Học vần
BÀI 17: U, Ư
I/ Mục đích- yêu cầu:
Học sinh đọc viết được: u, ư, nụ, thư
Đọc các tiếng, từ và câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô
II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa., bộ đồ dùng, vật mẫu
III/ Các họat động dạy và học.
Tuần 5 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Âm nhạc Ôn 2 bài hát ( Giáo viên chuyên dạy ) ____________________________________________ Học vần Bài 17: U, Ư I/ Mục đích- yêu cầu: Học sinh đọc viết được: u, ư, nụ, thư Đọc các tiếng, từ và câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa., bộ đồ dùng, vật mẫu III/ Các họat động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Giới thiệu - Chúng ta học chữ và âm mới : u – ư 2. Dạy chữ ghi âm: u a/ Nhận diện nét chữ: - Giới thiệu chữ u gồm một nét xiên phải và 2 nét móc ngược. - So sánh u và i b/ Phát âm và đánh vần tiếng - Phát âm: u - Đọc tiếng vừa ghép n – u –nu nặng nụ. - Đọc trơn: nụ - Vị trí các chữ trong tiếng? - Đánh vần - Giáo viên giới vật mẫu - Nụ c/ Hướng dẫn HS viết chữ: u - Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết chữ : Nụ *ư - Quy trình tương tự - So sánh u – ư -d/ Đọc từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên ghi bảng - GV đọc mẫu - Giải thích từ - Học sinh đọc u – ư - Giống nhau: Nét xiên phải Nét móc ngược Khác nhau: u có 2 nét móc ngược I có 1 nét móc ngược - Học sinh nhìn bảng - Học sinh đọc ĐT, nhóm, cá nhân. - Tìm u trong Bộ đồ dùng - Ghép thêm n vào bên trái u, dấu chấm dưới chữ u. - Học sinh đồng thanh, cá nhân. - N đứng trước, u đứng sau, dấu . dưới u. Học sinh đồng thanh, nhóm, cá nhân. - Học sinh viết trên không trung - Học sinh viết bảng con N - nụ ư # u: có dấu phụ Học sinh đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh Tiết 2 3/ Luyện tập a/ Luyện đọc - Luyện đọc các âm tiết 1: - Đọc câu ứng dụng - Giáo viên ghi bảng - Giáo viên nghe, sửa b/ Luyện viết: Viết mẫu – hướng dẫn c/ Luyện nói: ? Trong tranh vẽ gì? ? Chùa Một cột ở đâu? ? Hà Nội còn gọi là gì? ? Em biết gì về thủ đô Hà Nội ( qua phim ảnh, truyện)? Trò chơi: ghép chữ nhanh. d/ Củng cố - dặn dò Đọc toàn bài, hướng dẫn tự học Chuẩn bị bài sau :X , ch . Học sinh đọc> u nụ, ư. thư Đọc từ ứng dụng Nhận xét về tranh minh họa Học sinh đọc, cá nhân, nhóm, đồng thanh - Học sinh viết vào vở. - Đọc tên bài: Thủ đô - Cô giáo đưa học sinh đi thăm chùa Một cột. - ở Hà Nội - Gọi là thủ đô - Học sinh kể ___________________________________________________ Buổi chiều : Toán Tiết 17: Số 7 I/ Mục đích yêu cầu : 1/ Kiến thức: Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 7. 2/ Kỹ năng: Biết đọc, viết số 7. Biết đếm và so sánh các số trong phạm vi từ 1 đến 7, nhận biết số lượng trong phạm vi 7, vị trí số 7 trong dãy số từ 1 - 7. II/ Công việc chuẩn bị : - Các nhóm có 7 đồ vật. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng điền dấu: 6.4, 3.6, 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu số 7 - Gắn 6 hình vuông, thêm 1 hình vuông ? Hỏi tất cả có ? hình vuông . - Hướng dẫn học sinh sử dụng bộ đồ dùng. - QS tranh SGK - Các nhóm đều có số lượng là 7,dùng số 7 để biểu diễn các nhóm đồ vật. - Giáo viên ghi đầu bài. - Giới thiệu số “7 in “7 viết” - Số 7 viết bằng chữ số 7. - Hướng dẫn đếm từ 1 đến 7 và ngược lại. - Làm mẫu bằng que tính. ? Số nào liền trước số 7? ? Số nào liền sau số 6 b/ Thực hành: Bài 1: Viết số 7 - HD HS viết ở nhà. Bài 2 (29): GV HD mẫu. ? có mấy bàn là trắng? ? Có mấy bàn là xanh? ? Tất cả có mấy bàn là? Các phần khác nhau, tương tự? Kết luận: 7 gồm: 6 và 1, gồm 1 và 6; 5 và 2, gồm 2 và 5; 3 và 4, gồm 4 và 3. Bài 3: đếm số ô vuông trong từng cột rồi điền số thích hợp rồi đọc. ? Số nào lớn nhất trong dãy số này? Bài 4 (29): Điền dấu , = - Thực hành so sánh các số 3/ Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học ở nhà. Lớp: Làm trên bảng con Có 7 hình vuông. - HS nhắc lại, cá nhân, đồng thanh. - 6 hình tròn, thêm một hình tròn nữa. - nêu số hình đã có. - Hình tam giác. Chữ số 7 in: - Chữ số 7 viết: - HS đọc: bẩy - HS đếm 2 lần. - Số 6. - Số 7 (một em nhắc lại) - HS viết vào sách. - HS làm vào sách, đọc số đã điền. - 6 trắng, 1 đen. - 7 bàn là. - Nhiều em nhắc lại - Lớp đọc đồng thanh - Số 7, 7 tương ứng với cột cao nhất. 3 < 6, 5 < 7 7 > 2, 6 > 5 _____________________________________________________ Thể dục Đội hình, đội ngũ-Trò chơi vận động I/Mục đích yêu cầu : - Giúp học sinh tự ôn: Tập hợp hàng dọc, ngắm hàng, đứng nghiêm, nghỉ. HS quay trái, quay phải. - Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại. - Tập được các động tác cơ bản đúng,nhanh, trật tự, kỷ luật hơn. - Nhận biết đúng hướng, xuay người theo khẩu lệnh - Tham gia vào trò chơi cổ động. II/ Địa điểm – Phương tiện. Trên sân trường, Chuẩn bị còi. III/ Các họat động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A/ Phần mở đầu. 1/ Nhận lớp - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh. - Phổ biến mục tiêu. 2/ Khởi động: Đứng vỗ tay– Hát – dậm chân tại chỗ - đếm theo nhịp 1 - 2. B/ Phần cơ bản: * HĐ 1 : Ôn: Tập hợp hàng dọc, gióng hàng dọc, đứng nghiêm nghỉ. - Học sinh quay trái, quay phải. KL: Bên phải (trái) GV làm mẫu. * HĐ 2 :- Ôn tổng hợp. 4* HĐ 3 : Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại. C/ Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát. - Hệ thống bài học. - Hướng dẫn học ở nhà. Phương pháp – Tổ chức x x x x x x x x x x x x x x x x x x 3 – 5 mét # GV - ĐHNL x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV. ĐHTL - HS thực hiện xoay người đúng hướng. - Lần 3: 4 em cán sự lên điều khiển - Chia tổ tập luyện - GV điều khiển - Chơi tập thể 1, 2 HS thực hiện động tác ____________________________________________________ Thực hành Hoàn thành vở bài tập toán I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố cho HS nhớ được các số từ 1 đến 7 . - Hoàn thành một số bài tập trong vở bài tập. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Vở bài tập Toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Chuẩn bị của HS 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Viết só 7 : Bài 2: số ? - GV hướng dẫn HS đếm số hình tròn ở ô vuông bên trái và ô vuông bên phải sau đó điền số tương ứng vào ô trống . - Tất cả có bao nhiêu hình tròn ? điền vào ô màu đen . - GV theo dõi , nhận xét . Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống : - GV hướng dẫn HS làm - Điền số còn thiếu vào ô vuông theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn . 4 . Cho hs nêu yêu cầu bài : - Chấm điểm , nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị giờ sau + Nêu yêu cầu: - Cho HS viết 2 dòng số 7 vào vở theo mẫu - HS quan sát trả lời câu hỏi - Sau đó làm bài vào vở + Nêu yêu cầu: Làm việc cá nhân - HS làm bài vào vở. - Kiểm tra bài của nhau - HS chữa bài . - Điền dấu > , < , = - HS làm bài và chữa bài . - HS theo dõi Làm bài vào vở ___________________________________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Nghệ thuật Xé , dán hình vuông, hình tròn ( T 2 ) I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình. - HS xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối. II. Chuẩn bị: - Bài mẫu về xé, dán. - Các dụng cụ học môn thủ công. III. Các họat động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Đồ dùng, dụng cụ học tập 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV gắn bài mẫu. - Yêu cầu HS cho biết đồ vật nào có dạng hình vuông? Hình tròn? * Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu và xé dán hình vuông - GV vẽ mẫu. - Hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé từng cạnh. * Hoạt động 3: Vẽ và xé dán hình tròn - GV làm mẫu -Vẽ hình vuông cạnh 8 ô, xé thành hình vuông, xé 4 góc, chỉnh thành hình tròn - Xếp hình cân đối trước khi dán, bôi hồ mỏng, đều. * Hoạt động 4: Thực hành: - HD HS dùng giấy mầu, xé, dán. - GV theo dõi, HD, giúp một số HS còn lúng túng. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Đánh giá sản phẩm - Chuẩn bị bài: Xé quả cam + Quan sát, trả lời: -Viên gạch hoa. - Mặt trăng, cái đĩa, - Quan sát, lấy giấy nháp đánh dấu, vẽ và xé hình vuông. - Quan sát mẫu. - Thực hành xé, dán hình vuông, hình tròn theo cách T hướng dẫn. - Dán vào vở thủ công _________________________________________________ Toán Tiết18: Số 8 I/ Mục đích yêu cầu : 1/ Kiến thức: Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 8. 2/ Kỹ năng: Biết đọc, viết số 8. Biết đếm và so sánh các số trong phạm vi từ 1 đến 8, nhận biết số lượng trong phạm vi 8, vị trí số 8 trong dãy số từ 1 - 8. II/ Công việc chuẩn bị : - Các nhóm có 8 đồ vật cùng loại III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: - 3 em lên bảng: 6.7, 7.5, 7....7 - Dưới lớp làm bảng con. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu số 8 Bước 1: Lập số 8 - Gắn bảng 7 hình vuông, thêm 1 hình vuông ? Hỏi có ? hình vuông . - Sử dụng bộ đồ dùng. - QS tranh SGK - Các nhóm đều có số lượng là 8. - Ghi bảng: số 8. Bước 2: số “8 in”, “8 viết” - Số 8 được viết bằng chữ số 8 - Giới thiệu số 8 in và số 8 viết * Nhận biết thứ tự - Dùng que tính đếm từ 1 đến 8, 8 - 1 ? Số nào liền trước số 8? ? Số nào liền sau số 7? b/ Thực hành: Bài 1: Viết số 8 - GV hướng dẫn viết số 8. Bài 2 viết số thích hợp vào ô trống. - Cấu tạo số 8 - GV viết mẫu Bài 3: điền số thích hợp vào ô trống Bài 4 (29): Điền dấu , = Trò chơi: xếp số thứ tự 3/ Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học ở nhà. Có 8 hình vuông. - 7 hình tròn, thêm một hình tròn nữa. - nêu số hình đã có. - Hình tam giác tương tự QS tranh trả lời - Số 7. - Số 8 - HS viết vào sách. - HS quan sát tranh rồi trả lời. 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7 6và 2, gồm 2 và 6 5và 3, gồm 3 và 5 4 và 4 HS điền theo thứ tự rồi đọc kết quả 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1 HS điền: 6..8 7..3 5..4 5.8 HS chơi 2 phút Học vần Bài 18: x - ch I/ Mục đích yêu cầu : 1. HS đọc và viết được : x, ch, xe, chó 2. Đọc được các từ ngữ ứng dụng: thợ xẻ, chì đỏ, xa xa, chả cá và câu ứng dụng: xe ô tô chở cá vè thị xã. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : xe bò, xe lu, xe ô tô II/ Công việc chuẩn bị : 1. Bộ ghép chữ ti ... treo bảng ôn 2. VD. rù: rù rì, lù rù chà: ái chà,chà là c.Đọc từ ứng dụng. GV gài bảng từ mới, đọc mẫu, giải nghĩa. Từ: xe chỉ, kẻ ô, củ sả, rổ khế +xe chỉ: xoắn các sợinhỏ với nhau thành một sợi lớn. +củ sả: ( giới thiệu bằng vật thật ) 3. Luyện đọc trơn toàn bài. - Đọc bảng ôn và từ ứng dụng. 3.Viết bảng con -GV treo mẫu Chữ: xe chỉ, củ sả + Cách viết: -GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết -xe chỉ: xe: viết con chữ x liền nét sang con chữ e; chỉ; ciết con chữ c liền nét sáng III. Củng cố- Dặn dò: Tiết 2 1.Bài cũ: - Đọc bảng ôn và từ ứng dụng. 2. Bài mới: a. Đọc câu ứng dụng. -Tranh vẽ gì? +Xe ô tô do bác cá chép lái rất nhiều con thú đang đi trên đường. - Câu ứng dụng: xe ôt ô chở khỉ và sư tử về sở thú. b.Luyện đọc sách giáo khoa. - Đọc SGK. c . Luyện viết : -Từ: xe chỉ, củ sả. *Lưu ý: mỗi chữ trong từ cách nhau 1 con chữ o, hai từ cách nhau một đường kẻ dọc. d. Kể chuyện : - GVgiới thiệu tên truyện: Thỏ và Sư Tử - GV kể chuyện theo tranh Truyện: Thỏ và Sư Tử. ở một khu rừng nọ, có một con Sư Tử rất hung dữ và kiêu ngạo. Mỗi ngày một con thú phải đến nộp mạng cho nó.Đâu đâu trong rừng cũng chỉ nghe thấy tiếng than khóc. Thấm thoắt cũng đến lượt Thỏ phải nộp mình. Thỏ quyết tâm hạ gục sư tử. Thỏ đến gặp Sư Tử thật muộn. Vừa thấy bóng thỏ, Sư Tử đã gầm lên: -Sao mày đến muộn thế? Thỏ bình tĩnh đáp: -Tôi vừa ra khỏi cửa thì có một ông sư tử khác cứ giữ tôi lại và đòi ăn thịt. Tôi nói khó mãi mới về được đây gặp ông. Sư Tử gào lên: -Sao lại có kẻ to gan dám trêu ta. Hãy đưa ta đến gặp nó. Thỏ dẫn Sư Tử đến một cái giếng. Sư Tử nhìn xuống đáy giếng thấy một con sư tử hung dữ nhìn mình chằm chằm. Sư tử đưa tay ra doạ thì con sư tử kia cũng giơ tay ra. Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho con sư tử kia một trận. Sư tử dãy dụa mãi rồi sặc nước mà chết. Thỏ đi báo tin vui cho cả gia đình. Ai cũng mến phục tài trí của nó. +Tranh 1: Thỏ đến gặp Sư Tử thật muộn. +Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư Tử +Tranh 3: Thỏ dẫn Sư tử đến cái giếng.Sư tử nhìn xuống đáy giếng thấy một con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. +Tranh 4: Tức mình nó liền nhảy xuống giếng định cho con sư tử kia một trận.Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. -Qua câu chuyện này con thấy Hổ là con vật như thế nào? -Thỏ là con vật như thế nào? * ý nghĩa :Những kẻ gian ác , kiêu căng bao giờ cũng bị trừng trị III. Củng cố - dặn dò. -GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. Trò chơi: Tìm các từ có âm vừa ôn. -GV hướng dẫn nội dung, HS lớp cùng chơi. -Về nhà luyện đọc thêm. -HS nêu các âm đã học. -1 HS lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 HS đọc âm. -HS: Đọc cả bảng ôn -HS tự ghép tiếp các tiếng còn lại có âm đầu x, GV ghi bảng ôn. -HS ghép tiếp các tiếng còn lại. *Lưu ý: k không ghép với a, u, ư -HS đọc đồng thanh bảng ôn ‘ -HS đọc các nhân các tiếng trên bảng ôn. -HS đọc toàn bộ bảng ôn. -HS đọc bảng: các thanh và tiếng ru, cha. -HS ghép tiếng ru, cha với các thanh để được các tiếng mới. ( GV làm mẫu: r - u - \ - rù -HS đọc tiếng trong bảng ôn ( thứ tự, không thứ tự) -HS tìmg các từ ngữ có các tiếng trong bảng ôn. -HS đọc từ ứng dụng. -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -HS phân tích từng từ . xe chỉ: gồm chữ xe và chữ chỉ. củ sả: gồm chữ củ và chữ sả. -HS nêu lại cách viết các chữ. -HS viết vào bảng con. -GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết - HS tìm các từ ngữ có các âm vừa ôn - HS đọc bài trên bảng. -HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng. -GV nêu câu hỏi khai thác nội dung tranh. -GV giới thiệu nội dung tranh và gắn bài ứng dụng. -HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng có âm cần ôn. -HS đọc bài trong SGK kết hợp phân tích tiếng. -Nêu cấu tạo chữ một số chữ. -HS tô trong vở Tập viết. -HS tô chữ trong vở Tập viết. (GV hướng dẫn cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết). - HS: Nghe GV kể . Học sinh tìm hiểu kĩ nội dung truyện bằng các câu hỏi gợi mở. -HS nêu ý nghĩa câu chuyện. -HS đọc lại bảng ôn. Bài sau: p- ph, nh Buổi chiều Toán Luyện tập I.Mục đích yêu cầu : - Tiếp tục cho HS làm các bài tập có số 7,8,9 - Xếp các hình đồng dạng, dùng các hình đó xếp thành các hình trong sách GK II . Công việc chuẩn bị : - Bảng phụ chép sẵn bài tập III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a, Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng b,Hướng dẫn luyện tập *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Cho HS mở bộ đồ dùng Toán 1 +Xếp các tam giác cùng dạng, các hình vuông các hình tròn *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 2 nhóm ( Các nhóm làm việc theo nhóm đôi ) N1: Điền dấu vào chỗ chấm: 3456789 N2: Điền dấu vào chỗ chấm 9876543 - Đại diện 2 dãy lên thi *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Cho HS làm bài vào vở Toán 46 67 78 54 88 36 4,Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Khen những HS chăm ngoan , học tốt . - HS: Mở bộ đồ dùng - H: Xếp trên bộ đồ dùng - HS: Dùng các hình đó xếp thành hình ngôi nhà, cây thông, cánh buồm - Các nhóm thảo luận - Cử đại lên thi -H: Thảo luận nhóm -HS: Làm bài - HS nhắc lại nội dung bài học ________________________________________________ Thực hành Kể chuyện : Thỏ và sư tử I.Mục tiêu: Nghe, hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể thỏ và sư tử. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện : thỏ và sư tử III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Giới thiệu bài : GV ghi bảng 2 . Nội dung : Cho HS kể lại câu chuyện : Thỏ và Sư Tử . GVgiới thiệu tên truyện: Thỏ và Sư Tử - GV kể chuyện theo tranh Truyện: Thỏ và Sư Tử. ở một khu rừng nọ, có một con Sư Tử rất hung dữ và kiêu ngạo. Mỗi ngày một con thú phải đến nộp mạng cho nó.Đâu đâu trong rừng cũng chỉ nghe thấy tiếng than khóc. Thấm thoắt cũng đến lượt Thỏ phải nộp mình. Thỏ quyết tâm hạ gục sư tử. Thỏ đến gặp Sư Tử thật muộn. Vừa thấy bóng thỏ, Sư Tử đã gầm lên: -Sao mày đến muộn thế? Thỏ bình tĩnh đáp: -Tôi vừa ra khỏi cửa thì có một ông sư tử khác cứ giữ tôi lại và đòi ăn thịt. Tôi nói khó mãi mới về được đây gặp ông. Sư Tử gào lên: -Sao lại có kẻ to gan dám trêu ta. Hãy đưa ta đến gặp nó. Thỏ dẫn Sư Tử đến một cái giếng. Sư Tử nhìn xuống đáy giếng thấy một con sư tử hung dữ nhìn mình chằm chằm. Sư tử đưa tay ra doạ thì con sư tử kia cũng giơ tay ra. Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho con sư tử kia một trận. Sư tử dãy dụa mãi rồi sặc nước mà chết. Thỏ đi báo tin vui cho cả gia đình. Ai cũng mến phục tài trí của nó. +Tranh 1: Thỏ đến gặp Sư Tử thật muộn. +Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư Tử +Tranh 3: Thỏ dẫn Sư tử đến cái giếng.Sư tử nhìn xuống đáy giếng thấy một con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. +Tranh 4: Tức mình nó liền nhảy xuống giếng định cho con sư tử kia một trận.Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. -Qua câu chuyện này con thấy Hổ là con vật như thế nào? -Thỏ là con vật như thế nào? * ý nghĩa :Những kẻ gian ác , kiêu căng bao giờ cũng bị trừng trị III. Củng cố - dặn dò. - GVyêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. Trò chơi: Tìm các từ có âm vừa ôn. - GVhướng dẫn nội dung, HS lớp cùng chơi. -Về nhà luyện đọc thêm. Bài sau: p- ph, nh - HS: Nghe GV kể . Học sinh tìm hiểu kĩ nội dung truyện bằng các câu hỏi gợi mở. thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài : Kể chuyện theo tranh Mỗi bức tranh gọi vài HS lên kể Các bạn nhận xét , bổ xung . Tìm ra những bạn kể chuyện hay nhất - Gọi 1 , 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện . -HS nêu ý nghĩa câu chuyện. sss -HS đọc lại bảng ôn. _____________________________________ Học vần Bài 22: p – ph - nh I/ Mục đích- yêu cầu: Học sinh đọc viết được: p – ph – nh, phố xá, nhà lá Đọc được câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: phố, chợ thị xã. II/ Công việc chuẩn bị : Bộ đồ dùng tiếng việt Tranh minh họa từ khóa câu ứng dụng III/ Các họat động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Kiểm tra bài cũ: - Bảng con: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế - 1em đọc câu ứng dụng. b/ Bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu - Hôm nay ta học chữ và âm :p – ph - nh 2. Dạy chữ ghi âm: p Nhận diện nét chữ: - p gồm một nét xiên phải, nét sổ thẳng, nét móc 2 đầu - So sánh p và n Phát âm và đánh vần tiếng - Phát âm p * ph quy trình tương tự nhận diện chữ - chữ (phờ) ph phải là chữ ghép của 2 con chữ p – h - so sánh ph – p b. Phát âm đánh vần tiếng - Giáo viên đọc mẫu: ph - Vị trí của câu chữ trong tiếng khóa - Đọc mẫu, đánh vần - Đọc trơn từ ngữ khóa - GV nghe và sửa Hướng dẫn viết : - Viết mẫu p - ph phố - Nhận xét và sửa * nh - Quy trình tương tự. - nh gồm 2 chữ n – h - So sánh nh với ph 3. phát âm - GV đọc mẫu 4. Viết: nh GV viết mẫu Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV đọc mẫu - Giáo viên ghi bảng - HS đọc và viết Học sinh đọc đồng thanh: p – ph - nh - Giống nhau : ở nét móc 2 đầu - Khác nhau p có nét xiên, nét sổ. - Học sinh đọc ĐT, nhóm, cá nhân. - Học sinh đọc ĐT, nhóm, cá nhân. - Tìm ph cài tìm thêm chữ ô và dẫu sắc trên ô - ph đứng trước, ô đứng sau, dấu sắc trên ô - Học sinh đọc ĐT, nhóm, cá nhân. phờ - ô - phô - sắc – phố - Học sinh đọc trơn : Phố – phố xá - Học sinh viết trên không trung Học sinh viết bảng con: p – ph Viết phố - Học sinh viết bảng con p , ph - Học sinh viết :phố - Giống nhau : p - Khác nhau: ph có thêm h - Giống nhau : có h - Khác nhau: nh có n ph có p - Học sinh đọc ĐT, nhóm, cá nhân. - Tìm nh cài - Thêm a vào bên phải và dấu – trên a HS viết bảng con Nh – nhà HS đọc trên: ĐT, nhóm, cá nhân. Tiết 2 3 .Luyện tập a/ Luyện đọc - Luyện đọc các âm tiết 1 - Đọc các từ ngữ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu b/ Luyện viết: - Giáo viên hướng dẫn viết c/ Luyện nói: ? Trong tranh vẽ cảnh gì? ? Chợ có gần nhà em không? ? Chợ dùng để làm gì? ? Em đang sống ở đâu? 4/ Củng cố - dặn dò - Đọc lại bà - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau - Học sinh đọc nhóm, CN, đồng thanh - Học sinh đọc cá nhân, nhóm,lớp - 2 dến 3 em đọc - HS viết vào vở tập viết p, ph,nh, phố xá, nhà lá - Học sinh nêu - đọc bài 4 – 6 em - HS nhìn SGK đọc lại
Tài liệu đính kèm: