THỂ DỤC -TIẾT 41-
TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY - BẬT CAO
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Làm quen động tác bật cao tại chỗ.
- Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yc biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. PHƯƠNG TIỆN: dây nhảy, bóng chuyền, còi.
III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 THỂ DỤC -TIẾT 41- TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY - BẬT CAO I. MỤC TIÊU: - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Làm quen động tác bật cao tại chỗ. - Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yc biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. PHƯƠNG TIỆN: dây nhảy, bóng chuyền, còi. III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập 2. Cơ bản: a. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay: - Các tổ luyện tập trong khu vực đã quy định. - GV quan sát nhắc nhở và sửa sai, giúp đỡ những Hs thực hiện chưa đúng. - Thi đua giữa các tổ. b. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn. c. Làm quen nhảy bật cao: - GV làm mẫu giảng giải ngắn gọn. - Cho Hs bật thử một số lần bằng cả hai chân, khi rơi xuống nhắc Hs phải thực hiện động tác hoãn xung, để tránh chấn động. d. Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”: -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi. - Hs tập trước động tác vừa di chuyển vừa bắt bóng. - Cho Hs chơi thử 1 lần rồi mới chơi chính thức tính điểm xem đội nào vô địch. 3. Kết thúc: - HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Thả lỏng: - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tập ĐHĐN . . HS chơi theo sự hướng dẫn cũa GV TẬP ĐỌC -TIẾT 41- TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nvật. - Hiểu các ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *GD KNS: Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).Tư duy sáng tạo. II. ĐDDH : Tranh minh họa, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nhận xét + ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: v Luyện đọc. - HS đọc toàn bài. -GV chia đoạn (4 đoạn) +Đ1: Từ đầu đến cho ra lẽ. +Đ2: Thám hoa...Liễu Thăng. +Đ3: Lần khácám hại ông. +Đ4: Phần còn lại. -HS đọc nối tiếp( lần 1) -Theo dõi rút từ hướng dẫn luyện đọc. -HS đọc nối tiếp( lần 2). -GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới. -Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm. -GV hướng dẫn và đọc mẫu. v Tìm hiểu bài: + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng”? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông GVM và đại thần nhà Minh? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? (GD KNS) v Đọc diễn cảm - Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu. - Yc HS luyện đọc theo nhóm. Cho HS thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 3.Củng cố,dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố nội dung bài học. Chuẩn bị: “Tiếng rao đêm “ Nhận xét tiết học. 1HS đọc + trả lời câu hỏi -1 Một HS đọc. - Theo dõi -HS nối tiếp đọc. -HS đọc từ ngữ khó. -HS nối tiếp đọc -1 HS đọc chú giải. -HS đọc theo cặp và thi đọc -2 HS đọc cả bài - Theo dõi - Đọc từng đoạn và TLCH: + Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời... +2 – 3 HS nhắc lại cuộc đối đáp. +Vua mắc mưu GVM...GVM còn lấy việc quân đội thua trên sông Bạch Đằng để đối lại nên làm vua giận... + Vì GVM vừa mưu trí vừa bất khuất, để giữ thể diện dân tộc....ông dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Theo dõi - HS luyện đọc. - 3 nhóm lên thi đọc - Lớp nhận xét TOÁN -TIẾT 101- LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. II. ĐDDH: bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : -Yc HS tính diện tích hình CN với a= 6 dm, b= 4,4 dm, hình vuông với a= 7,5 cm - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính -Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK. + Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào? + Khi chia nhỏ hình xong, ta được kích thước các cạnh của từng hình ntn? -Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm. - Nhận xét, ghi bảng. -Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước? -Gọi HS nhắc lại. v Hoạt động 2:. Thực hành *Bài 1: - Hướng dẫn để HS tự làm - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 2: HS khá giỏi làm 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “ LT về tính diện tích”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm BT 1. + Chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật. Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất + Hình vuông có cạnh là 20m; HCN có các kích thước là 70m và 40,1m. -HS thảo luận cặp đôi. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Gồm 3 bước: + Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích. + Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho. +Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình. -HS nêu lại. - Đọc yc bài. - Hs làm vào vở, 1 HS trình bày bảng Chiều dài HCN lớn : 3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích HCN lớn : 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN bé : 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 65,5 (m2) ĐS: 65,5 m2 KHOA HỌC -TIẾT 41- NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, phơi khô, phát điện *SDNLTK&HQ (toàn phần) II. ĐDDH: - Hình SGK/ 84-85 - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ: máy tính bỏ túi). - Tranh, ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Hoạt động cả lớp +Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? - 2 HS đọc mục bạn cần biết. - HS TLCH: + Ánh sáng và nhiệt. + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống. + Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người và động vật khoẻ mạnh. + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu. + Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng, mưa, gió, bão,... trên Trái Đất. - Cung cấp thêm: Than đá dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt Trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có qúa trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được. *SDNLTK&HQ: Nêu tác dụng của NL mặt trời và kể tên các phương tiện, máy móc hoạt độngcủa con người có sử dụng NLMT. vHoạt động 2: Quan sát và thảo luận + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày? + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời? + Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương? - HS quan sát các H2,3,4 trang 84, 85 SGK và thảo luận theo các nội dung mà GV nêu - GV theo dõi nhận xét - Đdiện nhóm trình bày và cả lớp nhận xét. vHoạt động 3:Trò chơi - GV chia 2 nhóm tham gia chơi - Vẽ Mặt Trời lên bảng. Hdẫn luật chơi: - Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ Mặt Trời. -Yêu cầu: Mỗi lần HS lên chỉ được ghi một vai trò, ứng dụng; không được ghi trùng nhau ( Ví dụ: phơi thóc, phơi ngô coi như là trùng ). Đến lượt nhóm nào không ghi tiếp được ( sau khi đếm đến 10) thì coi như thua. - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị: “ Sd năng lượng chất đốt”. - Nhận xét tiết học. . - 2 HS nhắc lại Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU -TIẾT 41- MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Làm được BT1, 2 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. *HTVLTTGĐĐHCM (liên hệ). II. ĐDDH: Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: v Hoạt động 1:HD HS làm BT *Bài 1: Hướng dẫn GS cách làm Cho HS làm bài Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HS làm miệng BT 1,3 HS đọc yêu cầu của BT1 Làm bài vào vở bài tập. HS trình bày Lớp nhận xét nghĩa vụ công dân quyền công dân ý thức công dân bổn phận công dân trách nhiệm công dân công dân gương mẫu công dân danh dự công dân danh dự công dân * Bài 2: - Hướng dẫn HS cách làm. - Tổ chức HS TLN làm vào bạng phụ. - Nhận xét và chốt ý đúng: + A 1 – B 2 + A 2 – B 3. + A 3 – B 1 - HS đọc yêu cầu của BT. - TLN làm vào BP - Trình bày. - Sửa vào VBT. * Bài 3: - HS đọc yêu cầu của BT - GV giải thích: câu văn ở BT3 là câu Bác Hồ nói với bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng... *HTVLTTGĐĐHCM: Gd HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm b.vệ Tổ quốc - Yc HS làm bài, dựa vào câu nói của Bác, mỗi HS viết khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ TQ của mỗi công dân - GV nhận xét và tuyên dương. - Theo dõi - Viết vào VBT. - 1 vài HS trình bày. - Lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò, nxét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ -TIẾT 21- NGHE - VIẾT: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi. - Làm được BT 2b II. ĐDDH: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1:HD HS nghe - viết - GV đọc bài chính tả - 2HS viết bảng những tiếng có âm r/d/gi - 1HS đọc lại - HD HS viết từ khó: linh cữu, mệnh vua, - Hướng dẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết. -HS viết bảng con. 1HS viết bảng ... BT, 2HS làm bài vào phiếu và trình bày - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - 1HS đọc lại đoạn văn ngắn của tiết trước. 2 HS nối tiếp đọc nội dung BT1 HS làm vào VBT, pbt. CÂU GHÉP VẾ NGUYÊN NHÂN VẾ KẾT QUẢ QHT,CẶP QHT 1 bác mẹ tôi nghèo tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưngcho nên 2 nhà nghèo quá chú phải bỏ học vì 3 ta phải đổ mồ hôi mới lại ra được. lúa gạo quý vì 4 nó rất đắt và hiếm vàng cũng quý vì * Bài 2 : - Hướng dẫn HS cách làm. - Yc HS làm miệng. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng * Bài 3: Hướng dẫn và yc HS TLN Nhận xét và chốt ý đúng. Nhờ thời tiết thuân lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. * Bài 4: - Hướng dẫn cách làm. - Yc HS chon 2 trong số 3 câu để viết thêm vào. - Nhận xét và chốt ý đúng 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - C.bị: “Nối các vế câu ghép bằng QHT” - Nhận xét tiết học - HS đọc yêu cầu của BT. - Theo dõi. - Trình bày miệng: + Tôi phải băm bèo thái khoai vì... + Bởi gia đình nghèo nên chú phải bỏ học. +. - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu BT - HS TLN2+ trình bày - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu BT - HS làm vào VBT. - Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm HS lắng nghe TOÁN -TIẾT 104- HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP. II. ĐDDH: 1 số HHCN và HLP có kích thước khác nhau. Bộ ĐDDH toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp hoạt động để tự hình thành biểu tượng HHCN và HLP. - GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả HS quan sát, yc nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật. - HS quan sát, nhận xét: + Có 6 mặt + 12 cạnh + 8 đỉnh - Yc HS đưa ra các nhận xét về HHCN. GV tổng hợp lại để HS có được biểu tượng của hình hộp chữ nhật. - Vẽ HHCN lên bảng, yc HS chỉ các đỉnh và các cạnh. - Cung cấp cho HS: HHCN có 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao. - HS chỉ ra các mặt của hình khai triển. - Lên bảng chỉ. - Theo dõi. - Hình lập phương cũng được giới thiệu tương tự vHoạt động 2: Thực hành *Bài 1: - Yc HS đọc kết quả. - GV đánh giá bài làm của HS. - HS đo độ dài các cạnh để nêu được các đặc điểm của các mặt của hình lập phương. + Có 6 mặt bằng nhau + 12 cạnh bằng nhau. - Đọc yc đề bài. - HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét . *Bài 3: - Nhận xét và chốt ý đúng. * Bài 2: HS khá giỏi làm - Đọc yc đề bài. - HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật, hình lập phương trên hình vẽ. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị:”DT xung quanh&DT toàn phần của HHCN”. - Nhận xét tiết học. ĐỊA LÍ -TIẾT 21- CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. - Nhận biết được: Cam- pu- chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp; Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống. II/ ĐDDH: Bản đồ tự nhiên châu Á.Bản đồ các nước châu Á. Ảnh Vạn Lí Trường Thành. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Cam-pu-chia - GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và NX: + Cam- pu- chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? + Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam- pu- chia? - GV bổ sung và kết luận. vHoạt động 2: Lào (Hoạt động nhóm) - Chia nhóm và TLN TLCH: + Lào thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? + Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào? - Yc các nhóm trình bày. - Nhận xét và chốt lại vHoạt động 3: Trung Quốc - Yc HS q.sát h5 bài 18 và gợi ý trong SGK. + Trung Quốc có diện tích và số dân NTN? + Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc? - Yc đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung: TQ có diện tích lớn nhất, có số dân đông hất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. - Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn Lí Trường Thành. - B5: GV cung cấp thêm một số thông tin về kinh tế của Trung Quốc (SGV – Trang 124) 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị: “Châu Âu” - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc phần ghi nhớ - Đọc và TLCH: + Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Lào, Thái Lan, biển. + Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng; Các ngành SX chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. - TLN TLCH: + Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ, Mi- an- ma, Thái Lan, không giáp biển. + Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên; Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo. - QS va TLCH: + TQ có diện tích lớn thứ ba thế giới, số dân đông nhất TG. + TQ là nước láng giềng phía Bắc nước ta. - Các nhóm trình bày. - Theo dõi - Quan sát Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 THỂ DỤC -TIẾT 42- BÀI 42. TRÒ CHƠI “TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA” I. MỤC TIÊU; - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Tiếp tục làm quen động tác bật cao. - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi:”Trồng nụ, trồng hoa”. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – bóng, dây nhảy, còi,... III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập 2. Cơ bản: a. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay: - Các tổ luyện tập trong khu vực đã quy định. - GV quan sát nhắc nhở và sửa sai, giúp đỡ những Hs thực hiện chưa đúng. - Thi đua giữa các tổ. b. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn. c. Làm quen nhảy bật cao: - GV làm mẫu giảng giải ngắn gọn. - Cho Hs bật thử một số lần bằng cả hai chân, khi rơi xuống nhắc Hs phải thực hiện động tác hoãn xung, để tránh chấn động. d. Chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”: -GV nêu tên trò chơi, hdẫn cách chơi -Cho Hs chơi thử rồi mới chơi chính thức. -GV nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi’ 3. Kết thúc: - HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Thả lỏng: - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tập ĐHĐN . TẬP LÀM VĂN -TIẾT 42- TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. ĐDDH: Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp. Đưa bảng phụ viết 3 đề của tiết trước Nhận xét chung kết quả của cả lớp + Ưu điểm: xác định đề, bố cục, diễn đạt... + Nhược điểm: sai lỗi chính tả, vHoạt động 2: Thông báo điểm cho HS. -2 HS đọc lại chương trình hoạt động làm ở tiết trước - 1 HS đọc to lại 3 đề bài, lớp đọc thầm - Lắng nghe vHoạt động 3:HD HS chữa lỗi chung - Đưa bảng phụ ghi sẵn các loại lỗi HS mắc phải Trả bài cho HS Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ Nhận xét + chữa lại những lỗi HS chữa sai Cho HS đổi vở sửa lỗi Theo dõi, kiểm tra HS làm việc vHoạt động 4: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay. Đọc những đoạn văn, bài văn hay vHoạt động 5: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn Chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại - Quan sát Nhận bài, xem lại các lỗi HS chữa lỗi trên bảng phụ Lớp nhận xét Đổi tập cho nhau sửa lỗi Lắng nghe + trao đổi -Tự chọn 1 đoạn văn của mình và viết lại +Đọc đoạn vừa viết 3,Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Yêu cầu những HS viết chưa đạt về viết lại. - Chuẩn bị: “Ôn tập văn kể chuyện” - Nhận xét tiết học TOÁN -TIẾT 105- DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHŨ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. II. ĐDDH:1 số HHCN có thể khai thác được, hai bảng phụ vẽ sẵn các hình khai triển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: HD HS hình thành khái niệm về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN rồi nêu như trong SGK. - GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh + Đưa ra HHCN và hình triển khai, yc HS xác định DT xung quanh - Hướng dẫn và đưa ra cách tính DTXQ:Muốn tính DTXQ của HHCN ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). - Cung cấp khái niệm về DT toàn phần của HHCN. - Hướng dẫn cách tìm DT toàn phần: + Diện tích 1 mặt đáy HHCN: + DT toàn phần của HHCN: - GV nhận xét, kết luận. vHoạt động 2:Thực hành *Bài 1: - Hướng dẫn HS cách làm. - Yc HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp - Nhận xét và ghi điểm. * Bài 2: HS khá giỏi làm. 3.Củng cố dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát các mô hình trực quan về HHCN, chỉ ra các mặt xung quanh. - HS nêu hướng giải và giải bài toán. - HS qs HHCN và hình khai triển. DT xung quanh là phần tô màu xanh. - Theo dõi và nhắc lại qui tắc. - Theo dõi. - Đọc yc - Tính kết quả: 8 x 5 = 40 (cm2) 104 + 40 x 2 = 184 ( cm2). - Đọc yc BT. - HS làm vở, làm bảng. S xq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm2) S tp = 54 + 5 x 4 x 2 = 94 (dm2)
Tài liệu đính kèm: