Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 11

Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 11

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

 ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU

I/. Mục tiêu;:

Đọc đúng:

 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ nhầm lẫn: Ê-pi-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng, đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quí, trở về nước.

 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ

 Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật.

Đọc hiểu:

 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê-pi-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. . . . .

 Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của người Ê-pi-ô-pi-a, qua đó cho chúng ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II/ Đồ dùng :

GV: SGK:.Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới).

 

doc 39 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
 ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU
I/. Mục tiêu;:
Đọc đúng: 
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ nhầm lẫn: Ê-pi-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng, đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quí, trở về nước. 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật. 
Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê-pi-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. . . . . 
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của người Ê-pi-ô-pi-a, qua đó cho chúng ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. 
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
II/ Đồ dùng :
GV: SGK:.Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới). 
HS SGK 
III/.Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
 1’
17’
18’
12’
8’
16’
4’
1/ Ổn định: Chuẩn bị tiết học.
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên lên bảng yêu cầu đọc và TLCH bài tập đọc: Thư gửi bà. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
Tiết 1:
a. Giới thiệu bài:
-Giáo viên ghi tựa bài
-Giáo viên treo tranh minh họa bài tập đọc. 
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần 
-Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
-Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ đễ lẫn. 
+ Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
c. Hướng dẫn chia đọan: 2 đọan 
* Đọan 1: Từ đầu đến phải làm như vậy ?
* Đọan 2: Tiếp đến hết bài 
-Giáo viên hương dẫn học sinh đọc từng đọan trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và thể hiện đúng lời thọai. 
- yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm
- tổ chức thi đọc giữa các nhóm
Tiết 2:
d. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* Tìm hiểu đọan 1
?Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ?
-Hướng dẫn: Ê-pi-ô-pi-a là 1 nước phía đông bắc châu Phi (chỉ vị trí trên bản đồ)
? Hai người khách được vua Eâ-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ?
* Chuyển ý tìm hiểu Đọan 2:
? Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra ?
? Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ một hạt cát nhỏ ?
* Luyện đọc lại:
-Tiến hành như các tiết trước. 
-Tổ chức cho HS thi đọc. 
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
1. Xác định Yc:
-Gọi 1 HS đọc YC. 
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
3. Kể theo nhóm:
4. Kể trước lớp:
4/ Củng cố,dặn dò:: 
-GDTT: Mọi dân tộc trên thế giới đều yêu quý đất nước mình. 
Giáo viên nhận xét chung giờ học. 
SGK.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
-Vẽ cảnh chia tay trên bờ biển. Đặt biệt có 1 người đang cạo đế giày của 1 người khách chuẩn bị lên tàu. 
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. 
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
- Ông sai người. . . . . giày của khách/rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. //
- Tại sao. . . . . . làm như vậy ( ngạc nhiên)
- Nghe những lời. . . viên quan, /hai người khách. . . của người Ê-pi-ô-pi-a. //
-Mỗi nhóm 4 học sinh 
-3 nhóm thi đọc
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài
-Đến thăm đất nươc Ê-pi-ô-pi-a
-Quan sát vị trí đất nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ. 
-Mời vào cung điện, mở tiệc chiêu dãi, tặng cho nhiều sản vật quý, . . . 
-1 học sinh đọc đọan 2, cả lớp đọc thầm theo. 
-Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra, . . . . . 
-Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ, . . . . 
-HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử đại diện thi đọc. 
-1 HS đọc YC. 
-1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. 
-Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng em kể về một bức tranh. 
-2-3 học sinh đọc lần lượt kể trước lớp. 
Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo
 IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN:
GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tiếp theo)
I/. Mục tiêu:Giúp học sinh: 
Kiến thức:Biết giải bài tóan có lời văn giải bằng hai phép tính. 
Kĩ năng:Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vị. 
Giáo dục : thích học toán.
II/. Đồ dùng:
 GV : SGK. Bảng ghi đề toán.
 HS: SGK, Bảng con VT.
III/.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra VBT. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
Giáo viên ghi tựa bài. 
b. Hướng dẫn giải bài tóan bằng hai phép tính:
BT: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp ?
Tóm tắt đề bài: 
* Luyện tập
 Bài 1: Quãng đường từ nhà đến chợ Huyện dài 5km, quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến chợ huyện. Hỏi quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km ?
Tóm tắt đề bài : Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt và vẽ sơ đồ đề tóan. 
Hỏi bài tóan yêu cầu ta tìm gì ?
BT2: Một thùng đựng 24lít mật ong, lấy ra 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong ?
Tóm tắt đề tóan và hướng dẫn vẽ sơ đồ:
BT3: Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu học sinh tự làm bài
-Sửa chữa, nhận xét và cho điểm. 
4/ Củng cố: 
-Về nhà luyện tập thêm về giải bài tóan bằng hai phép tính. 
5/ Nhận xét dặn dò: 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-2 học sinh làm bài trên bảng. 
-1 học sinh đọc lại đề bài tóan
Giải:
Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp la:
6 x 2 = 12 (xe đạp)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là
6 + 12 = 18 (xe đạp)
 ĐS: 18 xe đạp
-1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt yêu cầu đề 
bài. 
Giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20 (km)
ĐS: 20 km
-1 học sinh đọc đề bài và và vẽ sơ đồ tóm tắt:
Giải
Số lít mật ong lấy ra là:
24: 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (lít)
ĐS: 16 lít
-3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm:
Bài 1: Cuộn vải dài 48m, đã bán đi 1/3 số vải. Hỏi cuộn vải còn lại dài bao nhiêu mét?
Bài 2: Một trang trại có 72 cây cà phê, trong đó cà phê loại 1 chiếm ½ số cây cà phê. Hỏi có bao nhiêu cây cà phê loại 2, biết trang trại chì có cà phê loại 1 và loại 2. 
-----------------oOo-----------------
Thứ ba, ngày  tháng  năm 200. 
THỂ DỤC: Bài 21:
HỌC ĐỘNG TÁC BỤNG 
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I/. Yêu cầu:
Ôn 4 đông tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài TD PTC. YC thực hiện ĐT tương đối chính xác.
Học động tác bụng. YC thực hiện đúng ĐT cơ bản.
Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.YC chơi chủ động.
II/. Chuẩn bị:
Như các tiết trước.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút.
-Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”: 1-2 phút (kết hợp đọc các vần điệu).
2.Phần cơ bản:
-Ôn tập 4 động tác đã học của bài TD PTC.
-Lần đầu GV làm mẫu và hô nhịp. Sau đó giao nhiệm vụ cho cán sự lớp HD hô cho lớp tập luyện.
-Lớp tập theo đội hình hàng ngang.
-Chi nhóm tập luyện: Ôn tập 4 ĐT. GV HD sử sai cho HS.
-Cho HS thi đua biểu diễn 4 ĐT.
-Nhận xét tuyên dương.
* Học động tác bụng:
-HD như học ĐT chân, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
-Lần 1: GV vửa làm mẫu, vừa GT và hô nhịp chậm đống thời cho HS tập bắt chước theo. Sau đó tập lần 2, lần 3.
-Chú ý: Nhịp 1 và 5, hai tay duỗi thẳng và vỗ vào nhau, cánh tay ngang vai, ở nhịp 2 và 6 cần gập thân sâu, hai chân thẳng.
- Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.YC chơi chủ động.
3.Phần kết thúc:
-Tập một số ĐT hồi tĩnh, sau đó hát và vỗ tay.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Về nhà ôn 5 ĐT đã học.
Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
-Tham gia trò chơi “Bịt mắt bắt dê” một cách tích cực.
-HS chú ý theo dõi chú ý và cùng ôn luyện.
P P P P P
P P P P P
P P P P P
P P P P P
J
-HS chia theo tổ tập luyện: Ôn 4 động tác đã học.
-Thi theo tổ, 
-HS lắng nghe GV HD sau đó tập dưới sự HD của GV.
-HS tập luyện nhiều lần, sau đó tập liên hoàn 5 ĐT đã học.
-HS tham gia chơi tích cực (Đã học ở lớp hai).
-Thực hiện theo YC của GV.
TẬP ĐỌC: 
VẼ QUÊ HƯƠNG
I/. MỤC  ... i dung chơi từ giáo viên: 
-Nhóm 1: Hương ; Tuấn ; Bố, Mẹ Linh.
 Linh(em gái Tuấn) ; Bố mẹ Hương
-Nhóm 2: Ông ; con trai; Con rễ
 Con gái ; con dâu ; Bà
-Nhóm 3: Ông ; Bà ; Giang ; Sơn
 Bác Thư ; Bố mẹ ; Giang ; Sơn
-Nhóm 4: Cô Lan ; Chú Tư
 Bố mẹ Tùng ; Tùng ; Oâng Bà
-Các nhóm khác tiến hành thảo luận, ghi kết quả ra giấy.
-Đại diện nhóm trình bày theo các nội dung: nhìn vào sơ đồ, giải thích được mối quan hệ giữa các thành viên và nói được gia đình có mấy thế hệ. 
-Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
-Học sinh lên bảng vẽ sơ đồ và trình bày trước lớp. 
-Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét lời kể của bạn.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ.
I/. MỤC TIÊU:
Biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
Áp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán liên quan.
Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
II/. ĐỒ DÙNG:
GV: SGK,Phấm màu, bảng phụ.
HS: SGK, VT, Vở nháp.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
20’
4’
1/ Ổn định: K/tra Đ D HỌC TẬP 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. hỏi học sinh về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng.
-Gọi 8 học sinh lên bảng làm bài tập về nhà của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số
-Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn thực hiện:
 + Phép nhân: 123 x 2
-Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ?
-Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
-Hỏi: khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính theo từng bước như phần bài học trong sách toán 3.
+ Phép nhân 326 x 3
-Tiến hành tương tự như phép nhân 123 x 2 = 246. Lưu ý học sinh: phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của 1 trong 2 cách tính mà mình đã thực hiện.
-Nhận xét, sữa bài và cho điểm.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài toán.
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 4: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
-Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a), tính tích 101 x 7 ?
-Vì x là số bị chia trong phép chia x : 7 = 101, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia.
-Hỏi tương tự với phần b).
-Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh. 
4/ Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. 
-Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm. 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
SGK Đ D HT
-2 học sinh lên bảng trả lời.
-Cả lớp theo dõi.
-Nghe giới thiệu .
-Học sinh đọc phép nhân
-1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp: 
-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục: 
 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246.
-5 học sinh lên bảng. Cả lớp làm VBT.
-Học sinh trình bày: 
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
 * Vậy 341 nhân 2 bằng 682, viết 682.
-Các học sinh còn lại trình bày tương tự.
-Mỗi chuyền máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến máy bay như thế chở được bao nhiêu người? 
-1 học sinh lên bảng, cả lớp làm VBT.
Tóm tắt
1 chuyến: 116 người
3 chuyến: ? người 
Bài giải
Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là:
116 x 3 = 348 (người)
Đáp số: 348 người
a) x: 7 = 101 ; b) x: 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x = 707 x = 642
HS thực hiện.
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm:
Bài 1: Đặt tính rồi tính tích, biết các thừa số lần lượt là:
124 và 2	;	218 và 3	;	105 và 5	;	102 và 8
Bài 2: Tìm x:
x: 4 = 158	;	x: 6 = 125
-----------------oOo-----------------
IV./ RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC: 
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
I/. MỤC TIÊU:
HS ôn tập lại các kiến thức từ đầu năm đến giờ.
Thực hành một số bài tập do GV đưa ra nhăm hình thành kĩ năng cho HS qua các tiết học.
II/. ĐỒ DÙNG:GV: SGK. Tranh minh họa HS:Vở BT ĐĐ .Phiếu học tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
8’
10’
9’
3’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc mục ghi nhớ của tiết trước.
-Nhận xét. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn: 
Hoạt động 1: Cho HS nhắc lại nội dung các bài học từ đầu năm đến giờ.
-Cùng thảo luận và đưa ra các bài đã học theo nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo – Nhận xét.
Hoạt động 2: Ôn lại nội dung bài học:
-GV nêu một số câu hỏi có nội dung đến các bài học vừa nêu.
+Ví dụ: Những việc làm nào thể hiện sự Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?
+Tại sao phải chia sẻ vui buồn cùng bạn?
+tương tự các câu khác.
Hoạt động 3: Tổ chức một số trò chơi sắm vai qua các bài học.
-GV nêu tình huống, HS lắng nghe sau đó thảo luận nhóm, sắm vai trước lớp.
+VD: Lan hứa với bạn hôm nay sẽ đến trường tập dợt văn nghệ cùng lớp. Nhưng vì trên ti vi chiếu phim hay quá nên Lan xem mà không đến tập văn nghệ với lớp được. Nếu em là Lan em sẽ giải thích như thế nào với lớp em?
-Lớp nhận xét, Gv nhận xét tuyên dương.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Hỏi lại ND bài học.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-HD HS thực hành: Về nhà thực hiện như đã học và chuận bị bài sau.Giáo viên nhận xét chung giờ học 
VBT, Phiếu HT
-2 HS thực hiện.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra các bài đã học. (Kính yêu Bác Hồ; Giữ lời hứa; Tự làm lấy việc của mình; Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em và Chia sẻ vui buồn cùng bạn).
-HS suy nghĩ trả lời: 2em. (Kể ra các việc mình có thể làm được)
-Làm như vậy nỗi buồn sẽ được vơi đi và niềm vui sẽ được nhân đôi.
-Tổ chức thảo luận săm vai theo tình huống của GV.
+Cúng thảo luận.
-HS lăng nghe, rút kinh nghiệm.
-HS nêu lại ND bài học.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và ghi nhận.
 IV/ RÚT KINH NGHIỆM:....................................................................................................
.......................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
 I/ Nội dung: Nhận xét công tác trong tuần.
 Rút ưu khuyết điểm tuần qua
 Phổ biến công tác tuần tới..
 II/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. (15ph)
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1:
Tổ 2:
Tổ 3:
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn một em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng như: 
Về học tập: Rất nhiều bạn chưa thuộc các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.
Chưa có ý thức học bài thường xuyên, ít thuộc bài trước khi đến lớp. 
 III/ Biện pháp khắc phục: (5ph)
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếu hai môn toán và tiếng việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
IV/ Công tác tuần 12: (10ph)
*Tiếp tục duy trì nề nếp trong lớp.
 *Đẩy mạnh công tác học tăng buổi., HS gỏi cần cố găng. HS yếu cânf ø học tập nhiều hơn.
 *Tiếp tục thu các khoảng tiền. theo qui định.
 *Tham gia các phong trào chào mừng 20/11.
 V/ Sinh hoạt: (5ph)
 Ca hát các bài tập thể.
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc