THỂ DỤC -Tiết 5-
BÀI 5 – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập họp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, đằng sau, dàn hàng, dồn hàng. Yc tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự; quay đúng hướng, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi Bỏ khăn. Yc tập trung chú ý, nhanh nhẹn, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , 2 chiếc khăn tay .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2011 THỂ DỤC -Tiết 5- BÀI 5 – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I. MỤC TIÊU: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập họp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, đằng sau, dàn hàng, dồn hàng. Yc tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự; quay đúng hướng, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi Bỏ khăn. Yc tập trung chú ý, nhanh nhẹn, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , 2 chiếc khăn tay . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Phần mở đầu : MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học . - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện 2/ Phần cơ bản : MT : Giúp HS nắm một số động tác đội hình đội ngũ và chơi được t.chơi thực hành . a) Đội hình đội ngũ : - Ôn tập họp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng , dồn hàng - Lần 1, 2: GV điều khiển lớp tập . - Quan sát, nhận xét, sửa chữa những sai sót cho các tổ . b) Trò chơi “Bỏ khăn ” : - Nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi . - Quan sát , nhận xét , biểu dương HS chơi tích cực . - HS chia tổ tập luyện theo sự điều khiển của tổ trưởng 3/ Phần kết thúc : MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà TẬP ĐỌC -Tiết 5- LÒNG DÂN (Tiết 1 ) I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: - Biết đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. II. ĐDDH: Tranh minh họa - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. -Yc 1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - 1 HS đọc đoạn kịch. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn của bài (2-3 lượt). - Luyện đọc một số từ khó. - Giải nghĩa các từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp (2 lần). - GV đọc mẫu trích đoạn kịch. vHoạt động 2: Tìm hiểu bài: - yc HS đọc và trả lời câu hỏi: +Chú càn bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? +Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? +Chi tiết nào trong đoạn kịch làm e thích nhất? Vì sao? +Nội dung đoạn trích là gì? -Nhận xét và ghi bảng vHoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. -Nhận xét và ghi điểm 4.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - HS nêu nội dung bài học. - Chuẩn bị: Lòng dân ( Phần 2 ). - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc và TLCH - HS đọc. - HS đọc - HS quan sát. - HS đọc. - HS đọc. - HS giải nghĩa. - HS đọc. - HS nghe. - HS đọc, trả lời. +Chú bị bọn giặt rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì 5 +Đưa vội cho chú 1 chiếc áo khác để thay, bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì. +Trả lời +Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng - Theo dõi - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc phân vai. TOÁN -Tiết 11- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. II. ĐDDH: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: -Yc HS giải BT 2 a,c - Nhận xét và ghi điểm 2.Bài mới vGiới thiệu bài: vHướng dẫn luyện tập: Bài 1/14: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành PS - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài ở bảng con. - Nhận xét và ghi điểm Bài 2/14: - GV yêu cầu 2 HS lên bảnglàm bài, lớp làm vào vở bài tập. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm. Bài 3/14: -Hướng dẫn và yc 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. - Chấm, sửa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài theo yêu cầu. Nhận xét. - Đọc yc - Trả lời. - - Đọc yc - Đọc yc. ; ; KHOA HỌC -Tiết 5- CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? * Lồng ghép KNS I. MỤC TIÊU: HS biết: Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe. * Lồng ghép KNS: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé; Cảm thông, chia sẻ có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. ĐDDH: Hình trang 12,13 sgk. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Y/c HS nhắc lại nội dung mục cần biết - GV nhận xét và ghi điểm 2.Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: (Làm việc với SGK) - Yêu cầu HS làm việc theo cặp và TL: + Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Vì sao?(GD KSN) - Y/C HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. - GV chốt lại ý đúng. vHoạt động 2: (Thảo luận cả lớp ) - Yc HS quan sát hình 5, 6, 7/13SGK và nêu nội dung của từng hình. - Y/C HS cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ?(GD KSN) -GV theo dõi và nhận xét và kết luận. vHoạt động 3: Đóng vai - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: +Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ? - Yc các nhóm trình bày trước lớp - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Cbị:Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Nhận xét tiết học - 2 HS nhắc lại -Chia cặp, quan sát hình,TLCH: +Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu, ma tuý... +Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hoá học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ. +Ăn uống đủ chất, đủ lượng. +Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái. +Đi khám thai định kỳ:3 tháng/ lần. +Tiêm vắc xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ. - HS quan sát và nêu Thảo luận, trình bày kết quả trước lớp, rút ra kết luận +Cbị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người bố.Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong thời kỳ mang thai sẽ giúp cho thai nhi khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt; đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình.Một số nhóm lên trình diễn trước lớp. Nhận xét - Trình bày Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 5- MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hơp ( BT 1 ) - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ( BT2). - Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được ở BT 3 II. ĐDDH: - Bút dạ và vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b. - Một tờ giấy khổ to GV đã viết lời giải bài tập 3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: :HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn miêu tả đã được viết lại hoàn chỉnh. -Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới vGiới thiệu bài. vHướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: -GV giải nghĩa từ “Tiểu thương”. -Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn, làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp. -Yc đại diện một số cặp trình bày kết quả. -GV nhận xét và ghi điểm *Bài 2: -GV hướng dẫn HS làm bài -Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. -GV nhận xét, kết luận. -Cho HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trên. *Bài 3: -Yc HS đọc thầm truyện Con Rồng, cháu Tiên. - Yc HS suy nghĩ TLCH: Vì sao người VN ta gọi nhau là đồng bào? -GV phát phiếu, một vài trang từ điển cho các nhóm làm bài, trả lời câu hỏi 3b. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau làm miệng bài 3c. -GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Luyện tập về từ đồng nghĩa - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -HS đọc yêu cầu của bài tập -Theo dõi. -Trao đổi, làm bài. Công nhân: Thợ điện, thợ cơ khí Nông dân: Thợ cấy, thợ cày Doanh nhân: Tiểu thương, chủ tiệm Quân nhân: Đại úy. trung sĩ Trí thức: GV, bác sĩ, kĩ sư Học sinh: HSTH, HS trung học - Trình bày -Đọc yêu cầu bài tập. -Theo dõi. -Suy nghĩ phát biểu ý kiến. -Nhận xét. -Đọc thuộc lòng thành ngữ, tục ngữ. -Đọc nội dung bài tập. -Đọc thầm, trả lời câu hỏi 3a. -Làm bài theo nhóm câu hỏi 3b. + Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ -Đại diện nhóm trình bày: đồng bộ, đồng ca, đồng chí, đồng thời,.... -Làm miệng bài 3c. CHÍNH TẢ -TIẾT 3- NHỚ - VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2) biết cách đặt dấu thanh ở âm chính. II. ĐDDH: Phấn màu, bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: :HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: GV yc HS chỉ ra phần vần 2 câu thơ sau: “Trăm nghìn cảnh đẹp/ Dành cho em ngoan.” - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHướng dẫn nhớ viết: - GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết trong bài Thư gửi các các học sinh. +Câu nói của Bác thể hiện điều gì? - Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong khi viết chính tả. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. - Nhắc HS cách trình bày và tư thế ngồi viết. - GV cho HS nhớ -viết - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu 6 -8 vở chấm. - Nhận xét bài viết của HS và ghi điểm. vHướng dẫn HS làm bài tập chính tả: *Bài 2: - GV yêu cầu HS làm vào bảng nhóm. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV động viên khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ” - Nhận xét giờ học. - 1 HS đọc thành tiếng, sau đó ... - Theo dõi. -Đọc yêu cầu bài tập. -Báo cáo kết quả qsát ở nhà. -Tự lập dàn ý. -Trình bày kết quả. -Nhận xét. -Dán bài, trình bày kết quả. -Theo dõi, nhận xét. LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 6- LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: -Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ -Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vất có sử dụng 1,2 từ đồng nghiã. II. ĐDDH: Bút dạ và 2-3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -GV kiểm tra 2-3 HS làm lại bài tập 3, 4b, 4c của tiết học trước. -Nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: -Yc cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ, làm bài vào vở. -Dán lên bảng 2-3 tờ giấy khổ to, phát bút dạ, mời 2-3 HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Gọi 1-2HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền từ thích hợp. *Bài 2: -GV giải nghĩa từ cội trong Lá rụng về cội. -Gọi một HS đọc lại 3 ý đã cho. -Yêu cầu cả lớp trao đổi, làm bài. -Gọi HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ. *Bài 3: -Gọi 4-5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào. -Nhắc HS: Có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài thơ; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. -Mời 1HS khá, giỏi nói một vài câu làm mẫu. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. -GV nhận xét, bình chọn người viết đoạn văn hay nhất sử dụng nhiều từ đồng nghĩa. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Từ ghép và từ láy - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -Đọc thầm, quan sát tranh, làm bài vào vở. -Trình bày kết quả đeo-xách-vác-khiêng-kẹp -Đọc đoạn văn. -HS đọc nội dung bài tập. -Theo dõi. -Đọc lại 3 ý đã cho. -Trao đổi, làm bài. -Đọc thuộc lòng. -Đọc yêu cầu của bài tập. -Phát biểu. -Theo dõi. -Làm mẫu. -Làm bài vào vở. -Đọc bài viết. -Nhận xét. -Lắng nghe. TOÁN -Tiết 14- LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. II. ĐDDH: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Yc HS làm BT: Tính: - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài vHướng dẫn luyện tập. *Bài 1/16: - GV yc HS nhắc lại quy tắc nhân, chia hai PS. - GV yc 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Nhận xét và ghi điểm *Bài 2/16: - Hướng dẫn cách làm - GV yc 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm. c) x x x = x= d) x : x = x = *Bài 3/17: -Yêu cầu HS dựa vào mẫu (sgk), nêu cách chuyển 2 đơn vị đo thành số đo là hỗn số với 1 đơn vị đo. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc đáp án trước lớp (chữa bài miệng). - Nhận xét và ghi điểm *Bài 4: HS khá giỏi làm. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: -Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán - Nhận xét tiết học - 1 HS thực hiện, lớp làm nháp - Đọc yc BT - 2 HS lên bảng, lớp làm bài theo yc. a) ; b) c) d) -1 HS đọc đề. - HS nêu. a) x += x = - x = b) x- x = x = -Đọc đề và theo dõi. -Làm bài theo yêu cầu. ĐỊA LÍ -Tiết 3- KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số đặc điểm chính khí hậu của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. +Có sự khác nhau giữa hai miền: khí hậu miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với 2 màu mưa, khô rõ rệt. -Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và SX của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực; thiên tai, lũ lụt, hạn hán.... - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam ( dãy núi Bạch Mã ) trên bản đồ ( lược đồ ) - Nhận xét bảng số liệu khí hậu ở mức đơn giản. II. ĐDDH:BĐĐLTNVN-Hình 1 SGK-Quả địa cầu-Tranh về hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: +Nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta? +Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và cho biết chúng ở đâu ? 2. Bài mới: v Giới thiệu bài: vHoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. -Y/cầu HS quan sát địa cầu, hình 1 và đọc nội dung SGK. -Cho HS thảo luận nhóm đôi các ý sau: +Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? +Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? +Chỉ hướng gió tháng 1 và tháng 7? - Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm quanh năm. vHoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau -GV cho HS biết dãy Bạch Mã là ranh giới khí giữa 2 miền +Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng1 và tháng 7? +Sự khác nhau về các mùa khí hậu - Kết luận:Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam vHoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu -GV yêu cầu HS nêu: +Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì đến đời sống của nhân dân ? -Cho HS trưng bày tranh. -Kết luận: Nhận xét đánh giá HĐ của HS 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Sông ngòi - Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời -HS chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu -Thảo luận và trả lời: + Ở đới nóng + Có khí hậu nóng +Trả lời HS TLN, tham khảo SGK để trả lời: + Hà Nội: Chênh lệch 13o TP HCM chênh lệch chỉ 1o +Trả lời +Thuận lợi: Cây cối phát triển, xanh tốt Khó khăn: hạn hán, lũ lụt, bão -HS trưng bày Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2011 THỂ DỤC -Tiết 6- BÀI 6. TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. MỤC TIÊU: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập họp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập họp hàng nhanh, dóng thẳng hàng; đi đều vòng trái, vòng phải đều, đẹp, đúng khẩu lệnh . - Trò chơi Đua ngựa. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , 4 con ngựa , 4 cờ đuôi nheo , kẻ sân . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 1/ Phần mở đầu: MT: Giúp HS nắm nội dung sẽ được học . - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện 2/ Phần cơ bản : MT: Giúp HS nắm lại một số động tác về đội hình , đội ngũ và chơi được trò chơi thực hành . a) Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hơp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. + Lần 1, 2: GV điều khiển lớp tập. + Quan sát, nhận xét, sửa sai cho các tổ. + Tập chung cả lớp để củng cố: 1 – 2 lần . b) Trò chơi “Đua ngựa”: - Nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. - Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc chơi Hoạt động lớp , nhóm . - HS tập theo sự hướng dẫn của GV và sự chi huy cua tổ trưởng + Lần 3, 4: Tổ trưởng điều khiển tổ tập . + Các tổ thi đua trình diễn: 1 – 2 lần - Cả lớp cùng chơi. 3/ Phần kết thúc: MT: Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà TẬP LÀM VĂN -Tiết 6- LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu cảu BT 1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết hình ảnh hợp lí ( BT2) II. ĐDDH: - Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1). - Dàn ý miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GV chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. - GV nhận xét. 2. Bài mới: v Giới thiệu bài: v Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa. - GV treo bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn. - GV yêu cầu HS chọn hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn - Giáo viên nhận xét * Bài 2 : -Hỏi: em chọn đoạn văn nào để viết? - Yêu cầu HS tự làm bài - Chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình trước lớp. - GV nhận xét cho điểm những HS viết đạt yêu cầu. 4.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh ” - Nhận xét tiết học - HS lần lượt đọc dàn ý miêu tả một cơn mưa. - Hoạt động nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp theo dõi - Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn - HS nối tiếp nhau đọc nội dung chính từng đoạn. - HS làm việc cá nhân. - Các em hoàn chỉnh từng đoạn văn trên nháp. - Lần lượt HS đọc bài làm. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến - 1 HS làm ở bảng lớn, lớp làm VBT. - 2 HS đọc - Cả lớp theo dõi. - Hoạt động lớp - HS theo dõi ghi nhớ TOÁN -Tiết 15- ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: Làm được bài tập dạng tìm 2 số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của 2 số đó II. ĐDDH: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Cho chữa bài 3,4 tiết trước 2. Bài mới: v Giới thiệu bài: v Hướng dẫn ôn tập: a. Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV đưa bài toán: Tổng của hai số là 253.Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó? - Hd và yc HS tự vẽ sơ đồ và giải BT - Nhận xét và sửa bài. b. Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV đưa bài toán: Hiệu của hai số là 184. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó. - GV hd tương tự bài 1. v Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: -Hướng dẫn và yc HS làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ. - GV chấm, chữa bài *Bài 2, 3: HS khá giỏi làm. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán - Nhận xét tiết học 2 HS chữa bài ở bảng - HS đọc và tự giải bài toán Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần) Số bé là: 253 : 11 x 5 = 115 Số lớn là: 253 – 115 = 138 Đáp số: 115 và 138. - HS tự giải tương tự Đáp số: 276 và 460. - Đọc đề bài. - Theo dõi và thực hiện a/ Đáp số : 35 và 45 b/ Đáp số: 99 và 44
Tài liệu đính kèm: