Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 6

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 6

THỂ DỤC -Tiết 11-

BÀI 11. TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”

I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).

- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng .

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Chuyển đồ vật” .

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :

 - Địa điểm: Trên sân trường.

 - Phương tiện : Còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi.

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011
THỂ DỤC	-Tiết 11-
BÀI 11. TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng . 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Chuyển đồ vật” . 
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
 - Địa điểm: Trên sân trường.
 - Phương tiện : Còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A. Phần mở đầu:
-GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
- Chạy thành một hàng dọc quanh sân.
-Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, khớp vai
- Kiểm tra bài cũ: Đội hình đội ngũ.
B. Phần cơ bản: 
1- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
- Các tổ luyện tập trong khu vực đã quy định.
- GV quan sát nhắc nhở và sửa sai, giúp đỡ những HS thực hiện chưa đúng.
- Thi đua trình diễn giữa các tổ.
2.Trò chơi “Chuyển đồ vật”.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi.
- Cho HS chơi thử một lần rồi chơi chính thức. 
- GV nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi.
C. Phần kết thúc:
-Thực hiện một số động tác thả lỏng.
-Hát vỗ tay theo nhịp
-GV hệ thống bài.
-GV nhận xét tiết học 
- GV điều khiển HS tập
- Tổ trưởng điều khiển
TẬP ĐỌC	-Tiết 11-
	 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI 
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê.
- Hiểu được nội dung bài : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
II. ĐDDH: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yc 2 HS đọc thuộc lòng và TLCH
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
vHướng dẫn luyện đọc 
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu  đến a-pác- thai.
+ Đoạn 2: Tiếp theođến dân chủ nào.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1)
- GV theo dõi rút từ khi HS phát âm: A-pác-thai, chủng tộc, chữa bệnh, bình đẳng, sắc lệnh, Nen-xơn-Man-đê-la....
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2)
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc theo nhóm sau đó thi đọc giữa các nhóm. GV nhận xét
vTìm hiểu bài
- 2HS đọc thuộc lòng bài và TLCH
- HS nhắc lại tên bài
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc cá nhân và đồng thanh
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- 1 HS đọc chú giải
- 3 HS đại diện nhóm thi đọc
- HS đọc và TLCH
+ Dưới chế độ a-pác- thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Hãy giới thiệu vể vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
+ Nội dung của bài nói lên điều gì?
v Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc lại bài
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc 
- Y/c HS đọc bài theo nhóm và thi đọc
- Theo dõi, nhận xét, ghi điểm 
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- GV củng có nội dung bài học
- Cbị:“Tphẩm của Si-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học
+ Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, trả lương thấp phải sống chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng không được hưởng tự do. 
+ Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng đấu tranh bền bỉ và dũng cảm 
+ Vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới là luật sư da đen Nen - xơn Man - đê- la.
+Trả lời
- 3 HS đọc nối tiếp lại bài
- HS theo dõi
- Luyện đọc nhóm đôi, thi đọc giữa các nhóm 
TOÁN 	-Tiết 26-
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
II. ĐDDH: Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 (VBT/34)
- 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
- HS nhắc lại tên bài
vHướng dẫn luyện tập 
*Bài 1: 
- Gọi HS lần lượt đọc yêu cầu bài a, b
- 2 HS đọc 
- GV hướng dẫn mẫu 
- Cho HS làm bài cá nhân
- Theo dõi
- 2HS lên làm; cả lớp làm nháp
- HS chữa bài (nếu sai)
b) 4dm265cm2=4dm2 +dm2 = 4 dm2 
 95 cm2 = dm2
- GV chốt lại bài đúng.
a)8m227dm2= 8m2 +m2 = 8m2 
16m29dm2=16m2 +m2 = 16m2 
*Bài 2: 
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
- HS theo dõi
- Làm bài cá nhân, nêu kết quả, giải thích cách làm.
-GV nhận xét, chốt KQ:Khoanh vào B
- HS sửa bài 
*Bài 3: 
- 1 HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh
- Cho HS làm bài cá nhân
- HS theo dõi và làm bài cá nhân 
- 2HS lên làm; cả lớp làm vở
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng 
- HS theo dõi và chữa bài (nếu sai)
2dm27cm2=207cm2; 300mm2 > 2cm2 89mm2
 *Bài 4: 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Hd HS phân tích và giải bài toán
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Hệ thống lại các bài tập vừa làm
- Chuẩn bị: “Héc-ta” 
- Nhận xét tiết học 
- 1HS lên làm, cả lớp làm vào vở.
Diện tích của một viên gạch là:
40 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là:
1600 150 = 240 000 (cm2)
240 000 cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2
KHOA HỌC	-Tiết 11-
DÙNG THUỐC AN TOÀN
*Lồng ghép KNS
I. MỤC TIÊU:
 - Xác định khi nào nên dùng thuốc .
 - Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .
 - Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và đúng liều lượng. 
*Lồng ghép KNS: KN xử lí và tổng hợp thông tin; KN tự bảo vệ.
II. ĐDDH:
- GV: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24, 25
- HS : Mỗi nhóm một thẻ từ để trống có cán để cầm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý?
- 2-3 HS nêu 
- Giáo viên nhận xét - cho điểm 
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
- HS nhắc lại đầu bài
vHoạt động 1: Làm việc theo cặp 
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hỏi và TLCH
+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?
- Gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp.
- HS làm việc theo cặp 
- 2-3 cặp lên bảng hỏi và trả lời trước lớp.
- HS theo dõi
- GV giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn.
v Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập SGK.
- GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
- Cả lớp cùng làm
- Gọi HS nêu kết quả
- GV KL đáp án đúng: 1- d; 2- c; 3- a; 4- b.
- Kết luận:
- Một số HS nêu kết quả 
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc. (GD KNS)
vHoạt động 3: Tc “Ai nhanh, ai đúng”
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn cách chơi:
+Cử 2 HS làm trọng tài; 1 HS làm quản trò để đọc CH
+ GV đóng vai trò, nhận xét và đánh giá từng câu giải thích của các nhóm.
* Tiến hành chơi: 
- Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi mục Trò chơi trang 25-SGK.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ
nhanh và đúng. Kết luận đáp án:
+ Thứ tự ưu tiên cung cấp vi-ta-min cho cơ thể là:
c) Ăn thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min
a) Uống Vi-ta-min
b) Tiêm Vi-ta-min
+ Thứ tự ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ là”
c) Ăn phối hợp nhiều loại T.A có chứa can- xi và vtmin D.
b) Uống can- xi và vi-ta-min D
a) Tiêm can- xi
- Các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ rồi giơ thẻ lên.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học 
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt rét” 
- Nhận xét tiết học 
Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	-Tiết 11-
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Hiểu được nghĩa những từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, theo yêu cầu BT3
II. ĐDDH: Bảng nhóm cho HS làm BT 1, 2. Bảng phụ viết sẵn ND bài 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Cho HS nêu ghi nhớ về từ đồng âm; đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
- GV nhận xét và ghi điểm..
- 2 HS nêu và đặt câu.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
- HS nghe và nhắc lại tên bài
v Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm việc theo 4 nhóm. 
- GV cho các nhóm thảo luận và ghi nhanh vào phiếu.
- HS nhận phiếu, thảo luận và ghép từ với nghĩa của từ.
- 4 nhóm nhận phiếu và thi đua làm sau đó dán bảng.
- GV và cả lớp nhận xét
- GV chốt lời giải đúng
- Nhận xét kết quả
 - Đọc lại bài trên bảng 
a) Hữu nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,...
b) Hữu nghĩa là “có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng
*Bài 2:
- 1HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài cá nhân vào VBT, phát 2 phiếu to cho 2 HS làm. 
- Nhận xét, chốt KQ đúng
- HS làm bài vào phiếu to dán bài lên bảng, cả lớp nhận xét KQ.
- Chữa bài 
a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” thành lớn hơn: hợp tác, hợp nhất, hợp lực 
b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó”: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp
*Bài 3:
- Đề bài yêu cầu các em đặt 1 câu với 1 từ ở BT1 và 1 câu với 1 từ ở BT2.
- GV theo dõi và cho HS đọc lại câu vừa đặt của mình,
- Nhận xét và chốt câu đặt đúng.
 - 1-2 HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi và tự đặt vào vở nháp
- 1 số HS đọc to trước lớp
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- GV củng cố nội dung bài học.
- Nghe
- Cbị:“Ôn tập: Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ 	-Tiết 6-
NHỚ -VIẾT: Ê-MI-LI, CON
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nhớ và viết đúng khổ thơ 3 và 4 của bài “Ê-mi-li con...”. 
- Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đôi  ...  Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1: Gạch bỏ những từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong dãy từ sau và nêu nội dung của mỗi nhóm:
a) Ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát.
b) Rực rỡ, tươi thắm, tươi tỉnh, tươi tốt, thắm tươi.
c) Lung linh, long lanh, lấp lánh, lóng lánh, lung lay.
*Bài 2: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ, thành ngữ sau:
	a) Đi........về.......
	b) Nói ...........quên .........
	c) Kẻ ............người ........
*Bài 3: Đặt câu với từ hay được sử dụng với các nghĩa sau:
a)giỏi
b)biết
c)hoặc
d)thường xuyên
- Chấm và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
- Dặn HS về ghi nhớ nội dung ôn tập 
- Chuẩn bị: Từ nhiều nghĩa
- 2 HS TLCH và cho ví dụ
- HS làm vào vở, rồi lên chữa.
a) thoang thoảng(mùi thơm đậm)
 b) tươi tỉnh (màu sắc)
c) lung lay ( ánh sáng)
- Thảo luận nhóm
a) Đi sớm về khuya
b) Nói trước quên sau
c) Kẻ quên người nhớ
- HS làm vào vở
TOÁN	 -Tiết 29-
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
II. ĐDDH: Bảng nhóm cho HS làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
+ Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng mấy chữ số? vận dụng đổi
 3m2 8dm2 =  dm2
- 1 HS trả lời
- 3m2 8dm2 = 308dm2
- GV nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài 
vHướng dẫn HS luyện tập
 *Bài 1: 
- H/d HS phân tích bài toán
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV theo dõi, chữa bài.
- 2HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm; lớp làm vở.
Diện tích căn phòng là:
6 x 9 = 54 (m2) = 540000(cm2)
- HS chữa bài (nếu sai)
*Bài 2: 
- 1 HS đọc đề
- H/d HS cách giải 
- GV phát bảng nhóm cho HS làm bài theo nhóm.
-GV nhận xét chốt bài giải đúng
*Bài 3, 4: HS khá giỏi làm
- Theo dõi
a) Chiều rộng thửa ruộng là:
80: 2 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m2)
b) 3200 m2 gấp 100m2 số lần là:
3200 : 100 = 32(lần)
Số thóc thửa ruộng đó thu hoạch được:
50 x 32 = 1600(kg) = 16 tạ
Đáp số: a)3200m2
 b) 16 tạ
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- GV củng cố nội dung bài học
- HS theo dõi
- Chuẩn bị : “Luyện tập chung” 
- Nhận xét tiết học 
ĐỊA LÍ	-Tiết 6-
ĐẤT VÀ RỪNG
*Lồng ghép SDNLTK&HQ
*Lồng ghép GD BVMT
I. MỤC TIÊU:
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa và đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ).
*GD BVMT: GD HS thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
*Giáo dục SDNLTK&HQ: HS nêu được một số biện pháp bảo vệ rừng.
II. ĐDDH: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 3 tờ phiếu to cho HS làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- GV nêu câu hỏi:
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta.
 + Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của con người.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
v Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
1. Các loại đất chính ở nước ta
- Phát phiếu to cho 2 cặp HS. Y/c cả lớp đọc SGK và hoàn thành bài tập sau:
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên BĐTNVN.
+Kẻ bảng sau rồi điền ND phù hợp
Tên loại đất
Vùng phân bố
Một số đặc điểm
Phe-ra-lít
Phù sa
- Gọi đại diện một số HS trình bày KQ
-Gọi HS lên bảng chỉ BĐTNVN vùng phân bố 2 loại đất chính.
- Y/c nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương.
- GV KL: Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở đồng bằng.
vHoạt động 2: Làm việc theo nhóm
2. Rừng ở nước ta
 - Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3; đọc SGK, trao đổi nhóm 4 câu hỏi:
+ Chỉ vùng phân bố của rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
+ Nêu vùng phân bố và đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- Gọi đại diện nhóm HS trình bày KQ
- Gọi HS lên bảng chỉ trên lược đồ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- GV nxét, kết luận: Nước ta có nhiều rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
 v Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
 + Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người ?
+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì?
+ Địa phương em làm gì để bảo vệ rừng?
*Giáo dục SDNLTK&HQ: Một số biện pháp bảo vệ rừng : không chặt phá, đốt rừng, 
*GD BVMT: GD HS thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Ôn tập”
- Nhận xét tiết học 
- 2HS trả lời; lớp theo dõi và bổ sung.
- Nhắc lại tên bài
- HS từng cặp làm BT.
- 2 cặp HS làm vào phiếu to dán bài lên bảng, trình bày kết quả.
- 2 HS lên bảng chỉ.
+ Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn, 
- Nghe
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày KQ
- 2 HS lên bảng chỉ.
+ Rừng cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu, giữ cho đất không bị sói mòn,
- Trả lời
- Nghe
Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2011
THỂ DỤC	-Tiết 12-
BÀI 12. TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Lăn bóng bằng tay” . 
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
 - Địa điểm: Trên sân trường.
 - Phương tiện : Còi, 4 quả bóng, kẻ sân chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A. Phần mở đầu:
-GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
- Chạy nhẹ nhàng trên sân rồi đi thường
-Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, khớp hông, khớp vai
- Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
B. Phần cơ bản:
1- Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- Các tổ luyện tập trong khu vực đã quy định.
-GV quan sát nhắc nhở và sửa sai, giúp đỡ những HS thực hiện chưa đúng.
- Thi đua trình diễn giữa các tổ.
2.Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi.
- Cho HS chơi thử một lần rồi chơi chính thức. 
- GV nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi.
C. Phần kết thúc: 
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hát vỗ tay theo nhịp
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học 
- GV điều khiển HS tập
- Tổ trưởng điều khiển
TẬP LÀM VĂN	-Tiết 12-
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích 
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. 
II. ĐDDH: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh sông nước 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
v Giới thiệu bài
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS trình bày kết quả quan sát. 
*Bài 1: Gọi HS đọc yc và 2 đoạn văn SGK
- Y/c HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:
+ Đoạn văn tả những đặc điểm gì của biển?
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào ?
+ Khi quan sát biển tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào ?
+ Con kênh được quan sát vào thời điểm nào trong ngày ?
 + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng giác quan nào?
+ Nêu tác dụng của các liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ?
- Nhận xét, kết luận lại
v Hoạt động 2: H/dẫn HS lập dàn ý
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT
-Yêu cầu HS đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi qsát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. 
- GV chấm điểm, tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- GV củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị : “ Luyện tập tả cảnh”
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS đọc đơn trước lớp
- HS nhắc lại tên bài
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- HS làm việc theo cặp
+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển theo sắc của mây trời. 
+ Tác giả quan sát vào những điểm khác nhau. Khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông tố.
 +Tác giả liên tưởng biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
+Con kênh được quan sát vào thời điểm: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều.
+ Bằng thị giác và xúc giác.
+ Giúp người đọc hình dung cái nóng dữ dội làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn đối với người đọc.
- 2 HS đọc 
- HS làm việc cá nhân . 
- Nhiều HS trình bày dàn ý 
TOÁN	 -Tiết 30-
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết so sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó . 
II. ĐDDH: 
 - GV: Bảng nhóm cho HS làm BT4.
 - HS : Bảng con	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
+ Nêu công thức tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
 *Bài 1: 
- Hướng dẫn HS cách làm
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 2 a, d: 
- Cho HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
*Bài 2c, b; 3: HS khá giỏi làm
*Bài 4. 
- Hdẫn HS phân tích và giải bài toán
- Yc HS TLN
-GV nhận xét, chốt bài giải đúng
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị : “Luyện tập chung” 
- Nhận xét tiết học 
- 2-3 HS nêu 
- Đọc yc bài
- 1 HS lên bảng làm; lớp làm vở.
- HS chữa bài (nếu sai)
a) ; ; ; b) ; ; ; 
- Đọc yc bài
- HS làm vào bảng con
- Chữa bài (nếu sai)
a) 
d)=
- 1 HS đọc đề bài
Các nhóm làm bài, trình bày KQ
- HS theo dõi chữa bài.
 ? tuổi
 Bài giải
 Ta có sơ đồ:
 Tuổi bố : 
30 tuổi
Tuổi con :
 ? tuổi
 Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần)
 Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi)
 Tuổi bố là: 10 4 = 40 ( tuổi)
 Đáp số: Bố: 40 tuổi; Con: 10 tuổi

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc