Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC
(Tiết 1)
I-Mục đích, yêu cầu
* Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ : nức nở, loay hoay, ngạc nhiên .
- Biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phảy ở giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.(cô giáo, Mai, Lan)
II- Đồ dùng dạy học:
GV tự làm : - Tranh minh họa bài tập đọc.
Sẵn có : - Bảng phụ ghi các câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài đọc :”Trên chiếc bè”
Mục tiêu : Giúp học sinh đọc tốt và hiểu nội dung bài .
2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Trên chiếc bè” và trả lời câu hỏi.
• Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?
• Trên đường đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
* Nhận xét bài cũ:
TUẦN 5 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC (Tiết 1) I-Mục đích, yêu cầu * Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ : nức nở, loay hoay, ngạc nhiên . - Biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phảy ở giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.(cô giáo, Mai, Lan) II- Đồ dùng dạy học: GV tự làm : - Tranh minh họa bài tập đọc. Sẵn có : - Bảng phụ ghi các câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 :Kiểm tra bài đọc :”Trên chiếc bè” Mục tiêu : Giúp học sinh đọc tốt và hiểu nội dung bài . 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Trên chiếc bè” và trả lời câu hỏi. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? Trên đường đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? * Nhận xét bài cũ: Hoạt động 2 : Dạy bài “Chiếc bút mực” Mục tiêu : Giới thiệu chủ điểm và bài đọc . GV hướng dẫn HS luyện đọc . 1-Giới thiệu chủ điểm và bài học : - HS mở SGK/39 quan sát tranh minh họa chủ điểm. - GV giới thiệu: Tuần 5,6 , các em sẽ học bài với chủ điểm có tên gọi là Trường học.Bài đọc chiếc bút mực mở đầu chủ điểm. - HS quan sát tranh minh họa bài. + GV hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? (vẽ giờ học tập viết ) Các bạn tập viết bằng bút gì ? ( .viết bằng bút mực ) Vì sao em biết ? (.vì trước mỗi bạn có một lọ mực). * GV:Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với em điều gì? Hôm nay chúng ta cùng đọc chuyện “Chiếc bút mực” 2-Luyện đọc. 1- GV đọc mẫu: 2-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a- Đọc câu kết hợp luyện phát âm. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Chú ý đọc đúng các từ có vần khó: bút mực, lớp, nức nở, nước mắt,loay hoay, ngạc nhiên. b- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - GV kết hợp đọc câu và giúp các em giải nghĩa từ. Đoạn 1: 1 HS đọc Đoạn 2: 1 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: “ Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì //” - Đọc chú giải từ : hồi hộp Đoạn 3: HS đọc chú giải từ : loay hoay Đoạn 4:1 HS đọc. -Luyện đọc câu dài : “ Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi//” - HS đọc chú giải: Ngạc nhiên. c- Đọc từng đoạn trong nhóm d-Thi đọc giữa các nhóm: (đoạn, cả bài ) * Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC ( Tiết 2) I-Mục đích, yêu cầu * Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới . - Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn . - Giáo dục HS vệ sinh chung khi sử dụng bút mực thể hiện ở tiết 2 họat động 1 câu hỏi 4 - Câu 1+2+4 dành cho HS khá giỏi , câu 3+5 chủ yếu rèn HS trung bình yếu . - GDMT thể hiện ở câu hỏi 4 . Hoạt động 1: Hướng dẫn tim hiểu bài - 1 HS đọc cả bài – Lớp đọc thầm. +Câu 1 : 1 HS nêu – Lớp đọc thầm đoạn 2. Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?dành cho HS khá – giỏi (Mai hồi hộp nhìn cô .Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.) +Câu 2: 1HS nêu câu hỏi – lớp đọc thầm đoạn 3. dành cho HS khá – giỏi Chuyện gì xảy ra với Lan ? (Lan đượv viết bút mực nhưng lại quên bút Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.) +Câu hỏi 3: 1 HS đọc đoạn 3. Chủ yếu rèn HS trung bình – yếu Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ? (nửa muốn cho bạn mượn bút nửa lại tiếc ) + GV nêu : Cuối cùng Mai quyết định ra sao ? Chủ yếu gọi HS trung bình – yếu (lấy bút cho Lan mượn) +Câu hỏi 4: 1 HS đọc đoạn 4. dành cho HS khá – giỏi Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ? ( Mai thấy tiếc nhưng rồi em cũng nói: “cứ để bạn Lan viết trước” - Khi viết bút mực em có thể giây mực ra bàn ghế , quần áo , sàn nhà không ? vì sao ? +Câu hỏi 5: 1 HS nêu câu hỏi. Vì sao cô gíao khen Mai ? Chủ yếu gọi HS trung bình – yếu ( Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè). * GV nêu: Mai là một cô bé tốt bụng, chân thật . Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực ( mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi ) nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. Hoạt động 2:Luyện đọc lại: Mục tiêu : Giúp HS đọc phân vai cho tốt + GV đọc lại bài – Lưu ý HS cách đọc. - 2 nhóm tự phân vai thi đọc toàn truỵên - Cả lớp và GV bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Mục tiêu : Giúp HS liên hệ bản thân qua bài đọc Câu chuyện này nói về điều gì ? ( .nói về chuyện bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ) Em thích nhân vật nào trong truỵên nào trong truyện ? Vì sao ? ( HS tự do phát biểu ) *VD: Thích Mai vì Mai biết giúp đỡ bạn bè./ Vì Mai là người tốt , thương bạn. Thích cô giáo vì cô giáo yêu thương học sinh./ - Liên hệ giáo dục HS. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò : Chuẩn bị tiết kể chuyện. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN 38 + 25 I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25( cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố phép tính cộng để học dạng 8 + 5 và 28 + 5. - Bài 1 : Chủ yếu rèn HS trung bình – yếu . - bài 3+4 : dành cho HS khá – giỏi - GDMT ở phần ghi bảng con II- Đồ dùng dạy học: Gv Sẵn có : - 5 bó 1 chục que tính và 13 tính rời - Bảng phụ III-Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Kiểm tra bài :28+5 Mục tiêu : Kiểm tra vở học sinh làm bài +rèn tính cộng viết cho HS . - GV kiểm tra vở 5 HS. - 1 HS làm bảng lớp - Cả lớp làm vào bảng con: * Tính: 58 48 79 + 9 + 7 + 5 * Nhận xét bài cũ. Hoạt động 2 : Dạy bài 38 + 25 . Mục tiêu : Giới thiệu phép cộng 38 + 25 và cách tính . 1-Giới thiệu phép cộng 38 + 25. * GV nêu bài toán : Có 38 que tính thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - 1 HS đọc đề bài: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm thế nào? ( lấy 38+25) + GV 38 + 25 là tựa bài hôm nay. GV ghi bảng 38 + 25 2- Hướng dẫn HS thao tác trên que tính + GV và HS cùng làm . - Lấy ra 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó. -HS tự nêu cách tính. * GV chốt lại cách tính . + Gộp 8 que tính với 2 que tính thành một bó 1 chục que tính. + Ba bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục. + 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục. + 6 bó 1 chục với 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = ? ( 38 + 25 = 63 ) 3 - Hướng dẫn HS đặt tính và tính: - 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - Cả lớp làm bảng con – 1 HS làm bảng phụ. * Nhận xét: - 1 HS nêu cách đặt tính. 38 : viết 38 trước , viết 25, viết 5 và 8 thẳng cột với nhau, viết 2 và 3 + 25 thẳng cột với nhau, viết dấu + ,kẻ vạch ngang. - 1 HS nêu cách tính: 38 * 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1. + 25 * 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6. 63 * Lưu ý: Có nhớ một vào tổng các chục. 3 -Thực hành Mục tiêu : Bài 1 : Rèn kỹ năng tính viết Bài 3 : Rèn kỹ năng giải tóan có lời văn Bài 4 : Giúp HS so sánh số Bài 1 :GV treo bảng phụ. Chủ yếu rèn HS trung bình – yếu - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào bảng con GV nhắc HS lau bảng bằng khăn - 5 HS làm bảng phụ. ( HS trung bình + Yếu ) - Nhận xét – Sửa bài. Cá nhân 38 58 28 48 38 + 45 + 36 + 59 + 27 + 38 83 94 87 75 76 Tập thể 68 44 47 68 48 + 4 + 8 + 32 + 12 + 33 72 52 79 80 81 Bài 3: 1 HS đọc đề bài - Cà 3 đối tượng . + GV hỏi: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cả lớp giải vào vở - 1 HS giải vào bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét bảng phụ - Sửa bài. Bài giải Con kiến phải đi đoạn đường là: 28 + 34 = 62(dm) Đáp số: 62dm Bài 4: GV treo bảng phụ. Ca 3 đối tượng . HS xác định yêu cầu . GV hướng dẫn HS thực hiện 2 bước. + Bước 1: Tính kết quả 2 vế. + Bước 2: So sánh 2 vế. - CA lớp làm vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét – Sửa bài: 8+4 < 8+5 12 13 9+8 = 8+9 17 17 9 + 7 > 9 + 6 16 15 Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò. - Trò chơi: Ai nhanh nhất, cả lớp thi đặt tính và tính 49 + 28 vào bảng con. - Nhận xét – Tuyên dương -Dặn về sửa bài, chuẩn bị bài luyện tập – làm bài 2 trang 21 . *Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG, NGĂN NẮP ( Tiết 1 ) I- Mục tiêu: HS hiểu: Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp Biết phân biệt g ... ẽ lên tường. / Bức ve. / Đẹp mà không đẹp./Bảo vệ của công. Bài tập 3: (Miệng ) chủ yếu rèn HS trung bình – yếu -1 HS đọc yêu cầu: “Đọc mục lục các bài ở tuần 6.” - HS mở mục lục sách TV2 tập 1 trang 153 . Tìm tuần 6. - 3 ,4 HS đọc toàn bộ nội dung mục lục tuần 6 theo hàng ngang - 2, 3 HS đọc các bài tập đọc ở tuần 6. + VD: + Mẩu giấy vụn trang 48 + Ngôi trường mới Trang 50 + Mua kính trang 53 Hoạt động 3 : Trò chơi “Hỏi - Đáp” Mục tiêu : Giúp HS kỹ năng đọc mục lục sách - Cho HS chơi trò chơi: “Hỏi đáp” - HS thi hỏi – đáp nhanh về từng nội dung trong mục lục( Tuần 6 ) - GV nêu yêu cầu trò chơi – Cách chơi. + VD: HS1:Bài tập đọc Mẫu giấy vụn ở trang nào ? HS2 :Trang 48 HS2 :Luyện từ và câu tuần 6 học bài gì ? HS3 :Câu kiểu ai là gì ? Khẳng định ,phủ định. Mở rộng vốn từ :Từ ngữ về đồ dùng học tập. + Nhận xét trò chơi. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I - Mục đích: Gíúp HS. - Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn . - Bài 1+2+4 : Cả 3 đối tượng ; Bài 3 : dành cho HS giỏi + khá làm thêm ở vở . II- Đồ dùng dạy học : - Sẵn có : Bảng phụ III - Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài : Bài toán về nhiều hơn. Mục tiêu : Kiểm tra vở của HS và giải dạng tóan về nhiều hơn . - GV Kiểm tra 5 vở HS. - 1HS giải bảng phụ – Cả lớp giải bài toán vào bảng con theo tóm tắt: GV nhắc HS lau bảng bằng khăn . Tâm có : 21 hòn bi Lan nhiều hơn Tâm : 6 hòn bi Lan có : .hòn bi ? * Nhận xét chung. Hoạt động 2 : Dạy bài mới: Mục tiêu : Giúp HS giải bài tóan về nhiều hơn . 1-Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ-YC tiết học, ghi tựa. 2- Luyện tập Bài tập 1: 1 HS đọc đề. GV hỏi: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? 1 HS giải bảng phụ – Cả lớp giải bảng con.chỉ ghi phép tính – Gv nhắc HS lau bảng bằng khăn . Nhận xét – Sửa bài. Tóm tắt: Cốc :6 bút chì Hộp nhiều hơn cốc :2 bút chì Hộp : bút chì? Bài giải: Số bút chì trong hộp có 6 + 2 = 8 ( bút) Đáp số 8 bút chì Bài tập 2: GV treo tóm tắt - HS nhìn tóm tắt và nêu đề toán - HS tự giải vào vở – 1 HS giải bảng phụ. - HS đọc bài giải cả lớp nhận xét – Sửa bài Bài giải: Số bưu ảnh Bình có là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh. Bài 3 : HS khá – giỏi làm thêm ở vở - 1 HS đọc đề bài HS giải ra vở . Bài tập 4: 1HS nêu bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - GV gợi ý cho HS vẽ tóm tắt: A 10 cm B 2cm C D ? cm Gợi ý HS tính độ dài đoạn thẳng C D: 1 HS làm bảng phụ – Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét – Sửa bài. Bài giải: Đoạn thẳng C D dài : 10 + 2 = 12cm Đáp số: 12cm Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò * Cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”. - GV nêu tóm tắt bài toán - Cả lớp thi tìm kết quả vào bảng con. 37 dm Vải xanh 9 dm Vải đỏ ?dm - Nhận xét – Tuyên dương. - Dặn chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... An toàn giao thông: Bài 3 : Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và biển báo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và biển báo giao thông đường bộ . A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức : ª Học sinh biết : - Cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh ( bằng tay , còi , gậy ) để điều khiển xe và người đi lại trên đường . Biết hình dáng , màu sắc , đặc điểm của nhóm biển báo cấm . Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của CSGT và của biển báo hiệu giao thông . 2.Kĩ năng : -Biết quan sát và thực hiện đúng khi có hiệu lệnh của CSGT . Phân biệt nội dung của 3 biển báo cấm 101 , 102 , 112 . 3.Thái độ : -Phải tuân theo hiệu lệnh của CSGT . Có ý thức tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông . - Giáo dục HS giữ gìn các lọai biển báo giao thông ( thể hiện ở phần củng cố ) B/ Chuẩn bị : - GV tự làm : - 2 Tranh 1, 2 và ảnh số 3 trong SGK . - 3 biển báo 101 , 102 , 112 phóng to . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A ) Hoạt động 1: 1. Kiểm tra bài cũ: -Con đường như thế nào là đường an toàn ? -Con đường như thế nào là đường không an toàn ? - Gặp đường không an toàn em cần đi như thế nào ? -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “Hiệu lệnh của CSGT và Biển báo hiệu giao thông đường bộ “. b)Hoạt động 2 : - Hiệu lệnh của CSGT a/ Mục tiêu : HS biết được hiệu lệnh của CSGT và thực hiện theo hiệu lệnh đó . b / Tiến hành : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ . - Treo 5 bức tranh của H1 , 2 , 3, 4 , 5 hướng dẫn lớp quan sát , tìm hiểu về tư thế điều khiển của CSGT và nhận biết thực hiện theo hiệu lệnh đó như thế nào - Yêu cầu thảo luận và trả lời . - GV làm mẫu từng động tác và giải thích về hiệu lệnh của mỗi động tác . - Mời một vài học sinh lên làm lại . * Kết luận : - Nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lệnh của CSGT để đảm bảo an toàn khi đi trên đường . Hoạt động 3: -Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông a/ Mục tiêu : - Biết hình dáng , màu sắc , đặc điểm nhóm biển báo cấm . Biết ý nghĩa , nội dung 3 biển báo hiệu thuộc nhóm biển báo cấm . a/ Tiến hành : -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm quan sát biển báo và nêu đặc đểm và ý nghĩa của mỗi biển báo về : Hình dáng - Màu sắc - Hình vẽ bên trong ? - GV mời lần lượt từng nhóm lên trình bày về Hình dáng - Màu sắc - Hình vẽ bên trong của nhóm mình . -Giáo viên kết luận và viết lên bảng những đặc điểm của từng nhóm biển báo mà học sinh nêu ra . * GV tóm tắt : -Biển báo cấm có đặc điểm : - Hình tròn , viền màu đỏ , nền trắng , hình vẽ màu đen . Biển này có nội dung là đưa ra điều cấm với người và phương tiện giao thông nhằm đảm bảo an toàn . - Khi đi trên đường gặp biển báo cấm thì người và các loại xe cộ phải thực hiện như thế nào ? c/Hoạt động 4 : -Trò chơi : Ai nhanh hơn -a/ Mục tiêu : - Học thuộc tên các biển báo đã học . b/ Tiến hành : - Tổ chức cho 2 đội chơi . - GV đặt ở hai bàn từ 5 - 6 biển báo ,úp mặt biển báo xuống bàn , giáo viên hô bắt đầu học sinh phải nhanh chóng lật các mặt biển báo lên . - Mỗi đội phải chọn ra 3 biển báo vừa học và đọc tên biển báo . Đội nào nhanh và đúng là thắng cuộc . -Giáo viên theo dõi nhận xét bình chọn đội thắng cuộc là đội viết đước nhiều tên đường và đúng. d)củng cố –Dặn dò : - Giáo dục HS giữ gìn các lọai biển báo giao thông . -Nhận xét đánh giá tiết học . -Yêu cầu nêu lại các đặc điểm của biển báo cấm . -Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế . - 3 em lên bảng trả lời . - HS1 và HS2 mỗi em trả lời một ý về đặc điểm của đường an toàn và đường không an toàn -Ta phải đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải để đảm bảo an toàn . -Lớp theo dõi giới thiệu -Hai học sinh nhắc lại tựa bài -Lớp tiến hành chia thành các nhóm theo yêu cầu của giáo viên . - Quan sát trả lời : - H1 : Hai tay dang ngang ; H2 và H3 : -Một tay dang ngang ; H4 và H5 : - Một tay giơ trước mặt theo chiều thẳng đứng . - Cử một vài em lên thực hành làm CSGT và thực hành đi theo hiệu lệnh của CSGT. - Các nhóm quan sát biển báo thảo luận sau khi hết thời gian các nhóm cử đại diện lên trả lời . - Biển 101 : Hình tròn có viền đỏ nền trắng hình vẽ màu đen (Cấm người và xe cộ đi lại) - Biển 102 : Hình tròn có viền đỏ nền trắng hình vẽ màu đen (Cấm đi ngược chiều ) - Khi đi trên đường gặp biển báo cấm thì người và các loại xe cộ phải thực hiện theo đúng hiệu lệnh ghi trên mỗi biển báo đó . - Lớp cử ra 2 đội mỗi đội 2 em . - Lần lượt mỗi em lên lật một biển báo và đọc tên biển báo rồi chạy xuống đến lượt em khác . - Lớp nhận xét bình chọn đội chiến thắng -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường . RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I- Mục tiêu: Giúp học sinh. - Biết được ưu nhược điểm của mình trong học tập, sinh hoạt để có vốn phát huy cũng như khắc phục. - Bước đầu làm quen cách làm việc có kế hoạch. - Rèn tính thật thà, bạo dạn, dũng cảm. - HS nắm được phương tiện giao thông đường bộ. - Giáo dục ngòai giờ lên lớp . III- Các hoạt động sinh hoạt: A- Kiểm tình hình trong tuần. 1- Các tổ trưởng báo cáo lớp nhận xét bổ sung. 2- Giáo viên nhận xét: Học tập. - Có cố gắng học bài hơn tuần trước,biết cách chuẩn bị bài ở nhà, sách vở sạch sẽ. *Khen : Kim Anh, Nghĩa,Văn Linh, Phương Linh. -1 số còn lười học, chữ viết cẩu thả sai lỗi nhiều: . Nề nếp: -Đi học còn trễ: Thế Anh. - Đồng phục chưa đúng quy định: quên thắt lưng: - Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ. - Trực nhật: Tốt - Trong giờ học.còn nói chuyện nhiều: . - Ra vào lớp trật tự. - Ôn lại các bài hát tuần 2,3,4,5 B-Nhiệm vụ tuần tới - Học chương trình tuần 6. - Học bài làm bài đầy đủ, chuẩn bị trước khi đến lớp. - Đồng phục đúng quy định. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
Tài liệu đính kèm: