Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 23 năm 2010

Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 23 năm 2010

I. MỤC TIÊU:

* Nhóm TĐ 1:

1. KT: Học sinh nhận biết cấu tạo vần và so sánh.

- Học sinh đọc và viết đúng được các vần, tiếng từ khó: oanh, oach: doanh trại, thu hoạch.

- Học sinh đọc được từ ngữ ứng dụng: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.

- Học sinh đọc được câu yêu cầu và phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

2. KN: Học sinh có kĩ năng nghe đọc, viết thành thạo và luyện nói lưu loát theo chủ đề.

3. TĐ: Học sinh có ý thức đọc viết bài tốt hơn.

 

doc 42 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 23 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23:
 Ngày soạn: 09/03/2010 
 Ngày giảng: chiều 10/03/2010
Tiết 1: 
Nhóm TĐ 1- Tiếng việt – T1 Bài 95 : Oanh - Oach
	Nhóm TĐ 2 - Toán: Số bị chia – số chia – thương
i. Mục tiêu:
* Nhóm TĐ 1:
1. KT: Học sinh nhận biết cấu tạo vần và so sánh.
- Học sinh đọc và viết đúng được các vần, tiếng từ khó: oanh, oach: doanh trại, thu hoạch.
- Học sinh đọc được từ ngữ ứng dụng: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
- Học sinh đọc được câu yêu cầu và phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
2. KN: Học sinh có kĩ năng nghe đọc, viết thành thạo và luyện nói lưu loát theo chủ đề.
3. TĐ: Học sinh có ý thức đọc viết bài tốt hơn.
* Nhóm TĐ 2:
1. KT: Giúp học sinh biết tên gọi, vị trí, thành phần, kết quả của phép chia.
	Củng cố kết quả của phép chia.
2. KN: Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát nêu được tên gọi, vị trí thành phần và kết quả của phép chia, làm bài tập nhanh đúng, thành thạo.
3. TĐ: Học sinh tính kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận, có ý thức tự giác trong tính toán.
ii. Chuẩn bị:
Nhóm TĐ 1: Bộ học tiếng việt
Nhóm TĐ 2: Tấm bìa ghi số bị chia, số chia, thương.
iii. Các hoạt động dạy học:
Nhóm tĐ 1
TG
Nhóm tĐ 2
* Hs: Nhóm trưởng quản lớp viết bảng con: dài ngoẵng, liến thắng.
* Gv: nhận xét bài cũ, giới thiếu ghi đầu bài lên bảng.
a/ Vần oang đọc trơn - Nhận xét – so sánh
- Ghép vần: để có tiếng: doanh
- Giới thiệu tranh rút ra từ 
Đọc tổng hợp
 Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
Chỉ bảng lớp đọc
 ĐT – CN
* Gv: nghe – nhận xét
b/ Dạy vần oach: (quy trình tương tự)
So sánh 2 vần
c/ Hướng dẫn viết bảng con: 
 giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
Lớp viết bảng con
* Gv: nhận xét bảng con – sửa sai.
- Yêu cầu đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới lên gạch chân 
 - Đọc mẫu – giải nghĩa từ ứng dụng
Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
- Chỉ lớp đọc bài
 CN - ĐT
*Gv: chỉ bảng lớp đọc 1 lần.
Củng cố dặn dò
5’
7’
6’
5’
6’
* Gv: Giới thiệu ghi đầu bài lên bảng
 Giới thiệu tên gọi và kết quả của phép chia: 6 : 2
- Chỉ vào phép chia từ trái sang phải nêu tên gọi. Thực hiện như (sgk)
Cho hs nêu ví dụ về phép chia và nêu tên gọi Yêu cầu hs ghi vào bảng con: 
* Hs: Nhóm trưởng quản lớp
- Cả lớp nêu vd: ghi vào bảng con
* Gv: nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
Thực hành: b1: chia nhẩm
- yêu cầu hs nêu đầu bài
- Hướng dẫn làm vào bảng con
2 em lên bảng làm
- Hướng dẫn học sinh cách làm
* Với học sinh yếu: hướng dẫn kĩ để các em hiểu.
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
Cả lớp làm BT vào bảng con.
* Gv: quan sát làm bài
Với học sinh yếu giúp đỡ các em.
- Gọi hs khác nhận xét bài làm trên bảng lớp.
- Nhận xét sửa sai trong bảng con.
- Hướng dẫn học sinh làm BT 2
Gọi 2 em đọc yêu cầu: lớp làm vào vở
2 em lên bảng lớp làm.
 Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
Cả lớp làm bài vào vở
2 bạn lên làm bảng lớp.
* Gv: - gọi hs khác nhận xét bài bạn làm trên lớp
- Nhận xét sửa sai
Củng cố dặn dò:
Gọi 2 – 3 em tên gọi của phép chia.
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu về nhà làm trong VBT.
*HS: sửa bài vào vở 
**************************
Tiết 2: 
	Nhóm TĐ1:Tiếng việt –T2: Oanh - Oach
	Nhóm TĐ2 : Đạo đức –T1: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
i. Mục tiêu:
* Nhóm TĐ 1: (Đã nêu ở tiết 1)
* Nhóm TĐ2:
1. KT: Giúp học sinh hiểu: lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
2. KN: Rèn cho học sinh kĩ năng nói và nghe máy điện thoại lịch sự. Phân biệt được hành vi đúng, hành vi sai, trả lời tốt tình huống.
3. TĐ: Giáo dục học sinh có ý thức lễ phép, từ tốn khi gọi điện thoại.
ii. Chuẩn bị:
Nhóm TĐ 1: (Đã nêu ở tiết 1)
Nhóm TĐ 2: Bộ đồ chơi điện thoại.
iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nhóm tĐ 1
TG
Nhóm tĐ 2
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
Chỉ cho các bạn đọc bài tiết 1.
* Gv: - Chỉ bảng cho học sinh đọc bài tiết 1 đọc câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh .Viết lên bảng câu ứng dụng
- Chỉ bảng cho học sinh đọc thầm tìm tiếng mới. Yêu cầu đọc tiếng mới
 Giao việc
* Hs: Nhóm trưởng quản lớp
Yêu cầu 1 bạn lên bảng gạch chân tiếng mới và chỉ cho các bạn đọc bài.
* Gv: Nghe – nhận xét – chỉnh sửa
- Đọc mẫu
Gọi hs đọc bài
- Hướng dẫn luyện viết vở
 Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp cả lớp viết bài.
* Gv: quan sát học sinh viết bài
Treo tranh gọi học sinh đọc chủ đề và luyện nói.
 Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
Nhóm thực hiện 2 bạn một
5’
5’
5’
6’
6’
7’
6’
* Gv: giới thiệu ghi đầu bài lên bảng
HĐ1: thảo luận lớp
MT: giúp học sinh biết biểu hiện về 1 cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
Mời 2 học sinh lên đóng vai (đang nói chuyện điện thoại) nội dung hội thoại trong vở bài tập. Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
- Cả lớp quan sát nghe
2 bạn lên nói chuyện điện thoại trong tình huống.
* Gv: nghe, quan sát rút ra kết luận
HĐ2: Sắp xếp các câu hội thoại thành đoạn.
MT: học sinh biết cách sắp xếp câu hội thoại hợp lí.
- Yêu cầu 2 em đọc nội dung yêu cầu
Viết mỗi câu hội thọai 1 tờ giấy.
- yêu cầu 4 em cầm 4 tấm bìa và đọc.
 Giao việc.
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
4 bạn di chuyển hợp lí theo sự sắp xếp của các bạn.
Lớp lắng nghe và quan sát.
* Gv: - Nghe học sinh thực hiện
- Gọi học sinh khác nhận xét sắp xếp tấm bìa
- Nhận xét – bổ sung
- HĐ3: Thảo luận nhóm
MT: hs cần biết và làm gì khi nhận và gọi điện thoại.
 Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
Cả lớp thảo luận nhóm theo câu hỏi.
* Gv:- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Cho nhóm khác nhận xét. Kết luận
Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
********************************
Tiết 3: 	Nhóm TĐ 1- Toán: Vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước
	Nhóm TĐ 2 – Tập đọc – T2: Bác sĩ Sói
i. Mục tiêu:
* Nhóm TĐ 1:
1. KT: Giúp học sinh bước đầu dùng thước kẻ có vạch chia từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
2. KN: Học sinh có kĩ năng xác định đơn vị đo sử dụng thước thành thạo.
3. TĐ: Học sinh có ý thức và thực hiện trong các bài toán chính xác.
* Nhóm TĐ 2: (đã nêu ở tiết 1)
ii. Chuẩn bị:
Nhóm TĐ 1: thước kẻ
	Nhóm TĐ 2: (đã nêu ở tiết 1)
iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nhóm tĐ 1
TG
Nhóm tĐ 2
* Gv:
1. KTBC: gọi học sinh làm bài tập
Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu ghi đầu bai lên bảng
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
B1: xác định đoạn thẳng AB có độ dài 4cm thì làm thế nào.
- Thực hiện tương tự sgk.
- Yêu cầu vẽ đoạn thẳng vào bảng con: 4cm
 Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
Cả lớp lấy bảng con có độ dài 4cm
* Gv: k/t nhận xét học sinh vào bảng con.
c/ Thực hành: B1: vẽ đoạn thẳng có độ dài.
Yêu cầu 4 em lên bảng vẽ dưới lớp vẽ vào bảng con.
* Hs: nhóm trưởng quản lớp.
4 bạn lên bảng vẽ
Lớp vẽ vào bảng con.
* Gv:
- Gọi 1 học sinh khác lên dùng thước đo lại để kiểm tra.
- Nhận xét khen ngợi học sinh.
- Hướng dẫn học sinh làm BT2+3 vào vở.
- Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập.
Lớp làm BT vào vở-2 em lên bảng làm
 Giao việc
* Hs: - Nhóm trưởng quản lớp
- Cả lớp làm bài vào trong vở.
2 em lên bảng làm.
* Gv: quan sát giúp đỡ học sinh yếu
- Gọi hs nhận xét bào bạn làm trên bảng lớp
- Nhận xét sửa sai và ghi điểm
Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà học bài và làm bài trong VBT.
4’
6’
7’
6’
6’
7’
6’
 Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
- Lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
* Gv: - Gọi hs nêu yêu cầu câu 1; 2; 3; 4 sgk.
- Đọc lại yêu cầu học sinh thảo luận rồi ghi ra phiếu.
 Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
Cả lớp thảo luận ghi ra phiếu.
* Gv: - gọi hs trả lời – nhận xét bổ sung giảng từ: rút ra nội dung yêu cầu luyện đọc lại bài thi đọc.
Theo vai.
 Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
- Cử đại diện nhóm phân vai theo nhóm.
* Gv: quan sát học sinh và cùng học sinh đọc phân vai.
- Nhận xét sửa sai cho học sinh
- Nhận xét chốt lại
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Khen ngợi những em đọc bài tốt
- Dặn về nhà luyện đọc nhiều. 
Ngày soạn: 10/03/2010
Ngày giảng: 11/03/2010
Tiết 1: 
 Nhóm TĐ 1- Tiếng việt – T1 : Bài 96 : Oat – Oăt
	Nhóm TĐ 2 - Toán: Bảng chia ba
i. Mục tiêu:
* Nhóm TĐ 1:
1. KT: Nhận biết cấu tạo và so sánh vần.
- Học sinh đọc và viết đúng được vần: oat – oăt, hoạt hình, loát chắt.
- Học sinh đọc đúng từ ứng dụng: lưu loát, đoạt giải, chữ ngoặt, nhọn hoắt.
- Học sinh đọc đúng câu ứng dụng và phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Phim hoạt hình
2. KN: Học sinh có kĩ năng nhận biết và nghe - đọc, viết các vần tiếng từ thành thạo luyện nói lưu loát theo tranh.
3. TĐ: học sinh có ý thức đọc viết bài cẩn thận.
* Nhóm TĐ 2:
1. KT: Giúp học sinh biết lập bảng chia 3. Biết thực hành chia 3.
2. KN: Rèn cho học sinh làm bài tập nhanh, đúng, làm và thuộc bảng chia.
3. TĐ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác trong tính toán: vận dụng bài vào trong cuộc sống.
ii. Chuẩn bị:
Nhóm TĐ 1: Bộ học tiếng việt
Nhóm TĐ 2: Bảng phụ, tấm bìa 3 chấm.
iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nhóm tĐ 1
TG
Nhóm tĐ 2
1/ KTBC: giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp.
Cả lớp viết bảng con: oanh – oach
Doanh trại – thu hoạch.
* Gv: nhận xét viết bảng con
2. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng
a/ Vần Oat: đọc trơn: Đt
- Nhận xét – so sánh
- Ghép vần: ĐT – CN - ĐT
- Hỏi có vần để ghép tiếng: hoạt 
ĐT – CN - ĐT
Kết hợp phân tích
- Giới thiệu rút ra từ đọc trơn: CN - ĐT
Đọc tổng hợp
 Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp.
Chỉ bảng lớp đọc
 ĐT – CN
* Gv: nghe – nhận xét
b/ Dạy vần: oăt (quá trình tương tự)
Viết 2 vần lên bảng.
c/ Hướng dẫn bảng con: oat – oăt: hoạt
hình, loắt chắt.
 Giao việc.
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
Cả lớp viết bảng con.
* Gv: - Nhận xét học sinh viết bảng con sửa sai.
- Yêu cầu hs đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới lên bảng gạch chân: ĐV: kết hợp phân tích. Lớp đọc ĐT cả từ ứng dụng.
- Đọc mẫu – giải nghĩa từ.
 Giao việc
* Hs: nhóm trưởng quản lớp
Chỉ bảng lớp đọc bài
 Chuyển tiết 2.
7’
6’
6’
5’
7’
5’
4’
* Gv:
1. Giới thêịu ghi đầu bài lên bảng
2. Giới thiệu phép chia 3
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 3 chấm tròn.
Hỏi: mỗi tấm  ... - mơ - tuya.
 - Học sinh đọc đúng đoạn thơ và phát triển lời nói tự nhiên theo chủ để:Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
2. KN: - Học sinh có kỹ năng nhận biết phân tích và so sánh, nghe đọc viết thành thạo, luyện nói lưu loát.
3. TĐ: - Học sinh có ý thức chăm đọc viết bài.
+ Nhóm 2:
1. KT: - Giúp học sinh biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, biết thể hiện thái độ lịch sự.
 - Biết hiểu những điều nội quy trong nhà trường. 
2. KN: - Rèn cho học sinh khả năng nghe, nói, quan sát, đáp được lời khẳng định phù hợp, viết được 2 - 3 nội quy phù hợp rõ ràng.
3. TĐ: - Giáo dục học sinh khi đáp lời khẳng định, cần thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép. Ghi nhớ và tuân theo nội quy của nhà trường.
II. Chuẩn bị
Nhóm 1: Bộ học tiếng việt, tranh minh hoạ
Nhóm 2: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nhóm TĐ 1
TG
Nhóm TĐ 2
Giao việc
*Hs:
- Nhóm trưởng quản lớp
- Cả lớp viết bảng con: Cây vạn tuế, Tàu thuỷ
4'
* Gv:
- Giới thiệu ghi đầu bài lên bảng
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 - (Miệng) 
- Đáp lời các nhân vật trong tranh sau.
- Gọi 2 em nêu yêu cầu bài tập. Nêu lại yêu cầu, hướng dẫn quan sát bức tranh (miệng)
* Gv: Nhận xét bài cũ:
- Giới thiệu ghi đầu bài lên bảng
a. Dạy vần - Ươ (đọc ĐT - Trơn)
- Nhận diện vần:
- So sánh
- Ghép vần: Ươ (ĐB - CN - ĐT)
- Hỏi muốn cho tiếng thêm âm và dấu gì?
- Ghép tiếng (ĐV - CN - ĐT)
- Kết hợp phân tích.
- Giới thiệu tranh rút ra từ: Đọc trơn - CN - ĐT, đọc tổng hợp.
Giao việc
6'
* Hs: 
- Nhóm trưởng quản lớp
- Các nhóm thảo luận
* Hs: 
- Nhóm trưởng quản lớp
- Chỉ bảng lớp đọc ĐT - CN 
5'
* Gv: 
- Quan sát học sinh thảo luận
- Gọi học sinh trình bày theo vai
- Nhận xét các bạn trả lời
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh
- Yêu cầu học sinh làm BT 2 (miệng)
- Nói lời đáp của em. Gọi hai em lên bảng đọc yêu cầu: 1 em hỏi - 1 em đáp
Giao việc
* Gv: 
- Nghe - Nhận xét
b. Dạy vần: Uya ( quy trình tương tự)
- Viết hai vần lên đầu bảng so sánh
c. Hướng dẫn viết bảng con
Giao việc
6'
* Hs: 
- Nhóm trưởng quản lớp
- Các cặp nhìn SGK tiếp nối hỏi đáp các tình huống: a, b, c
*Hs:
- Nhóm trưởng quản lớp
- Lớp viết bảng con
6'
* Gv:
- Gọi từng cặp hỏi đáp
- Nhóm khác nhận xét bổ sung cho các cặp.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3: viết
- Đọc và chép lại từ 3 - 4 điều nội quy của trường em
- Gọi hai em đọc yêu cầu
Giao việc
* Gv: Nhận xét học sinh viết bảng con, sửa sai.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm, tìm tiếng chứa vần mới.
- Gọi 4 em đọc ĐV 4 tiếng kết hợp phép tính.
- Lớp đọc ĐT cả câu ứng dụng.
- Đọc mẫu, giải nghĩa từ
Giao việc
7'
*Hs:
- Nhóm trưởng quản lý lớp
- Hs nhìn bảng phụ chép vào vở
* Hs: Nhóm trưởng quản lớp
- Chỉ lớp đọc bài: CN - ĐT
6'
* Gv: 
- Với học sinh yếu hướng dẫn thêm
- Gọi 4 - 5 em đọc bài viết
- Nhận xét, chấm một số bài
IV. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu về nhà tập đáp lời khẳng định phù hợp.
- Kết luận: 10 nội quy và yêu cầu học sinh về đọc nội quy
Tiết 2: 
 Nhóm 1: Tiếng việt T2 - Ươ - Uya
 Nhóm 2: Toán - Tìm một thừa số của phép nhân
I. Mục tiêu
+ Nhóm 1: (Đã nêu ở tiết 1)
+ Nhóm 2: 
1. KT: Giúp học sinh biết cách tìm thừa số khi biết tích và thừa số kia, biết cách trình bày bài giải.
2. KN: Rèn cho học sinh khả năng tính toán, làm bài tập nhanh đúng, thành thạo về tìm thừa số của phép nhân.
3. GD: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, kiên trì, chính xác. Có ý thức tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị
+ Nhóm 1: (Đã nêu ở tiết 1)
+ Nhóm 2: Các tấm bìa có 2 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nhóm TĐ1
TG
Nhóm TĐ 2
Giao việc
* Hs:
- Nhóm trưởng quản lớp
- Chỉ cho các bạn bài đọc tiết 1
6'
* Gv:
- Giới thiệu ghi đầu bài lên bảng, ôn mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Đưa ra các tấm bìa và hỏi các bước tương tự (SGK)
- Kết luận: SGK
Giao việc
* Gv:
- Chỉ bảng cho học sinh bài đọc tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu tranh, viết lên bảng câu ứng dụng
- Chỉ cho học sinh đọc thầm, tìm tiếng mới.
- Yêu cầu đọc tiếng mới thành câu
Giao việc
4'
* Hs: 
- Nhóm trưởng quản lớp
- Cả lớp đọc kết luận CN - ĐT
* Hs: 
- Nhóm trưởng quản lớp
- Yêu cầu một bạn lên bảng gạch chân.
- Chỉ cho học sinh đọc bài 
5'
* Gv: Thực hành bài 1 - Tính nhẩm (T 115) 
- Gọi hai em đọc yêu cầu bài tập. 
- Chia nhóm: 3 nhóm nhẩm 
Giao việc
* Gv:
- Nghe, nhận xét, chỉnh sửa.
- Đọc mẫu
- Gọi học sinh đọc bài
- Hướng dẫn luyện viết vở
Giao việc
6'
* Hs:
- Nhóm trưởng quản lớp
- ở dưới lớp cỗ vũ các nhóm
* Hs:
- Nhóm trưởng quản lớp
- Cả lớp viết bài
4'
* Gv: 
- Gọi nhóm khác nhận xét 3 nhóm làm.
- Nhận xét sửa sai cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 + 4 T 115 vào vở.
- Hai em đọc yêu cầu bài tập 
Giao việc
* Gv:
- Quan sát, giúp đỡ học sinh yếu
- Thu chấm bài
- Treo tranh, gọi học sinh đọc chủ đề
- Hướng dẫn nhóm 2 em một cặp
Giao việc
5'
* Hs: 
- Nhóm trưởng quản lớp
- Cả lớp làm bài tập vào vở
- Hai bạn lên bảng làm
* Hs: 
- Nhóm trưởng quản lý lớp
- Nhóm thực hiện hai bạn một
4'
* Gv:
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh sửa sai vào vở
IV. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 1 - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học, yêu cầu về nhà đọc ghi nhớ
* Gv: 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày phần luyện nói
- Hướng dẫn mở SGK tìm hiểu tranh
- Gọi học sinh đọc bài
- Nhận xét cho điểm
IV. Củng cố - nhắc nhở
- Nhắc lại đầu bài
- Xem trước bài 100
6'
Tiết 3: 
	 Âm nhạc: Chú chim nhỏ dễ thương 
	Nhạc: Pháp
	Lời: Hoàng Anh
I. Mục tiêu
+ Nhóm 1: 
1. KT: Giúp học sinh hát đúng lời ca và giai điệu
2. KN: Học sinh có kỹ năng hát chuẩn xác giai điệu và lời ca
3. TĐ: Học sinh có hứng thú học môn hát và tham gia chơi nhiệt tình
+ Nhóm 2:
1. KT: Giúp học sinh biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Biết hát " Chú chim nhỏ dễ thương" là bài hát của trẻ em (Pháp). Lời việt của tác giả Hoàng Anh.
2. KN: Rèn cho học sinh hát hay, hát đúng giai điệu, hát đúng thành thạo bài hát và nhớ tên tác giả.
3. GD: Giáo dục học sinh thường xuyên hát cho không khí lớp sôi nổi, giờ học sảng khoái
II. Đồ dùng dạy học.
Hát chuẩn xác bài hát
Thanh tre gỗ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: (5)
- Gọi học sinh hát bài: Hoa lá mùa xuân
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Hai em hát 
- Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (1)
2. Hoạt động 1 (1T)
Dạy bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương
- Thuyết tinh ghi đầu bài lên bảng
- Đưa bảng phụ đã chép sẵn bài hát cho học sinh quan sát
- Nghe
- Quan sát
* Hát mẫu:
- Hát mẫu bài hát với tốc độ hơi nhanh.
- Đánh dấu lấy hơi trong bài. Biết dấu quay lại và chỗ kết bài
- Nghe- theo dõi
- Đọc lời ca
- Dạy hát từng câu.
- Cho học sinh đọc ĐT - lời ca
- Hát mẫu một câu " Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh, dễ thương này"
- Bắt nhịp học sinh hát 3 lần.
- Hát mẫu câu hai "Lại đây hỡi chú chim nhỏ dễ thương".
- Bắt nhịp cho học sinh hát.
- Cho học sinh hát ghép hai câu 1 và 2
- Hát mẫu câu 3 "Mời bạn cùng hoà nhịp câu hát"
- Bắt nhịp cho học sinh hát.
- Hát mẫu câu 4: " Chim líu lo hát theo vang lừng"
- Bắt nhịp cho học sinh hát
- Cho học sinh hát ghép câu 3 và 4
- Học sinh đọc lời ca
- Nghe	
- Hát 3 lần
- Nghe
- Hát 3 lần
- Hát 2 lần
- Nghe
- Hát 3 lần
- Nghe
- Hát 3 lần
- Hát ghép 2 lần
- Hát mẫu câu 5
- Hát mẫu câu 5
- Bắt nhịp cho học sinh hát
- Hát mẫu câu 6
- Cho học sinh hát câu 6
- Yêu cầu hát ghép câu 5 và 6
- Sau mỗi lần hát, sửa sai
- Yêu cầu học sinh hát toàn bài 2 lần
- Nghe
- Hát 2 đến 3 lần
- Nghe
- Hát 2 lần
- Hát 2 lần
- Nghe
- Hát 2 lần
3. Hoạt động3
- Hát kết hợp vận động
- 10 phút
- Cho học sinh hát kết hợp vỗ tay theo phách, nhịp, tiết tấu
- Gọi 5 em lên biểu diễn
- Nhận xét, khen ngợi
- Thực hiện 1 lần
- Năm 5 nhóm biểu diễn
- Nhận xét
- Nghe
4. Củng cố - Dặn dò
- 2 phút
- Yêu cầu học sinh hát lại bài một lần
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà hát cho thuộc
- Hát một lần
- Nghe và thực hiện
Tiết 4:
 Thể dục - Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi kết bạn
I. Mục tiêu
1. KT: Giúp học sinh đi nhanh chuyển sang chạy, yêu cầu bước đầu chạy tương đối đúng.
Ôn trò chơi kết bạn, yêu cầu biết cách chơi.
2. KN: Rèn cho học sinh thực hiện động tác nhanh chuyển sang chạy tương đối đúng, thành thạo. Trò chơi linh hoạt
3. TĐ: Giáo dục học sinh thường xuyên tập luyện cho cơ thể khoẻ mạnh, cân đối
II. Đồ dùng: 
 Còi, sân trường vệ sinh an tòan nơi tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Đ. Lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Yêu cầu học sinh tập hợp chào - báo cáo
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu 
- Cho học sinh khởi động soay các khớp
- Cho học sinh chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
- Cho học sinh đi thường vòng tròn, hít thở sâu.
- Yêu cầu học sinh ôn bài thể dục phát triển chung
- Sau mỗi lần giáo viên hướng dẫn, nhận xét
7'
 2 đến 3 lần
1 lần
 2 lần
- Đội hình hàng dọc
* * * *
* * * *
* * * *
GV
2. Phần cơ bản
- Cho học sinh đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông, dang ngang.
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh kịp thời.
- Học sinh đi nhanh chuyển sang chạy 15 -> 20 mét
- Hướng dẫn: Vạch chuẩn bị, vạch xuất pháp, vạch đích, vạch bắt đầu chạy
- Làm mẫu, giải thích
- Giáo viên hô bắt đầu!
- Học sinh tiến lên vạch chạy.
- Giáo viên hô (Chạy) sau đó hô (Nhanh)2
- Nhận xét, sửa sai
+ Trò chơi kết bạn
Nêu tên trò chơi và cách chơi.
- Cho học sinh đứng vòng tròn, chạy chậm và hô (Kết 3 hoặc Kết 5)
- Học sinh nào đứng không đúng quy định sẽ bị phạt sau đó lại tiếp tục chơi.
Nhận xét - khen ngợi
 20 phút
4 lần ( 10 mét)
2 đến 3 lần
3 đến 4 lần
- Đội hình hai hàng dọc
- Đội hình hai hàng dọc
* * * *
* * * *
 Gv 
 - Đội hình vòng tròn 
 * *
* *
* *
* GV *
* *
* *
* * *
3. Phần kết thúc
- Cho học sinh cúi, lắc thả lỏng
- Cho học sinh chơi, diệt các con vật có hại
- Cùng học sinh hệ thống bài học, nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà luyện tập ở nhà
 7 phút
 1 đến 2 lần
 2 đến 3 lần
- Đội hình hàng dọc
* * * *
* * * * GV
* * * *

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc