HỌC VẦN
Bài 13: n – m
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đọc đợc: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng. Viết được: n, m, nơ, me. Luyện nói thành công 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, nói, viết các tiếng từ câu ứng dụng có trong bài.
- Giáo dục hs chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: BĐ D DHVTH , chữ mẫu
HS: BĐ DHVTH, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 4: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Chào cờ Giáo viên lớp trực ban soạn Học vần Bài 13: n – m I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc đợc: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng. Viết được: n, m, nơ, me. Luyện nói thành công 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, nói, viết các tiếng từ câu ứng dụng có trong bài. - Giáo dục hs chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: BĐ D DHVTH , chữ mẫu HS: BĐ DHVTH, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi hs lên bảng đọc bài 12: i -a - Viết: i, a, bi, cá - GV nhận xét ghi điểm. 2. Hoạt động dạy học: a. Giới thiệu bài: Bài 13 ( 1’ ) b. Bài mới: * Dạy âm n: ( 7’) - GV yêu cầu hs tìm âm n - GV yêu cầu hs tìm âm khác để ghép đợc tiếng: nơ - GV giới thiệu tranh, hỏi: tranh vẽ gì? - GV giới thiệu từ mới: nơ - Chỉ bảng cho hs đọc. - Cô vừa dạy âm gì mới, vần gì mới, tiếng gì mới? * Dạy âm : m ( 7’) Qui trình dạy tương tự qui trình dạy âm n * Viết bảng con: ( 7’) - GV cho hs quan sát mẫu: n, m, nơ, me - GV cho quan sát kĩ chữ: n - GV viết mẫu, nêu qui trình viết. - GV sửa sai.Các chữ khác hớng dẫn tơng tự qui trình hướng dẫn chữ n. * Đọc từ ứng dụng: ( 7’) - GV giới thiệu từ ứng dụng no nô nơ ca nô mo mô mơ bó mạ - GV kẻ chân tiếng mới. - Chỉ bảng cho hs đọc. * Củng cố: ( 3’) - Cô vừa dạy âm gì mới, tiếng gì mới? - Chỉ bảng cho hs đọc 1 lượt. - 2 hs lên bảng đọc. - 2 hs lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - HS nhận xét phần trả lời của bạn. - HS tìm âm n. Cài vào bảng cài, hs đọc:cá nhân và đồng thanh . - Hs tìm và ghép tiếng mới: nơ. HS đọc cá nhân và đồng thanh, kết hợp phân tích tiếng mới nơ: n + ơ - Tranh vẽ chị đang buộc tóc cho em. - HS đọc; nơ - n - nơ - nơ - HS trả lời. - HS đọc chữ mẫu. - Nhận xét ( chữ n gồm có 1 nét móc xuôi và 1 nét móc 2 đầu. - HS quan sát, viết vào bảng con. - HS đọc thầm, tìm tiếng mới. - Hs đọc âm, tiếng, giải thích từ ca nô cho hs xem tranh - Hs đọc các nhân và đồng thanh. - Âm: n,m – tiếng: nơ, me - Hs đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:( 5’) - Âm mới vừa học là âm gì? Tiếng gì vừa học? - Chỉ bảng cho hs đọc. 2. Hoạt động dạy học:( 28’) * Đọc bài ghi bảng ở tiết 1: - GV chỉ bảng cho hs đọc, phân tích tiếng mới. * Đọc câu ứng dụng: - GV cho hs quan sát tranh. Gọi hs nhận xét nội dung tranh. - Gọi hs tìm tiếng mới, kẻ chân. bò bê có cỏ, bò bê no nê * Đọc sgk: - GV đọc mẫu - Chia nhóm bàn cho hs luyện đọc. - GV nhận xét từng em. * Luyện nói: - GV cho hs đọc chủ đề luyện nói, quan sát tranh. - Chia nhóm đôi thảo luận. + Tranh vẽ cảnh gì? + Quê em gọi những người sinh ra mình là gì? + Nhà em có mấy anh em, em là con thứ mấy? + Em hãy kể về bố mẹ mình cho cô và các bạn nghe? - Liên hệ: các em có thường xuyên chăm sóc bố mẹ mình những lúc bố mẹ đi làm về hay không? * Luyện viết: - GV cho hs đọc nội dung bài viết trong vở: n, m, nơ, me - GV hướng dẫn viết từng dòng vào vở. - GV nhận xét chữ của hs. * Chơi trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng mới ghép vào thanh cài. 3. Củng cố – Dặn dò: ( 3’) - Chỉ bảng cho hs đọc bài ghi bảng. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hs về nhà ôn bài 13, đọc trớc bài 14. - Hs nêu các âm và tiếng mới. - Hs đọc cá nhân và đồng thanh. - HS đọc cá nhân và đồng thanh. - Hs quan sát, nhận xét nội dung tranh, tranh vẽ cảnh bò mẹ và bê con.. - Đọc tiếng, từ, đọc cả câu. - Giải thích nội dung tranh: bò bê no nê khi có nhiều cỏ để gặm. - Hs nghe. - 2 em cùng bàn quay mặt vào nhau,đọc cho bạn nghe, sửa sai giúp bạn. - Một số đại diện trình bày trước lớp. Các bạn khác nhận xét ghi điểm cho bạn. - HS đọc chủ đề luyện nói. - Hs thảo luận, một số đại diện trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. - Tranh vẽ cảnh gia đình. - Quê em gọi những người sinh ra mình là bố mẹ. - Một số em lên giới thiệu về bố mẹ của mình. - Hs suy nghĩ, trả lời. - HS mở vở, đọc nội dung bài viết . - Quan sát, viết theo sự hướng dẫn của gv. - Cả lớp cùng chơi. - Hs đọc đồng thanh. - Hs ghi nhớ. mĩ thuật Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Thể dục Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động I. Mục tiêu: - Kiến thức:tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải. Chơi trò chơi: diệt con vật có hại. - Kĩ năng: Biết tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng. Biết cách đứng nghiêm, nghỉ. Nhận biết đợc hướng để xoay người hướng về phía phải hoặc phía trái. Biết tham gia trò chơi. - Giáo dục hs ý thức kỉ luật tự giác cao. II. Địa điểm – Sân bãi: - GV: 1 còi. - HS: Sân bãi sạch sẽ, trang phục gọn gàng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Số lần Thời gian Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - Tập hợp: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: GV điều khiển cả lớp giậm chân tại chỗ và hát theo nhịp 1,2, ... 2. Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc. - Quay phải, quay trái: - Ôn tổng hợp: - Ôn trò chơi: diệt con vật có hại. 3. Kết thúc: - Tập hồi tĩnh: Hít thở sâu, giậm chân tại chỗ. - Hệ thống bài học. - Dặn dò 2-3 lần 5 lần 3 lần 1phút 3 phút 5 phút 5 phút 10 phút 7 phút 3 phút 1 phút - Lớp trưởng tập hợp thành 2 hàng dọc, dóng hàng, xoay thành 2 hàng ngang. - Lớp giậm chân tại chỗ theo gv điều khiển. - Gv hô cho cả lớp tập 1 lợt. Lần 2,3 do lớp trưởng điều khiển. - Sau mỗi lần gv nhận xét, cho hs giải tán rồi tập hợp lại. - Trước khi cho hs quay gv cho hs giơ tay phải hoặc tay trái để xác định hướng để quay người. Khẩu lệnh: “ Bên phải .... quay!” - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải. - GV sửa sai cho hs sau mỗi lần. - GV hô cho cả lớp chơi, sau đó lớp trởng điều khiển. Thi đua giữa hai tổ. - GV cho hs giậm chân tại chỗ và kết hợp hít thở sâu. - Hs nhắc lại các động tác đã học. - Nhắc hs ôn các động tác đội hình đội ngũ. Học vần Bài 13: d – đ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc được:d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng. Viết được: d, đ, dê, đò. Luyện nói thành công 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, nói, viết các tiếng từ câu ứng dụng có trong bài. - Giáo dục hs chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: BĐ D DHVTH , chữ mẫu HS: BĐ DHVTH, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi hs lên bảng đọc bài 13: n, m - Viết: n, m, nơ, me - GV nhận xét ghi điểm. 2. Hoạt động dạy học: a. Giới thiệu bài: Bài 13( 1’ ) b. Bài mới: * Dạy âm d: ( 7’) - GV yêu cầu hs tìm âm d - GV yêu cầu hs tìm âm khác để ghép đợc tiếng: dê - GV giới thiệu tranh, hỏi: tranh vẽ gì? - GV giới thiệu từ mới: dê - Chỉ bảng cho hs đọc. - Cô vừa dạy âm gì mới, vần gì mới, tiếng gì mới? * Dạy âm : đ ( 7’) Qui trình dạy tương tự qui trình dạy âm d * Viết bảng con: ( 7’) - GV cho hs quan sát mẫu: d, đ, dê, đò - GV cho quan sát kĩ chữ: d - GV viết mẫu, nêu qui trình viết. - GV sửa sai.Các chữ khác hướng dẫn tương tự qui trình hướng dẫn chữ d * Đọc từ ứng dụng: ( 7’) - GV giới thiệu từ ứng dụng da de do da dê đa đe đo đi bộ - GV kẻ chân tiếng mới. - Chỉ bảng cho hs đọc. * Củng cố: ( 3’) - Cô vừa dạy âm gì mới, tiếng gì mới? - Chỉ bảng cho hs đọc 1 lợt. - 2 hs lên bảng đọc. - 2 hs lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - HS nhận xét phần trả lời của bạn. - HS tìm âm d. Cài vào bảng cài, hs đọc:cá nhân và đồng thanh . - Hs tìm và ghép tiếng mới:dê. HS đọc cá nhân và đồng thanh, kết hợp phân tích tiếng mới.dê: d + ê - Tranh vẽ con dê - HS đọc: dê - d - dê - dê - HS trả lời. - HS đọc chữ mẫu. - Nhận xét ( chữ d gồm có 1 nét cong kín và 1 nét móc ngược. - HS quan sát, viết vào bảng con. - HS đọc thầm, tìm tiếng mới. - Hs đọc âm, tiếng, giải thích từ da dê cho hs xem tranh - Hs đọc các nhân và đồng thanh. - Âm: d, đ - tiếng: dê, đò - Hs đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:( 5’) - Âm mới vừa học là âm gì? Tiếng gì vừa học? - Chỉ bảng cho hs đọc. 2. Hoạt động dạy học:( 28’) * Đọc bài ghi bảng ở tiết 1: - GV chỉ bảng cho hs đọc, phân tích tiếng mới. * Đọc câu ứng dụng: - GV cho hs quan sát tranh. Gọi hs nhận xét nội dung tranh. - Gọi hs tìm tiếng mới, kẻ chân. dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ * Đọc sgk: - GV đọc mẫu - Chia nhóm bàn cho hs luyện đọc. - GV nhận xét từng em. * Luyện nói: - GV cho hs đọc chủ đề luyện nói, quan sát tranh. - Chia nhóm đôi thảo luận. + Tranh vẽ những gì? + Em biết những loại bi nào? + Cá cờ thường sống ở đâu? Nuôi cá cờ làm gì? + Dế thường sống ở đâu?Em có thích chơi dế không? + Em có biết trò chơi gì bằng lá đa không? * Luyện viết: - GV cho hs đọc nội dung bài viết trong vở: d, đ, dê, đò. - GV hướng dẫn viết từng dòng vào vở. - GV nhận xét chữ của hs. * Chơi trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng mới ghép vào thanh cài. 3. Củng cố – Dặn dò: ( 3’) - Chỉ bảng cho hs đọc bài ghi bảng. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hs về nhà ôn bài 14, đọc trớc bài 15. - Hs nêu các âm và tiếng mới. - Hs đọc cá nhân và đồng thanh. - HS đọc cá nhân và đồng thanh. - Hs quan sát, nhận xét nội dung tranh, tranh vẽ người đi đò. - Đọc tiếng, từ, đọc cả câu. - Giải thích nội dung tranh. - Hs nghe. - 2 em cùng bàn quay mặt vào nhau,đọc cho bạn nghe, sửa sai giúp bạn. - Một số đại diện trình bày trước lớp. Các bạn khác nhận xét ghi điểm cho bạn. - HS đọc chủ đề luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - Hs thảo luận, một số đại diện trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. - Tranh vẽ dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - Hs trả lời và bổ sung. - Cá cờ sống ở ao, ... - Dế sống trong hang, em thường theo anh chị đi bắt dế để chơi. - Chúng em thường cắt lá đa để làm trâu lá đa để chơi. - HS mở vở, đọc nội dung bài viết . - Quan sát, viết theo sự hướng dẫn của gv. - Cả lớp cùng chơi. - Hs đọc đồng thanh. - Hs ghi nhớ. Toán Tiết 14: Bằng nhau, dấu = I.Mục tiêu: - Kiến thức: Nhận biết đợc sự bằng nhau về số lượng; mỗi số bằng chính nó; biết sử dụng t ... Bộ đồ dùng dạy toán thực hành, bảng nhóm. HS: Bộ đồ dùng học toán thực hành, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi hs lên bảng làm bài tập: 3...3 5...1 2...2 4...2 4...5 3...1 - GV đánh giá ghi điểm. 2. Hoạt động dạy học:( 25’) a. Giới thiệu bài: Luyện Tập chung b. Bài mới: * Bài 1: Làm cho bằng nhau GV nêu yêu cầu, cho hs làm vào vở, 1 em lên bảng làm và giải thích tại sao? * Bài 2: Nối với số thích hợp( theo mẫu) - GV nêu yêu cầu. - Hs làm vào phiếu học tập, 1 em lên bảng làm. - GV chữa bài và ghi điểm. - Hỏi: Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? * Bài 3: Nối với số thích hợp - Gv hướng dẫn làm cho hs làm vào SGK. 1 em lên bảng làm, gv chữa bài cho hs. 3. Củng cố – Dặn dò:( 5’) - Gọi hs đếm từ 1...5, 5...1 Số nào là số lớn nhất, số nào nhỏ nhất? - Nhận xét giờ học - Dặn dò hs ở nhà ôn bài 15, xem trước bài 16. - 3 hs lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm vào bảng con theo nhóm. - Nhận xét chữa bài cho bạn. a. Vẽ thêm vào lọ hoa thứ hai 1 bông hoa vì lọ hoa thứ hai ít hơn lọ hoa thứ nhất . b. Gạch bớt 1 con kiến ở nhóm thứ nhất vì số kiến ở nhóm thứ nhất nhiều hơn ở nhóm thứ 2. c. Hs có thể lựa chọn 1 trong hai cách đều đúng.( vẽ thêm vào nhóm 1 hoặc gạch bớt ở nhóm thứ 2) < 2 < 3 < 5 1 2 3 4 5 - Hs rút ra kết luận 2 > 3 > 4 > 1 2 3 - Hs trả lời. - Ghi nhớ. Tự nhiên và xã hội Bảo vệ mắt và tai I.Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được các việc cần làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - Kĩ năng: Đưa ra một số cách sử lý đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. - Giáo dục hs có ý thức phòng tránh các tai nạn sảy ra cho mắt và tai. II. Đồ dùng dạy học: GV: Các hình vẽ phóng to bài 4 HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Khởi động: (1’) Hát bài: “ Rửa mặt nh mèo” - Mục tiêu: gây hứng thú học tập. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động dạy học:(25’) * Hoạt động 1: Quan sát tranh. - Mục tiêu: Hs nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt + Bước 1: Giao nhiệm vụ Hs chia nhóm 2, thảo luận nội dung từng tranh. + Bước 2: Trình bày Hs lên bảng gắn tranh theo 2 nhóm: nên và không nên. * GV kết luận: Để bảo vệ mắt chúng ta nên ngồi đọc sách nơi có đủ ánh sáng, Không nên xem ti vi quá gần, không nhìn thẳng vào mặt trời khi đang nắng. Phải rửa mắt trước khi rửa mặt, nếu mắt có vấn đề thì đến gặp bác sĩ. - Liên hệ: các em có làm theo đúng những điều vừa được học không? * Hoạt động 2: Quan sát tranh - Mục tiêu: Biết được việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. + Bước 1: Chia nhóm đôi, hai em quay mặt vào nhau, một em hỏi, một em trả lời. Việc gì nên và không nên làm để bảo vệ tai? + Bước 2: + Hs lên trình bày, dưới lớp nghe và nhận xét, bổ sung. Kết luận: Không nên cho vật cứng để ngoáy tai, không nên nghe âm thanh quá to, không nên để nước vào tai. Nếu có gì khác thì đến gặp bác sĩ. - Liên hệ: Em có bao giờ cho vật cứng vào tai cha? * Hoạt động 3: Sắm vai: “ em tập làm bác sĩ” - Mục tiêu: Tập sử lý tình huống và củng cố. - Chia nhóm chơi trò khám mắt và tai. Chia lớp thành 3 nhóm. Một em đống vai bác sĩ khám bệnh cho bạn, hỏi về các việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. 3. Củng cố – Dặn dò: ( 5’) - Nhắc lại các việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò thực hành việc bảo vệ mắt và tai. - Lớp hát đồng thanh. - HS chia nhóm đôi. - Thảo luận theo tranh ở trang 10 - 1 hs lên bảng gắn tranh, các bạn khác theo dõi và nhận xét. - HS nghe, ghi nhớ. - Hs tự liên hệ. - Hs chia nhóm đôi,thảo luận. - 2 em lên bảng hỏi và trả lời, dưới lớp nghe và bổ sung. - Hs nghe, ghi nhớ. - Hs liên hệ. - Hs chơi. - 1 em nhắc lại nội dung bài. - Hs ghi nhớ thực hành. Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Tâp viết Tập viết tiết 3: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve I. Mục tiêu: - Kiến thức: Viết các chữ thường: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve. - Kĩ năng:Viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve, kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết1. - Giáo dục hs ý thức rèn vở sạch,chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi chữ mẫu. HS: Bảng con, vở tập viết 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Hs lên bảng viết: e, be, bé - GV nhạn xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tập viết tiết 3: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve. b. Hướng dẫn viết: (10’) - Viết chữ lễ: + Đưa ra chữ mẫu. + Gọi hs nhận xét : Chữ lễ được ghi bởi mấy chữ cái? độ cao của mỗi chữ là bao nhiêu? + GV viết mẫu, nêu qui trình viết các chữ . Đặt phấn ở đường kẻ 2 viết nét khuyết trên nối liền với nét móc ngược nối với nét cong phải nối liền với nét công trái, dừng lại ở giữa li thứ 1. - GV sửa sai cho hs. - Các chữ khác hướng dẫn tương tự qui trình hướng dẫn viét chữ lễ. c. Viết bài: (15’) - Gv hướng dẫn hs viết. - Cho hs viết bài vào vở. - Gv theo dõi giúp đỡ hs viết bài. 3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Nhận xét chữ viết của hs. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hs viết bài. - 2 hs lên bảng, dưới lớp viết bảng con. - Nhận xét chữ của bạn. - Hs đọc chữ mẫu. - Chữ lễ được ghi bởi 2 chữ cái: chữ l cao 5 li, chữ ê cao 2 li. - Hs nghe và quan sát - Hs viết vào bảng con. - Nhận xét chữ của bạn. - Hs đọc nội dung bài viết. - Nhắc lại tư thế khi viết. - Hs viết từng dòng theo gv hướng dẫn. lễ. cọ bờ hổ - Hs ghi nhớ Tâp viết Tập viết tiết 4: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Viết các chữ thường: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ - Kĩ năng:Viết đúng các chữ: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ, kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết1. - Giáo dục hs ý thức rèn vở sạch,chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi chữ mẫu. HS: Bảng con, vở tập viết 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Hs lên bảng viết: lễ, cọ, bờ, hổ - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tập viết tiết 3: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ b. Hướng dẫn viết: ( 10’) - Viết chữ mơ: + Đưa ra chữ mẫu. + Gọi hs nhận xét : Chữ lễ được ghi bởi mấy chữ cái? độ cao của mỗi chữ là bao nhiêu? + GV viết mẫu, nêu qui trình viết các chữ . Đặt phấn ở đường kẻ 2 viết nét khuyết trên nối liền với nét móc ngược nối với nét cong phải nối liền với nét công trái, dừng lại ở giữa li thứ 1. - GV sửa sai cho hs. - Các chữ khác hướng dẫn tương tự qui trình hướng dẫn viét chữ mơ. c. Viết bài: (15’) - Gv hướng dẫn hs viết. - Cho hs viết bài vào vở. - Gv theo dõi giúp đỡ hs viết bài. 3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Nhận xét chữ viết của hs. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hs viết bài. - 2 hs lên bảng, dưới lớp viết bảng con. - Nhận xét chữ của bạn. - Hs đọc chữ mẫu. - Chữ mơ được ghi bởi 2 chữ cái: chữ m cao 2 li, chữ ơ cao 2 li. - Hs nghe và quan sát - Hs viết vào bảng con. - Nhận xét chữ của bạn. - Hs đọc nội dung bài viết. - Nhắc lại tư thế khi viết. - Hs viết từng dòng theo gv hướng dẫn. mơ. do ta thơ thợ mỏ - Hs ghi nhớ Toán Tiết 16: Số 6 I.Mục tiêu: - Kiến thức: Biết 5 thêm 1 được 6, viết được ssố 6, đọc, đếm được các số từ 1 đến 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. - Kĩ năng: nhận biết được số 6, vị trí số 6, đếm, viết số6, so sánh số 6 với các số khác. - Giáo dục hs chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bộ đò dùng dạy toán thực hành. HS: bộ đồ dùng học toán thực hành. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Viết các số từ 1 đến 5, từ 5 đến 1. - Điền số còn thiếu vào ô trống: 2 4 5 1 2. Bài mới: ( 25’) - Giới thiệu bài: Gv đưa ra nhóm có 5 đồ vật. Hỏi có mấy đồ vật? Sau đố đưa thêm 1 đồ vật nữa, hỏi có mấy đồ vật? - GV giới thiệu số 6. GV giới thiệu cách viết số 6. - Hỏi: Trong dãy số từ 1 đến 6 số 6 đứng sau số nào? Số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất? - GV yêu cầu hs tách số 6 thành 2 phần bất kì? - Luyện tập: + Bài 1: + Bài 2: GV yêu cầu hs nêu cách thực hiện bài tập . + Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 3. Củng cố – Dặn dò:( 3’) - Hs nêu các số đã học. - Nhận xétgiờ học. - Dặn dò hs về nhà ôn bài. - 2 hs lên bảng. - Nhận xét bài của bạn làm. - Hs đếm và nêu số đồ vật( 6). - Hs tìm số 6. Hs đếm từ 1 dến 6, 6 đến 1. - Hs viết bảng con. - Hs nêu: Số 6 đứng sau số5, số 1 bé nhất, số 6 lớn nhất. - Hs tách và nêu kết quả: 6gồm 1 và 5,5 và 1 6 gồm 2 và 4, 4 và 2 6 gồm 3 và 3 - Hs nêu yêu cầu, viết số 6 vào phiếu học tập. - Hs nêu cách thực hiện rồi tự làm vào vở. 1 số em đọc kết quả bằng miệng. - Hs đếm và điền số thích hợp vào ô trống. 1 2 6 Hs nêu thứ tự các số 4 Nhận biết thứ tự của 6 5 4 3 Của từng dãy số là lớn 6 Hay nhỏ dần. - Hs đếm từ 1 đến 6, từ 6 đến 1. - Hs ghi nhớ Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 4 I. Mục tiêu: - Đánh giá lại hoạt động của tuần 4. Đề ra phương hướng hoạt động của tuần 5. - Rèn luyện tính tổ chức kỉ luật tự giác cao, ý thức cố gắng vươn lên trong mọi hoạt động của hs - Giáo dục hs ngoan ngoãn, chăm chỉ, tích cực tự giác. II. Tiến hành: 1. Kiểm điểm tuần 4: * GV đánh giá các mặt hoạt động : - Ưu điểm: +Về học tập: Có nhiều em có ý thức học tập tốt hăng hái phát biểu xây dung bài.Chịu khó học bài và được nhiều điểm cao( Quang, Thắng, Hiền). + Chữ viết đẹp: Ngọc, Hiền, Thắng. + Vở sạch chữ đẹp: Thắng, Hiền, Quang, Sen. +Tổ chức kỉ luật:Đa số các em đều đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng qui định, trực nhật sạch sẽ, Không văng tục, chửi bậy, không đánh cãi nhau. Nhiều em lễ phép với người trên: Quang, Long,.. - Khuyết điểm: + Một số em còn lười học: Nam, Hảo. + Đi học muộn: Nam + Chữ xấu: Hằng, Hảo, Minh. + Nói chuyện riêng: Dương, Cường. + Tập thể dục chưa đều, chưa gọn gàng: Hảo. 2. Phương hướng tuần 5: - Sửa chữa khuyết điểm mắc phảI của tuần 4. - Thi đua phấn đấu nỗ lực trong tuần 5 - Vệ sinh trong, ngoài lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Sinh hoạt điều độ để phòng tránh bệnh dịch H1N1. - Thi đua giữ an toàn giao thông cho bản thân và mọi người. 3. Sinh hoạt văn nghệ: - Hát, múa, .tập thể và cá nhân
Tài liệu đính kèm: