọc nối tiếp( lần 1)
-Theo dõi rút từ hdẫn luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp( lần 2).
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm.
-GV hướng dẫn và đọc mẫu.
v Tìm hiểu bài.
Yc HS đọc từng đoạn và TLCH:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê VN?
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
+Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài?
vĐọc diễn cảm:
- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
- Yc HS luyện đọc theo nhóm.
Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:Đất nước.
- Nhận xét tiết học. 
- HS đọc và TLCH
-1 Một HS đọc.
- Theo dõi
-HS nối tiếp đọc.
-HS đọc từ ngữ khó.
-HS nối tiếp đọc
-1 HS đọc chú giải.
-HS đọc theo cặp và thi đọc
-Theo dõi
 Đọc và TLCH:
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà pha bằng bột than của rơm .....
+ Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật ......
+Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
- Theo dõi
- HS luyện đọc.
- 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
TOÁN 	-TIẾT 131-
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Thực hành các đơn vị đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. ĐDDH: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
 vHoạt động 1: Hướng dẫn LT
*Bài 1: 
- Hướng dẫn và yc HS làm vở, 1 HS làm bảng.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2: 
- Hướng dẫn và yc HS làm miệng.
- Yc HS trình bày.
GV cho HS nhận xét bài làm.
*Bài 3: 
- Hướng dẫn HS tìm cách giải
- GV cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm BP
- Nhận xét và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:Quãng đường.
- Nhận xét tiết học. 
-1HS lên bảng làm BT 1
- HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
-HS đọc đề toán
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số:1050m/phút
-HS đọc đề toán
	
s
147km
210km
1014km
t
3giờ
6 giây
13 phút
v
49 km/giờ
35 m/giây
78 m/phút
 -HS đọc đề toán
Quãng đường đi bằng ôtô là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ôtô là nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ.
Vận tốc của ôtô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ
KHOA HỌC 	-TIẾT 53-
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II. ĐDDH: Hạt đã gieo từ tiết trước, ngâm hạt lạc qua một đêm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
vHoạt động 1: Cấu tạo của hạt 
- Tổ chức cho HS TLN theo hướng dẫn.
+Chia nhóm 4HS
+Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã ngâm qua đêm
+Hướng dẫn HS: Bóc vỏ hạt, tách hạt làm đôi và cho biết đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+GV đi từng nhóm giúp đỡ.
+Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy.
- GV kết luận: Hạt gồm có ba bộ phận bên ngoài cùng là vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách hạt ra làm đôi là phôi, phần hai bên chính là chất dinh dưỡng của hạt.
- GV yc HS làm bài tập 2
- Gọi HS phát biểu ý kiến.HS khác bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận
vHoạt động 2: Quá trình p.triển thành cây của hạt
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn 
- Yc HS quan sát hình 7/109 và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa kết quả.
-GV đi đến từng nhóm giúp đỡ.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét
vHoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt
- Kiểm tra việc HS đã gieo hạt ở nhà 
- Yc HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình 
- Gọi HS trình bày s.phẩm và giới thiệu trước lớp
- Nhận xét và kết luận
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Cây con có thể mọc lên từ 1 số bộ phận của cây mẹ
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết.
-HS hoạt động theo nhóm
-HS TLN2 quan sát và thực hành
-2HS lên bảng chỉ vào từng bộ phận của hạt
- Đọc BT 2
a-3; b-2; c-5; d-9; 4-e
-HS TLN2
-HS phát biểu ý kiến
-HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
-HS trưng bày SP của mình 
-HS tiếp nối nhau giới thiệu hạt mình gieo trồng
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-TIẾT 53-
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yc của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
II. ĐDDH: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS LT
* Bài 1: 
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- Yc HS trình bày câu trả lời. 
- Nhận xét và bổ sung.
*Bài 2: 
- Tổ chức HS lên bốc thăm chơi trò chơi đoán ô chữ.
- GV chốt lại: Ô chữ là : “ Uống nước nhớ nguồn”
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị: Liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối.
- Nhận xét tiết học. 
-HS đọc bài làm.
-1 HS đọc YC.
- HS TLN2
- HS trình bày câu trả lời.
- Các hs khác nhận xét cho bạn.
- 1 HS đọc YC.
- HS trình bày câu trả lời. 
Đáp án:
1. cầu kiều 2. khác giống. 3. núi ngồi. 
4. xe nghiêng. 5. thương nhau . 6. cá ươn. 
7. nhớ kẻ cho. 8. nước còn. 9. lạch nào.
10. vững như cây. 11. nhớ thương. 12. thì nên.
13. ăn gạo. 14. uốn cây 15. cơ đồ.
16. nhà có nóc.
- Cả lớp sửa bài vào ô chữ trong vở bài tập theo lời giải đúng.
CHÍNH TẢ 	-TIẾT 27-
NHỚ – VIẾT: CỬA SÔNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nhớ –viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
II. ĐDDH: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- HS đọc 4 khổ thơ viết CT
+Nội dung chính của bài là gì?
- Rút và hdẫn viết những từ ngữ dễ viết sai
- GV đọc bài viết CT.
- YC 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết 
- Hdẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết.
- YC HS nhớ-viết 
- Chấm 5 ® 7 bài, nhận xét, ghi điểm
vHoạt động 2: Hướng dẫn làm BT CT 
* Bài 2: 
-YC HS tự làm bài. 
-Yc HS lên bảng gạch chân.
-Yc HS giải thích cách viết hoa.
- Nhận xét và kết luận.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Ôn tập GHK II.
- Nhận xét tiết học. 
- YC 2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ khó.
- 1HS đọc bài
- Qua hình ảnh cửa sông, tg ngợi ca tcảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- Viết bảng lớp, viết nháp; con sóng, nước lợ, nông sâu,
 Theo dõi.
- Đọc TL
- Theo dõi
- HS nhớ-viết chính tả 
 - HS tự soát lỗi
 - Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
-HS đọc yc của BT và hai đoạn văn.
-HS nối tiếp nhau lên gạch chân các tên riêng trên BP.
- Giải thích cách viết
TOÁN 	-TIẾT 132-
QUÃNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU: Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II. ĐDDH: Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều.
a) Bài toán 1:
+ Em hiểu vận tốc của ôtô 42,5 km/giờ như thế nào?
+ Ôtô đi trong thời gian bao lâu?
+ Em hãy tính quãng đường ôtô đi được?
- GV yc HS trình bày bài toán?
- Nhận xét và chốt ý đúng
+Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
- Viết công thức tính quãng đường
b) Bài toán 2: 
- GV HD HS tương tự bài toán 1. Lưu ý phép đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
vHoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1: 
- Hướng dẫn cách làm.
- Yc HS làm vở, 1 HS làm bảng
- Nhận xét và ghi điểm.
* Bài 2:
- Hướng dẫn cách làm.
- Yc HS làm vở, 1 HS làm BP.
- Nhận xét và ghi điểm.
* Bài 3: HS khả giỏi làm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng chữa bài 3
- 1 HS đọc bài  ...  đến chi tiết từng bộ phận 
+ Theo ấn tượng của thị giác: thấy hình dáng của cây, lá, hoa.
+ Còn có thể q/sát bằng xúc giác, thị giác, khứu giác .
+ Các hình ảnh so sánh: tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- 1HS đọc yc của bài.
-2- 3HS nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.
- Cả lớp suy nghĩ viết đoạn văn vào vở
- Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-TIẾT 54-
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yc của các BT 1, 2.
*Đ/c: Bài 1: Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối
II. ĐDDH: Bảng phụ, đoạn văn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Phần nhận xét.
* Bài 1: 
-Yc HS làm việc theo cặp.
+Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì ?
- Nhận xét và kết luận
*Bài 2: 
- Yc HS tìm thêm những từ ngữ có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên.
- Nhận xét và kết luận
vHoạt động 2: Ghi nhớ 
vHoạt động 3: Luyện tập
* Bài 1: 
-Hướng dẫn HS cách làm: dùng bút chì gạch chân dưới từ nối trong 3 đoạn văn đầu.
- GV nhận xét, kết luận
- 2 HS làm BT 1
- HS đọc YC của bài tập.
- TLN2.
+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1.
+Cùm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1câu 2
- HS đọc YC của bài tập.
- tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,...
-2 HS nối tiếp nhau đọc
-HS đọc yc và đoạn văn Qua những mùa hoa. 
- Làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
Đoạn
Từ ngữ nối
Tác dụng
1
Nhưng
Nối câu 2 với câu 3
2
Vì thế
Rồi
Nối câu 4 với câu 3, nối Đ1 với Đ2
Nối câu 5 với câu 4
3
Nhưng
Nối câu 6 với câu 5, nối Đ2 với Đ3.
Nối câu 6 với câu 7
* Bài 2: 
-Yc HS tự làm bài 
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế
- GV ghi bảng từ thay thế HS tìm được .
+Cậu bé trong truyện là người như thế nào?
- Nhận xét và chốt lại.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc yc của bài và mẩu chuyện 
-HS làm bài cá nhân
-HS phát biểu: Nhưng
-Vậy thì, nếu vậy thì, thế thì, nếu thế thì,...
+HS trả lời.
TOÁN 	-TIẾT 134-
THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
II. ĐDDH: Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
* Bài toán 1: 
+Ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu km.
+Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km và đi được 170km. Em hãy tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường đó.
- GV yc HS trình bày bài toán.
- Hướng dẫn rút ra quy tắc tính thời gian.
-Nêu:Biết quãng đường là s, vận tốc là v, thời gian là t, hãy viết CT tính thời gian .
*Bài toán 2: 
+Muốn tính thời gian đi hết quãng sông của ca nô chúng ta làm như thế nào?
- GV nhận xét bài làm của HS
vHoạt động 2: Thực hành
 *Bài 1:
- Hướng dẫn HS cách làm. 
- YC HS làm nháp.
- Gọi 2 HS trình bày.
- Nhận xét và ghi điểm.
* Bài 2: 
- Hướng dẫn cách làm.
- yc HS làm vở, 2 HS làm BP.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 3, 4: HS khá giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:Luyện tập.
- Nhận xét tiết học. 
- 3HS lên bảng chữa bài 2
- HS đọc đề bài toán 
+ 170 km.
+Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó là: 
170 : 42,5 = 4(giờ) 
-HS trình bày lời giải của BT
-Theo dõi
t = s : v
- HS đọc đề bài toán 2
-Lấy quãng đường chia vận tốc
-Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
 Thời gian đi của ca nô là:
42 : 36=(giờ) =giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút
-HS đọc yc BT
-1HS nêu trước lớp
-Làm nháp
Cột 1: 2,5.
Cột 2: 2,25.
- HS đọc đề bài toán
a) Thời gian của người đó là:
23,1 : 13,2=1,75(giờ)=1giờ 45phút
b)Thời gian chạy của người đó là:
 2,5 : 10 = 0,25(giờ) = 15 (phút)
ĐỊA LÍ -TIẾT 27-
CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu :
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao,đồng bằng,núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới,ôn đới,hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên , sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
* GD BVMT (bộ phận)
II. ĐDDH: Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn.
- Y/cầu HS làm việc theo nhóm đôi, q/sát trên bản đồ thế giới và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây
+ Q/sát H.1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào ?
+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới
- Nhận xét và KL.
vHoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ 
 - Yc HS q/sát H1,2 thảo luận và TLCH:
+Qs các ảnh trong H2, cho biết ảnh đó được chụp ở đâu? N/xét về địa hình châu Mĩ .
+ Hãy nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi và cao nguyên ?
- Nhận xét và KL.
- GV g/thiệu về đồng băng A-ma-rôn .
vHoạt động 3: Khí hậu của châu Mĩ.
 - GV yc HS làm việc cả lớp .
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu như vậy ?
+ Nêu t/dụng của rừng rậm A-ma-rôn?
-Kết luận: Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu. Rừng rậm A-ma-rôn là vùng rừng rậm lớn nhất thế giới.
* GD BVMT: GD HS biết bảo vệ rừng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
Chuẩn bị: “Châu Mĩ (tt)”. 
Nhận xét tiết học. 
HS nêu đặc điểm k.tế của các nước châu Phi. Nêu 1 số nét tiêu biểu về Ai Cập.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi 
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ .
+ Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lơc trên thế giới .
 - Một số HS lên chỉ trên bản đồ .
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp 
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là các đbằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên .
 - 4-5 HS lên bảng chỉ trên lược đồ . 
- HS theo dõi .
- HS đọc thầm SGk và trả lời câu hỏi .
+ Châu Mĩ có đđ các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới .
 + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và nam .
+Đây là rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới, bao phủ trên diện rộng nên người ta ví như đây là lá phổi xanh của trái đất
 - HS đọc to phần n/dung SGK.
Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2012
THỂ DỤC	-TIẾT 54-
 BÀI 54. TRÒ CHƠI : CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU
I. MỤC TIÊU:
 -Học mới phát cầu bằng mu bàn chân.Yc thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao 
 thành tích.
 -Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.Yc tham gia chơi tương đối chủ động tích cực
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường; Còi, mỗi HS một quả cầu 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản:
a.Đá cầu:
*Ôn tâng cầu bằng dùi:
- GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập.
Nhận xét
*Học phát cầu bằng mu bàn chân
- GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
- Nhận xét
b.Trò chơi Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
- GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
3. Kết thúc:
- Thả lỏng - Hít thở sâu
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
TẬP LÀM VĂN 	-TIẾT 54-
TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng yc đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. 
II. ĐDDH:Bảng lớp viết sẵn đề bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
Yc HS đọc đề bài và gợi ý của tiết kiểm tra tả cây cối.
- HS đọc thầm lại các đề văn.
- Yc HS nói sự chuẩn bị của mình: chọn đề, quan sát cây, trái theo đề đã chọn...
vHoạt động 2: HS làm bài.
YC HS làm bài.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu khi làm bài bằng cách nhắc HS đọc kĩ đề, suy nghĩ chọn đề bài thích hợp với trình độ của mình.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Ôn tập 
- Nhận xét tiết học. 
 2 HS đọc bài viết BT2
-1 HS đọc đề và 1 HS đọc gợi ý
- HS cả lớp cùng đọc
- HS trả lời cá nhân
- Đọc thầm
- HS tự nêu trước lớp
- HS tự làm bài
- Nộp bài.
TOÁN 	-TIẾT 135-
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biét cách tính thời gian của một chuyển động.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
II. ĐDDH: Bảng phụ
III.CÁC HOẠT DẠY –HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1
- GV yc HS tự làm bài.
- Hướng dẫn cách làm.
- Yc 4 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét và ghi điểm. 
*Bài 2
- Hướng dẫn cách làm.
- Yc HS TLN làm vào BP.
- Yc các nhóm trình bày.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 3
- Hướng dẫn cách làm.
- Yc HS làm vở, 1 HS làm BL.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài 1.
- HS đọc đề bài toán.
Cột 1: 4,35.
Cột 2: 2.
Cột 3: 6.
Cột 4: 2,4.
- HS đọc đề bài toán.
1,08m = 108cm.
Thời gian ốc sên bò là:
108 : 12 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút
- HS đọc đề bài toán.
Thời gian chim đại bàng bay là:
72 : 96 = 0,75(giờ) =45 phút.
Đáp số: 45 phút 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc