A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:
Học sinh biết đọc được bài một cộng một bằng hai. Biết trả lời câu hỏi, tìm tiếng trong bài có vần ưu, ươu.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở luyện, bút, bảng, phấn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 31 Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011 Tiết1 LUYỆN TIẾNG VIỆT BÀI : Tiết 1 tuần 30 VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: Học sinh biết đọc được bài một cộng một bằng hai. Biết trả lời câu hỏi, tìm tiếng trong bài có vần ưu, ươu. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở luyện, bút, bảng, phấn. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI I.bài cũ:- HS đọc bài: Thần ru ngủ - Đọc bài :Thần ru ngủ - GV nhận xét cho điểm. Bài (Trang 82,83) Bài 1: Đọc: Một cộng một bằng hai Lựu hỏi bác bán sách: - Bác có sách toán lớp hai không ạ? - Bác chỉ có sách toán lớp một thôi.- Bác bán sách trả lời. - Không sao đâu ạ. Bác bán cho cháu hai quyển sách toán 1. Một cộng một bằng hai mà. Bài 2 Đánh dấu P vào trước câu trả lời đúng: Lựu muốn mua sách lớp mấy? Toán 1. Toán 2. Toán 1 và 2. Cửa hàng có sách toán lớp mấy? Chỉ có Toán 1. Chỉ có toán hai. Có cả toán 1, Toán hai. Vì sao Lựu muốn mua hai quyển toán 1? Vì lựu là học sinh lớp 1. Vì lựu cần hai quyển Toán 1. Vì Lựu nghĩ: 1+1=2. Bài 3: Tìm và viết lại: - 1 tiếng trong bài có vần ưu. - 1 tiếng trong bài có vần ưu. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành làm các bài tập: - HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài. - GV nêu yêu cầu từng bài. - GV giao bài tập cho từng loại đối tượng. - HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán. - HS Trung bình làm được bài 1,3 - HS yếu nhìn đọc được bài 1. - GV cho HS làm việc cá nhân với bài tập được giao. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. III. Củng cố- dặn dò: - GV chấm một số bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau: Tiết2 BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT BÀI: Tiết 2 Tuần 30 VỞ THƯC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN A. MỤC TIÊU: -HS biết điền vần, tiếng có vần ưu hoặc ươu. - Điềnchữ r, d hoặc gi. -Viết : Đuốc đốt suốt đêm. Pha sút đẹp. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở luyện, bút, bảng, phấn. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc bài: Một cộng một bằng hai - Đọc bài viết: Một cộng một bằng hai - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành làm các bài tập: - HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài. - GV nêu yêu cầu từng bài. - GV giao bài tập cho từng loại đối tượng. - HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán. - HS Trung bình làm được bài 1 và bài 3 - HS yếu nhìn viết được bài 1 và viết bài 3 -GVcho HS làm việc cá nhân với btập được giao. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS làm xong chữa bài. III. Củng cố- dặn dò: - GV chấm một số bài.- GV nhận xét tiết học. - Dặn về học kỹ bài và xem trước bài Bài (Trang 83,84,85) Bài 1 Điền vần: ưu hoặc ươu Ngải cứu, ốc bươu, con hươu, chai rượu, lính cứu hỏa, Ngưu Ma Vương. Bài 2:a) Điền chữ r,d hoặc gi Quả dứa, cá rô, dưa hấu, Giếng nước, dày da, con rắn, b) Điền vần iên hoặc in. nàng tiên cá, viên gạch, học tin học Bài 3:Viết: Đuốc đốt suốt đêm. Pha sút đẹp Tiết 3 LUYỆN TOÁN BÀI TIẾT 1 TUẦN 30 VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: - Củng cố về cách trừ số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính trưừ ( không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán (Trang 86) vở TH TV và toán theo từng đối tượng. - Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở LTTH toán tiến việt.. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con.Giáo viên nhận xét cho điểm. Tính: 30cm + 20cm = 42cm + 15cm = Bài (Trang 86) Bài 1: Tính nhẩm: 72 – 2 = 58 – 50 = 35 – 5 = 44 – 40 = 81 – 1 = 23 – 20 = 96 – 4 = 38 – 38 = 61 – 40 = II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành giải các bài tập. - GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập trong vở thực hành tiếng việt và toán. - HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài. - GV giao bài tập cho từng đối tượng. - HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4,5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán. -HS trung bình làm được các bài tập1, 2 - HS yếu làm được bài tập 2.` - HS làm việc cá nhân với bài tập được giao. - HS làm xong chữa bài. III. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.- Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài Bài 2: Đặt tính rồi tính: 74 – 31 48 – 12 95 – 60 69 – 5 Bài 3 : Bài giải Số con gà có là : 45 - 22 = 23 (con gà) Đáp số: 23 con gà Bài 4: +, - ? 32 20 = 12 32 20 = 52 Bài 5 Đố vui Khoanh vào phép trừ có kết quả lớn nhất: 96 – 30 96 – 20 96 – 40 Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011 Tiết1 LUYỆN TIẾNG VIỆT BÀI 116 LUYỆN VIẾT CHỮ CHUẨN VÀ ĐẸP A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: - Học sinh biết tô chữ hoa Q - Củng cố về tô chữ hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI I.Bài cũ: - HS đọc : P - Đọc : P - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành luyện viết: - HS mở vởluyện viết chữ:Quan sát bài. - GV nêu yêu cầu bài. -Tô chữ hoa: Q cỡ vừa - GVgọi học sinh đọc bài. -Tô chữ hoa: Q cỡ nhỏ - HS khá, giỏi tô đẹp tất cả các dòng bài 116 vở luyện viếtchữ đẹp và chuẩn - HS Trung bình tô được 3 dòng bài : -Học sinh đọc chữ hoa. -HS tô đúng độ cao, độ rộng, khoảng cách giữa các chữ - HS yếu tô được 2 dòng bài. - GV cho HS viết bài được giao. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. III. Củng cố- dặn dò: - GV chấm một số bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau: Tiết 2 : BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT BÀI tiết 3 VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: -Biết điền chữ, vần thích hợp vào chỗ trống. -Cùng bạn phân vai ( người dẫn chuyện, Lựu, bác bán hàng) kể lại câu chuyện “ Một công một bằng hai”. - Làm bài tập theo từng đối tượng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở luyện, bút, bảng, phấn. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS điền vần: iên hoặc in Hoa mai, đám cháy Viên gạch, học tin học - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành làm các bài tập: - HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài. - GV nêu yêu cầu từng bài. - GV giao bài tập cho từng loại đối tượng. - HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán. - HS Trung bình đọc được 2 câu bài 1 và bài 2 - HS yếu đọc được 1 câu bài 1 và nhìn viết được bài tập 2. - GV cho HS làm việc cá nhân với bài tập được giao. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS làm xong chữa bài. III. Củng cố- dặn dò: - GV chấm một số bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau: Bài (Trang 85) Bài 1 : Điền chữ thích hợp vào chỗ trống: Lựu là học sinh lớp 2. Lựu đến cửa hàng mua sách Tán 2. Cửa hàng không có sách toán hai, chỉ có sách toán 1.Lựu mua hai quyển sách toán 1 vì Nghĩ :Một cộng một bằng hai. Bài 2: Điền vào ô dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi : a) Lựu hỏi mua sách môn gì b) Lựu không biết mua sách c) Hai quyển sách toán 1 không thành một quyển toán 2 Bài 3: Phân vai( người dẫn chuyện, lựu, bác bán hàng), kể lại câu chuyện “ một cộng một bằng hai”. TIẾT 3: Tự học Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 TIẾT 3 BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO TOÁN BÀI TIẾT 2 TUẦN 30 VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: - Củng cố về biết làm tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100 ; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số. Củng cố về giải bài toán có lời văn, viết tiếp vào chỗ chấm. làm được các bài tập 1, 2, 3, 4 trong bài (Trang 87) vở thực hành tiếng việt và toán theo từng đối tượng. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở bài tập toán... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI I. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS lên bảng làm, Lớp làm bảng con.- GV nhận xét Viết các số từ 60 đến 90 II. Dạy học bài mới:1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành giải các bài tập. - GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập Bài tập.(Trang 87) Bài 1: Tính nhẩm: 50 + 20 = 70 – 50 = 70 – 20 = 60 + 30 = 90 – 60 = 90 – 30 = 70 – 9 = 79 – 70 = 79 – 9 = Bài 2 : Đặt tính rồi tính 74 – 31 48 – 12 95 – 60 69 – 5 Bài 3: Bài giải Số quả cam chị hái được là: 75 – 33 = 42(quả) Đáp số: 42 quả Bài 4 Viết tiếp vào chỗ chấm: a)Một tuần lễ có 7 ngày là: Chủ nhật, thứ hai, ................................................................................... b) Hôm nay là ...................ngày...........tháng................. - HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài. - GV giao bài tập cho từng đối tượng. - HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán. - HS TBìnhlàm được các bài tập1, 2, 3, - HS yếu làm được bài tập 1,2. - HS làm việc cá nhân với bài tập được giao. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS làm xong chữa bài. III. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt. - Nhắc HS học kỹ bài và xem trước bài KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: