THỂ DỤC -Tiết 9-
BÀI 9. TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi:“Nhảy ô tiếp sức”.
II. Địa điểm, phương tiện :
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011 THỂ DỤC -Tiết 9- BÀI 9. TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. - Bước đầu biết đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi:“Nhảy ô tiếp sức”. II. Địa điểm, phương tiện : - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Phần mở đầu: -GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. -Chạy thành một hàng dọc quanh sân. -Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, vai -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. B.Phần cơ bản: 1- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Các tổ luyện tập trong khu vực đã quy định. - GV quan sát nhắc nhở và sửa sai, giúp đỡ những HS thực hiện chưa đúng. - Thi đua giữa các tổ. 2. Trò chơi:“Nhảy ô tiếp sức”. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn luật chơi và cách chơi. - Cho HS chơi thử một lần rồi mới chơi chính thức. - GV nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi. C. Phần kết thúc: -Thực hiện một số động tác thả lỏng. -Hát vỗ tay theo nhịp -GV hệ thống bài. -GV nhận xét tiết học - GV điều khiển - Tổ trưởng điều khiển - HS chơi trò chơi TẬP ĐỌC -Tiết 9- MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. II. ĐDDH: Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS đọc TL bài Bài ca về trái đất, TLCH câu hỏi. - GV cho điểm, nhận xét 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHướng dẫn luyện đọc - Gọi 1HS đọc toàn. - GV chia đoạn: + Đoạn 1:Từ đầu đếnsắc êm dịu. + Đoạn 2: Tiếp đó cho đếnthân mật. + Đoạn 3: Tiếp cho đếnmáy xúc. + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp bài (lần 1) - GV theo dõi rút từ hướng dẫn luyện đọc: A- lếch –xây, nhạt loãng, hoà sắc. - Cho HS đọc nối tiếp (lần 2) - HS đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH. - Theo dõi, nhắc lại đầu bài - 1HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - HS lắng nghe - 4 HS đọc nối tiếp bài - HS đọc cá nhân và cả lớp - 4 HS đọc nối tiếp - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới - Cho HS luyện đọc theo nhóm sau đó đọc lại bài trước lớp. - GV nhận xét; hướng dẫn và đọc mẫu - 1HS đọc chú giải - Luyện đọc theo nhóm. 4 HS đại diện nhóm đọc - HS theo dõi vTìm hiểu bài - Y/c HS đọc từng đoạn +TLCH: +Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? + Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ? + Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt? + Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn diễn ra như thế nào? +Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? + Nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét, chốt lại, ghi bảng - HS đọc + TLCH: + ở công trường xây dựng. + A-lếch-xây có vóc người cao to, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân. Khuôn mặt to, chất phác. +Vì sự đặc biệt của dáng vẻ bề ngoài và cả vẻ giản dị + Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra hết sức cởi mở thân mật, đầy tình hữu nghị + HS phát biểu +Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. - Nhắc lại v Đọc diễn cảm - Cho HS đọc nối tiếp bài - 4 HS đọc nối tiếp lại toàn bài - Đọc mẫu, HD đọc diễn cảm đoạn 3. - HS theo dõi - Y/c HS luyện đọc theo nhóm, sau đó thi đua giữa các nhóm - Đọc trong nhóm, thi đọc trước lớp - GV theo dõi và ghi điểm 3.Củng cố, dặn dò, nxét tiết học: - GVcủng cố nội dung bài học - Chuẩn bị bài: “Ê-mi-li, con” - Nhận xét tiết học. TOÁN -Tiết 21- ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. II. ĐDDH: Bảng phụ viết nội dung bài 1; bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS chữa bài 4/22 (SGK) - 1 HS lên chữa -Lớp sửa bài - GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: vGiới thiệu bài vHướng dẫn HS ôn tập. - HS nhắc lại đầu bài. *Bài 1: - GV treo bảng có nội dung bài tập GV hỏi: +1m bằng bao nhiêu dm ? - GV ghi vào cột m. + 1m bằng bao nhiêu dam ? - GV ghi vào cột m. - Các cột còn lại HS tự làm tương tự + Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo đô dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? - HS theo dõi và 1HS đọc đề - HS theo dõi và trả lời + 1m bằng 10dm + 1m bằng dam - 1HS lên làm; cả lớp làm vào VBT. - HS theo dõi và trả lời cá nhân + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng đơn vị lớn - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. - GV chốt lại Bài 2a, c: - 1HS yêu cầu bài - Cho HS làm bài vào bảng con a) 135m = 1350 dm ; 342dm = 3420 cm; 15cm = 150mm c) 1mm = cm; 1cm = m; 1m = km - HS làm bài - HS theo dõi và chữa bài. - GV nhận xét, chốt bài đúng Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bẳng chưa bài. - GV nhận xét, chốt KQ đúng -2 HS làm bài bảng lớp, HS cả lớp làm vở. 4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m - HS theo dõi, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Ôn tập: bảng đơn vị đo khối lượng” - Nhận xét tiết học KHOA HỌC -Tiết 9- THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN *Lồng ghép GD KNS I. MỤC TIÊU: Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia. * GD KNS: Phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện II. ĐDDH: - Thông tin và hình trang 20, 21. - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài “Vệ sinh tuổi dậy thì”. - 3 HS nhắc lại - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: v Giới thiệu bài. vHoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin. - Cho HS đọc các thông tin SGK và hoàn thành bảng trong SGK- 20. - Gọi một số HS trình bày - HS làm việc cá nhân - 1 số HS trình bày, HS khác bổ sung. - HS theo dõi và ghi nhớ - GV kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, ma túy, đều là những chất gây nghiện, riêng ma túy là chất gây nghiện bị Nhà nước cấm. Vì vậy, sử dụng, buôn bán, vận chuyển ma túy đều là những việc làm vi phạm pháp luật. Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe của người sử dụng và những người xung quanh làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội. (GD KNS) vHoạt động 2: Tc “Bốc thăm trả lời câu hỏi” - GV tổ chức, H/dẫn HS chơi trò chơi - GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các bạn còn lại là quan sát viên. - Các tổ thực hiện theo yêu cầu - GV chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy. - GV phát cho BGK đáp án và thống nhất cách cho điểm. - HS cử mỗi nhóm 1 bạn vào BGK và 2-3 bạn tham gia chơi, sau đó cư’ 2-3 bạn khác lên chơi tiếp theo; Các bạn còn lại theo dõi. - BGK nhận đáp án và thống nhất - Cho các nhóm lên bốc thăm - GV và BGK cho điểm độc lập sau đó cộng điểm lại lấy điểm trung bình. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Nói “Không!” Đối với các chất gây nghiện (tt). - Nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 9- MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”. Tìm được từ đồng nghĩa với từ “hoà bình”. - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. II. ĐDDH: 2 tờ phiếu to cho HS làm BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Cho HS đặt câu với 1 cặp từ trái nghĩa. - 2 HS lên bảng đặt; lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: - HS nhắc lại đầu bài. vGiới thiệu bài v Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến: - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở BT - Phát biểu - GV chốt lại ý đúng. - HS chữa bài theo KQ đúng *Bài 2: - Yc HS làm bài theo cặp (GV gợi ý, HS tìm hiểu nghĩa của từng từ sau đó tìm những từ đồng nghĩa với từ hoà bình). - GV gọi HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét và chốt KQ đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài - 2 HS đọc yêu cầu - HS trao đổi theo nhóm đôi, thảo luận cùng làm bài. + Từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình. - 2 HS đọc yêu cầu - Y/c Hs làm bài vào VBT, phát giấy khổ to cho 2 HS làm bài sau đó lên dán bảng. - GV nhận xét bài dán bảng. - Gọi HS đọc đoạn văn. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm những HS viết tốt. - 2 HS làm phiếu, lớp làm VBT. - Lớp theo dõi - 3HS đọc đoạn văn trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Từ đồng âm” - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ -Tiết 5- NGHE - VIẾT: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”. - Tìm được các tiếng có chứa nguyên âm đôi uô/ ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh. Tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong 4 câu thành ngữ BT3. II. ĐDDH: - GV: 1 tờ phiếu kẻ mô hình cấu tạo vần; bảng phụ viết sẵn BT3. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GV dán tờ phiếu có mô hình cấu tạo vần lên bảng. - 1 HS đọc tiếng bất kỳ - 1 HS lên bảng điền vào mô hình cấu tạo tiếng - GV nhận xét 2. Bài mới: vGiới thiệu bài vHoạt động 2: H/dẫn HS nghe - viết - GV đọc một lần đoạn văn - HS lắng nghe - Nêu các từ ngữ khó v ... 1hm2 = 100 dam2 + 1hm2 gấp bao nhiêu lần 1dam2? + 1dam2 bằng bao nhiêu hm2 ? - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa dam2 , m2; giữa hm2 và dam2 v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - GV viết số, gọi HS đọc số - Nhận xét cách đọc Bài 2: - Cho HS làm vào bảng con - Nhận xét, chốt cách viết đúng Bài 3: - Cho HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt KQ đúng - Có cạnh dài 1 dam - HS đọc cá nhân, cả lớp. - Có 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1m2 - Gồm 100 hình vuông 100 m2 - 1dam2 = 100m2 - 1dam2 gấp 100 lần 1m2 - 1m2 = dam2 - 1hm2 = 100 dam2 - 1hm2 gấp 100 lần 1dam2 - 1dam2 = hm2 - 2 HS nêu. - 1HS đọc - HS đọc cá nhân, cả lớp - HS đọc yêu cầu - Làm vào bảng con a) 271 dam2 c) 603 hm2 b)18 954 dam2 d) 34 620 hm2 - HS đọc yêu cầu - Làm bài theo Y/c. Nhận xét kết quả a) 2 dam2 = 200 m2 30 hm2 = 3000 dam2 3dam2 15m2 = 315m2 12hm2 5dam2 = 1205 dam2 b)1m2 =dam2 ; 1 dam2 = hm2 3m2 =dam2 ; 8dam2= hm2 27m2 =dam2 ; 15dam2=hm2 3.Củng cố, dặn dò, nxét tiết học: - Củng cố nội dung bài học -Chuẩn bị: Mi- li- mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích” - Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ -Tiết 5- VÙNG BIỂN NƯỚC TA *Lồng ghép GD BVMT: Bộ phận *Lồng ghép SDNLTK&HQ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. - Chỉ trên bản đồ vùng biển nước ta và một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng. - Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. *GD BVMT: Gd HS biết cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí. *Lồng ghép SDNLTK&HQ: GD HS sd xăng và gas tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. II. ĐDDH: - Hình trong SGK phóng to. Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về những khu du lịch biển. Phiếu HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GV nêu câu hỏi: + Nêu đặc điểm sông ngòi VN. + Nêu vai trò của sông ngòi. - 2 HS trả lời; lớp theo dõi và bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: vGiới thiệu bài - Học sinh nghe vHoạt động 1: Làm việc cả lớp 1. Vùng biển nước ta - GV vừa chỉ vùng biển nước ta (trên Bản đồ VN trong khu vực ĐNA) vừa nói vùng biển nước ta rộng và thuộc Biển Đông - HS theo dõi, quan sát + Dựa vào hình 1, hãy cho biết Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào? - GV ỵêu cầu HS chỉ vùng biển của Việt Nan trên bản đồ ( lược đồ) - HS trả lời cá nhân - HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau thấy ở SGK -GV kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông . vHoạt động 2: Làm việc cá nhân 2. Đặc điểm của vùng biển nước ta - Y/c HS ngồi cạnh nhau cùng đọc mục 2 trong SGK. + Tìm những đặc điểm của vùng biển Việt Nam. + Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Gọi một số HS trình bày KQ. - Nhận xét và chốt ý đúng v Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 3.Vai trò của biển - HS đọc SGK và làm vào phiếu HT - 3 HS trình bày KQ; cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, có thể nêu câu hỏi gợi ý: + Biển tác động như thế nào đến khí hậu nước ta? + Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài nguyên đó đóng góp gì vào đời sống sản xuất của nhân dân ta? + Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông nước ta? + Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh tế nào? - HS thảo luận nhóm đôi ghi vào phiếu các vai trò mà nhóm tìm được. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ sung ý kiến để câu trả lời hoàn chỉnh. - GV chốt ý: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. *GD BVMT: Gd HS biết cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí. *Lồng ghép SDNLTK&HQ: GD HS sd xăng và gas tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Đất và rừng” - Nhận xét tiết học Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011 THỂ DỤC -Tiết 10- BÀI 10. TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. - Bước đầu biết đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - GV chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Phần mở đầu: -GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. -Chạy theo một hàng dọc quanh sân (200 – 300m) -Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, vai -Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” B.Phần cơ bản: 1- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Các tổ luyện tập trong khu vực đã quy định. - GV quan sát nhắc nhở và sửa sai, giúp đỡ những HS thực hiện chưa đúng. - Thi đua giữa các tổ. 2. Trò chơi : “Nhảy đúng, nhảy nhanh” - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, hướng dẫn luật chơi và cách chơi. - Cho HS chơi thử một lần rồi mới chơi chính thức. - GV nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi. C. Phần kết thúc: -Thực hiện một số động tác thả lỏng. -Hát vỗ tay theo nhịp -GV hệ thống bài, nhận xét tiết học - GV điều khiển - Tổ trưởng điều khiển TẬP LÀM VĂN -Tiết 10- TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, dùng từ, đặt câu). Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II. ĐDDH: Chấm bài viết, viết lỗi trong bài viết của HS vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: + Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - 2 HS nêu trước lớp - GV theo dõi nhận xét 2. Bài mới: v Giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài v Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS - Gọi HS đọc lại đề bài, nêu yêu cầu của đề. - GV nhận xét chung bài viết của HS: + Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề văn miêu tả cảnh. - Diễn đạt câu ý rõ ràng chọn vẹn. - Đã có sáng tạo khi viết bài. - Viết đúng chính tả, trình bày bài văn rõ ràng theo dàn ý bài văn tả cảnh. - Một số bài có lời văn hấp dẫn sinh động. - Có sự liện kết giữa các phần - Có sự mở bài kết bài hay + Khuyết điểm: - Dùng từ đặt câu chưa chính xác. - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài. - GV treo bảng phụ ghi các lỗi phổ biến (lỗi về bố cục, ý, cách dùng từ, đặt câu, chính tả.) - GV trả bài cho từng HS v Hoạt động 2: H/d HS chữa lỗi trong bài viết - GV giúp HS yếu nhận ra lỗi - GV giúp đỡ HS sửa lỗi - GV đọc một số đoạn văn hay - Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài làm của mình. - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết - Nhận xét, tuyên dương HS có đoạn văn hay. - 2 HS đọc đề bài: Tả cảnh 1t buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). - HS đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo tự phê, tự sửa lỗi. - HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. - HS nghe, trao đổi tìm ra cái hay cái tốt của đoạn văn, bài văn. - HS viết bài - Đọc đoạn văn viết lại 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: (4’) - GV củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị : “ Luyện tập làm đơn” - Nhận xét tiết học TOÁN -Tiết 25- MI - LI - MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-met vuông; biết quan hệ của giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mqhệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích. II. ĐDDH: Bảng phụ kẻ sẵn Bảng đơn vị đo diện tích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : (4’) - Gọi HS lên bảng làm (BT4- 27. SGK) - GV nhận xét, chữa bài. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm nháp. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi - li- mét vuông - Nêu các đơn vị đo diện tích đã học? - GV giới thiệu: Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông. + Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mm ? - GV giới thiệu cách viết và đọc: Mi-li- mét vuông viết tắt là mm2. - GV tổ chức cho HS quan sát và tự phát hiện ra mối quan hệ giữa mi-li- mét vuông và xăng- ti- mét vuông. vHoạt động 2:Bảng đvị đo diện tích - GV treo bảng phụ, gọi HS lên hoàn thiện bảng. - cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 - Theo dõi - Cạnh dài 1mm - HS đọc, viết cá nhân, cả lớp - Nêu mối quan hệ giữa mi-li- mét vuông và xăng- ti- mét vuông: 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 - 1 HS lên bảng làm Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông Km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km=100hm2 1hm2=100dam2 1dam2=100m2 1m2=100dm2 1dm2=100cm2 1cm2=100mm2 1mm2 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 =cm2 - GV nhận xét, chốt lại bài đã điền đúng + Nêu nhận xét về quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau và cho ví du ? - GV nhận xét chốt lại : + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu a) - GV viết, gọi HS đọc các số đo diện tích: - Nhận xét cách đọc - Gọi HS đọc yêu cầu b) - Đọc từng số cho HS viết vào bảng con - Nhận xét, chốt KQ đúng Bài 2: - Cho HS làm vào vở ý a) cột 1, 1 em làm bài trên bảng. - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: - Cho HS làm vào vở, chấm vở, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò, nh. xét tiết học: (3’) - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học - HS nêu nhận xét và cho VD - HS nối tiếp nhau nêu lại nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - Nối tiếp nhau đọc số - 1 HS đọc yêu cầu 168 mm2 ; 2310 mm2 - HS đọc yêu cầu BT - Làm bài, chữa bài (nếu sai) a) 5 cm2 = 500 mm2 12km2 = 1 200 hm2 1 hm2 = 10 000 m2 7 hm2 = 70 000 m2 - HS đọc yêu cầu BT - Làm bài vào vở. 1mm2 = cm2 ; 1dm2 = m2 8mm2= cm2 ; 7dm2 = m2 29mm2 = cm2 ; 34dm2 = m2
Tài liệu đính kèm: