THỂ DỤC -TIẾT 61-
BÀI 61. TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
-Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
-Trò chơi: Lò cò tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động tích cực.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường; Còi, mỗi HS một quả cầu
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 THỂ DỤC -TIẾT 61- BÀI 61. TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU: -Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. -Trò chơi: Lò cò tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động tích cực. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường; Còi, mỗi HS một quả cầu III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập 2. Cơ bản a.Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Ôn phát cầu bằng mu bàn chân G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét b. Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét 3. Kết thúc: - Thả lỏng - Hít thở sâu - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau TẬP ĐỌC -TIẾT 61- CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU : - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐDDH: Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHướng dẫn luyện đọc - HS đọc toàn bài. -GV chia đoạn (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì. + Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + Đoạn 3: Còn lại. -HS đọc nối tiếp (lần 1) -Theo dõi rút từ hdẫn luyện đọc. -HS đọc nối tiếp (lần 2). -GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới. -Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm. -GV hướng dẫn và đọc mẫu. vTìm hiểu bài. + Công việc đầu tiên của anh ba giao cho chị út là gì ? +Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? +Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? + Vì sao chị út muốn được thoát li ? + Nội dung chính của bài là gì ? v Đọc diễn cảm: - Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu. - Yc HS luyện đọc theo nhóm. Cho HS thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Cbị: Bầm ơi. - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc và TLCH -1 Một HS đọc. - Theo dõi -HS nối tiếp đọc. -HS đọc từ ngữ khó. -HS nối tiếp đọc -1 HS đọc chú giải. -HS đọc theo cặp và thi đọc -Theo dõi - Đọc và TLCH: + Công việc đầu tiên là rải truyền đơn. + Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. + Ba giờ sáng.trời cũng vừa sáng tỏ. + Vì chị út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. - HS nêu - Theo dõi - HS luyện đọc. - 3 nhóm lên thi đọc - Lớp nhận xét TOÁN -TIẾT 151- PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. II. ĐDDH: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập: *Bài 1: - GV yc HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép trừ phân số? Yêu cầu HS làm vào bảng con *Bài 2: - HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. *Bài 3: - Hướng dẫn HS cách làm. - Yc HS làm vở, 1 HS làm bảng. - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm. *Bài 4: HS khá giỏi làm 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Cbị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm nháp. 926,83 + 549, 67; - HS đọc đề và xác định yêu cầu. - HS nhắc lại Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số O HS nêu . - HS nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu. - HS làm bài. Nhận xét - Đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm bảng nhóm: a. x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b. x – 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 - HS đọc đề - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là : 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và hoa là : 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số : 696,1 ha KHOA HỌC -TIẾT 61- ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật để trứng, một số động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. II. ĐDDH: Hình minh họa trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : + Nêu những điều em biết về hổ ? + Nêu những điều em biết về hươu ? + Tại sao khi hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hưu mẹ lại dạy con tập chạy ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. v Hướng dẫn làm bài tập. - Hướng dẫn Hs làm các BT ở mục Thực hành thí nghiệm và làm BT. - Nhận xét, kết luận: + Bài 1: 1-c; 2-a; 3-b; 4-d. + Bài 2: 1-Nhuỵ; 2-Nhị + Bài 3: Cây hoa hồng và cây hoa hướng dương thụ phấn nhờ côn trùng; cây ngô thụ phấn nhờ gió. + Bài 4: 1-e; 2-d; 3-a; 4-b; 5-c. + Bài 5: Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu cao cổ. Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Môi trường. - Nhận xét tiết học. - 3 HS TLCH. - Làm cá nhân ra nháp - Thảo luận trao đổi kết quả - Trình bày - Lớp nhận xét. Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU-TIẾT 61- MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam (BT 1) - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) * GT: Bài 3 II. ĐDDH: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Dấu phẩy có những tác dụng nào? Cho ví dụ từng tác dụng đó? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ Việt Nam ? - GV nhận xét, kết luận. *Bài 2: - Yc HS thảo luận theo bàn. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận: Các câu tục ngữ nói lên: + Lòng thương con, đức hy sinh nhường nhịn của người mẹ. + Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. + Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy ). - Nhận xét tiết học - 3 HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS làm bài vào VBT. - HS nêu: + Anh hùng: có tài năng + Bất khuất: Không chịu khuất phục + Trung hậu: Chân thành + Đảm đang: Biết gánh vác - Chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận theo bàn. - Nhiều HS nêu: + Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt đẹp nhất cho con. + Nhà khó cậy vợ hiền, nước lọan nhờ tướng giỏi : Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ hiền. đất nước có lọan phải nhờ vị tướng giỏi. + Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia diệt giặc. CHÍNH TẢ -TIẾT 31- NGHE-VIẾT: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương. II. ĐDDH: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng viết các từ: + Huân chương Sao vàng + Huân chương quân công + Huân chương Lao động. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1:Hướng dẫn nghe-viết - HS đọc đoạn văn viết CT -Rút và hdẫn viết những từ ngữ dễ viết sai - GV đọc bài viết CT. - Hdẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết. - Gv đọc cho HS viết - Chấm 5 ® 7 bài, nhận xét, ghi điểm vHoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: *Bài 2: - Hướng dẫn HS cách làm - Yc HS làm vvào VBT, 1HS làm Bp - GV nhận xét. c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm: - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, quả bóng Bạc. *Bài 3a: - Yc HS suy nghĩ và làm bài - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Chuẩn bị bài sau : Nhớ -viết : Bầm ơi. Nhận xét tiết học - 3 HS lên bảng viết. - 1HS đọc bài - Trả lời - Viết bảng lớp, viết nháp - Theo dõi. - HS nghe-viết chính tả - HS tự soát lỗi - Đổi vở cho nhau sửa lỗi - HS đọc yêu cầu và nội dung - HS làm bài vào VBT. - 1 HS làm vào Bp. a. Giải thưởng trong các kì thi văn hóa văn nghệ, thể thao: - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì: Huy chương Bạc - Giải 3: Huy chương Đồng. b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng: - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS làm bài vào VBT. a/ Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tứ. - Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục - Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt nam. TOÁN -TIẾT 152- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. II. ĐDDH: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1: - Nhắc lại cộng trừ phân số. Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân. - Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 2: Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào? Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm. - GV nhận xét, chữa bài. *Bài 3: Hs khá giỏi làm 3. ... ng liệt kê, chọn và viết lại dàn ý cho một bài. - Gọi HS trình bày dàn ý của mình. - GV nhận xét, kết luận. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV nêu câu hỏi; + Bài văn miêu tả Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào ? +Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế ? + Vì sao em cho rằng sự quan sát đó rất tinh tế ? + Hai câu đó thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả? - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố ội dung bài học. - Chuẩn bị: Ôn tập về tả cảnh. - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Các nhóm thực hiện. -2 HS đọc lại. - HS viết dàn ý vào VBT. - Nhiều HS đọc. -1 HS đọc. lớp đọc thầm. + Theo trình tự thời gian: Từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Nhiều HS nêu. + Vì tác giả quan sát thật kĩ, quan sát bằng nhiều giác quan để chọn lọc những đặc điểm nổi bật nhất. + Tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quí của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. LUYỆN TỪ VÀ CÂU -TIẾT 62- ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3). II. ĐDDH: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi Hs giải thích lại các câu thành ngữ. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1: + Dấu phẩy có những tác dụng gì ? - GV nêu cách làm bài: + Đọc kĩ từng câu văn. + Xác định vị trí dấu phẩy trong câu. + Xác định tác dụng của từng dấu phẩy - Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài. - Mời HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận. *Bài 2: - GV nêu câu hỏi: + Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào ? + Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì, vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò ? + Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng ? + Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì ? -GV nhận xét, kết luận: Việc dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại như câu chuyện trên. *Bài 3: - GV hướng dẫn + Đọc kĩ đoạn văn. + Tìm 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí. + Sửa lại cho đúng. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Dấu phẩy có tác dụng gì ? - Việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì? - Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy). - Nhận xét tiết học. - 2 HS giải thích. - 1 HS đọc yêu cầu + Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. + Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. + Ngăn cách các vế trong câu ghép. - HS thực hiện vào VBT. - Đại diện HS nêu . - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện. + Bò cày không được thịt. + Bò cày không được, thịt. + Bò cày, không được thịt. - Làm người khác hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào VBT. - HS làm vào vở bài tập. - HS nêu. TOÁN -TIẾT 154- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. II. ĐDDH: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập *Bài 1: - GV nhận xét, chữa bài *Bài 2: - HS đọc bài toán và tự làm. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chữa bài *Bài 3: - HS đọc bài toán và tự làm. - GV hướng dẫn, Phân tích, tóm tắt bài toán Yc nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm. - Yc HS làm vào vờ, 1 HS làm Bp. - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiêt học: - Nhắc lại kiến thức ôn tập. - Chuẩn bị: Phép chia. - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm BT: 4 802 x 324 = ? 21,76 x 2,05 = ? - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. a. 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg ´ 3 = 20,25 kg b. 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 ´ 3 = 7,14 m2 ´ (2 + 3) = 7,14 m2 ´ 5 = 35,70 m2 HS đọc đề. HS nêu lại quy tắc. - HS nêu kết quả: a. 7,275. b. 10,4. - HS đọc đề. HS làm bài vào vở. Bài giải Số dân của nước ta tăng thêm 2001: 77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 965 (người ) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1 007 695 =78 522 695(người ) Đáp số : 78 522 695 người. ĐỊA LÍ -TIẾT 31- (Dành cho địa phương) NINH THUẬN – VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được vị trí địa lí của Ninh Thuận. - Nêu đặc điểm tự nhiên về địa hình và khí hậu; những thuận lợi của tỉnh. - GD HS thêm yêu quê hương. II. ĐDDH: Tư liệu về địa lí tỉnh Ninh Thuận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Vị trí địa lí - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận: + Ninh Thuận nằm ở khu vực nào của đất nước? Các mặt giáp với địa phương nào? + Nêu tên các huyện, thành phố trong tỉnh? - Yc các nhóm trình bày. - Nhận xét và chốt ý đúng. vHoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. - Yc HS trả lời các câu hỏi sau: + Địa hình của tỉnh có gì đặc biệt? + Hãy nêu đặc điểm khí hậu của địa phương. + Nêu những thuận lợi của tỉnh. + Chúng ta cần làm gì để phát huy thế mạnh đó? - Nhận xét và KL: Khí hậu khắc nghiệt, nhưng lại là điều kiện thuận lợi để sx nho, hành, tỏi, nông sản,... 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Tìm hiểu thêm về quê hương. - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc ghi nhớ - Chia nhóm TL câu hỏi: + Khu vực Nam Trung Bộ. Phía Bắc giáp Khánh Hoà, Tây giáp với Lâm Đồng, Đông giáp Biển Đông, Nam giáp Bình Thuận. + Huyện: Ninh Phước, Ninh Sơn, Ninh Hải, Thuận Nam, Thuận Bắc, Bác Ái. Thành phố: Phan Rang – Tháp Chàm. - Trả lời các câu hỏi: + Địa hình nhỏ, hẹp, không bằng phẳng. + Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. + Biển rộng, song hồ, tài nguyên rừng, đường giao thông,. + Cần khai thác hợp lí, Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 THỂ DỤC -TIẾT 62- BÀI 59. TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. MỤC TIÊU: -Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. -Trò chơi: Lò cò tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động tích cực. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường; Còi, mỗi HS một quả cầu III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập 2. Cơ bản a.Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Ôn phát cầu bằng mu bàn chân G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét b. Trò chơi: “Chuyển đồ vật” - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét 3. Kết thúc: - Thả lỏng - Hít thở sâu - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau - HS tập luyện theo sự hướng dẫn của GV TẬP LÀM VĂN -TIẾT 62- ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II. ĐDDH: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS trình bày dàn ý của bài văn tả cảnh. -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập *Bài 1: - Gọi HS đọc gợi ý 1. + Em chọn cảnh nào để lập dàn ý ? - GV hướng dẫn HS cách làm: + Nên chọn cảnh mình đã có dịp quan sát hoặc cảnh quen thuộc với mình + Bám sát vào gợi ý sgk để lập dàn ý. + Lập dàn ý ngắn gọn bằng các cụm từ, gạch đầu dòng. +Kết hợp tả cảnh có: con người, thiên nhiên xung quanh. + Quan sát bằng nhiều giác quan. - Gọi HS trình bày dàn ý của mình - GV nhận xét, bổ sung. *Bài 2: - Y/c HS tự trình bày dàn ý trong nhóm. - GV đính các tiêu chí đánh giá lên bảng: + Bài văn có đủ bố cục không ? + Các phần có mối liên kết không? + Các chi tiết, địa điểm của cảnh đã được sắp xếp hợp lí chưa ? Đó có phải là những cảnh tiêu biểu chưa ? + Trình bày có lưu loát, rõ ràng không ? - Gọi HS trình bày dàn ý trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Trả bài văn tả con vật. - Nhận xét tiết học. - 2 HS trình bày. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Lớp đọc thầm. - Nhiều HS nêu. - HS đọc yêu cầu - HS trình bày. - 2 - 3 HS trình bày. TOÁN -TIẾT 155- PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. II. ĐDDH: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập: - GV ghi bảng : a : b = c + Nêu các thành phần trong phép chia ? +Nêu các tính chất của phép chia ? - GV nhận xét, kết luận. - GV ghi bảng: a : b = c (dư r) + Nêu các thành phần trong phép chia ? - Giải thích: Số dư phải nhỏ hơn số chia. *Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại tên gọi các thành phần của phép chia. Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép chia STP cho STP. Hướng dẫn 2 bài mẫu. - Yc 4 HS lên bảng làm 4 bài, lớp làm vào nháp theo dãy bàn. - GV chữa bài, nhận xét. *Bài 2: - Yc HS nêu lại cách chia 2 PS. - Yc HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm vào bp. - GV chữa bài, nhận xét. *Bài 3 - Hướng dẫn HS cách làm. - Yc HS TLN đôi tìm kết quả. - Gọi HS nêu kết quả - Yêu cầu HS nêu tính chất đã vận dụng? - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học - 2 HS tính: 5,25 + 3,15 x 2; a : số bị chia; b: số chia; c: thương a : 1 = a ; a : a = 1; 0 : b = 0; - 2 HS nhắc lại a: số bị chia; b: số chia; c: thương; r: số dư - Đọc yc BT - Hs nhắc lại - HS làm bài vào vở. - Theo dõi - 4 HS lên bảng thực hiện. - Đọc yc BT - 2 HS nêu. a/ b/ - Đọc yc BT - Theo dõi - TLN đôi - lần lượt trình bày - Trả lời
Tài liệu đính kèm: