I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.(trả lồ được các câu hỏi trong SGK)
- Tính hiếu thảo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 13 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 TIẾT 2,3 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.(trả lồ được các câu hỏi trong SGK) - Tính hiếu thảo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3-5p) - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ, TLCH về nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1p) - Nêu chủ điểm. - Hướng dẫn HS quan sát tranh, giới thiệu bài: Bông hoa Niềm Vui. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc(25-26p) 1.Đọc mẫu: Đọc diễn cảm tbài 1 lượt 2.HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - Gọi HS đọc nối tiếp câu. Theo dõi, sửa sai (nếu có) - Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó: b) Đọc từng đoạn trước lớp: - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). - Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. + Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// + Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn. c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm: - Gọi HS đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương e) Cả lớp đọc đồng thanh: - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2. - Nhận xét, lưu ý - 2 em. - Quan sát tranh, theo dõi - Theo dõi - Đọc nối tiếp từng câu - Luyện đọc: bệnh viện, lộng lẫy, cánh cửa kẹt mở. - Đọc nối tiếp từng đoạn 1, 2, 3, 4. - Cả lớp theo dõi. - Theo dõi, đọc chú giải: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn - Sinh hoạt nhóm 2: Mỗi em đọc 2 đoạn, nhận xét, góp ý rồi đổi lại. - Các nhóm thi đọc: đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Luyện đọc đồng thanh. TIẾT 2 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(13-15p) - Hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trao đổi về câu hỏi: + CH1: + CH2: + CH3: + CH4: - HD rút ý nghĩa. Hoạt động 4: Luyện đọc lại:(12- 15p) - Tổ chức thi đọc toàn bài. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:(2-3p) ? Nhận xét về các nhân vật Chi, cô giáo, bố của Chi. - Dặn dò: + Xem lại bài + Chuẩn bị bài sau: Quà của bố - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài: + Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. + Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. + Em hãy hái thêm hai bông nữa + Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. - Đọc nhóm, đọc phân vai(người dẫn chuyện, Chi, cô giáo) - Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường. - Lắng nghe, ghi nhớ TIẾT 4 MÔN: TOÁN BÀI: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8 . - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. Bảng phụ. + Học sinh: Que tính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:(3-5p) - Đọc bảng trừ: 13 trừ đi một số B. Dạy bài mới: (27-28p) Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 14 trừ đi một số: 14 -8 Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 14 – 8 và lập bảng trừ (14 trừ đi một số) - Hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. ? Có tất cả bao nhiêu que tính? - Nêu vấn đề: “Có 14 que tính, lấy đi 8 que tính, còn lại mấy que tính?” - Hướng dẫn cách đặt phép tính theo cột dọc. - HDHS dùng que tính để lập bảng trừ. - Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn HS tìm kết quả theo từng cột. 8 - Hướng dẫn HS sửa bài. Bài 2: Hoạt động nối tiếp theo nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm nối tiếp theo 3 nhóm. - Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bảng con. Bài 4: Hoạt động nhóm. - Hướng dẫn HS tóm tắt, làm nhóm. Tóm tắt: Cửa hàng có :14 quạt điện Đã bán : 6 quạt điện Còn lại : ... quạt điện? - Cùng HS nhận xét, phân thắng thua. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò(1-2p) - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - 2 em. - Theo dõi. - Thực hiện - 14 que tính. - Thực hiện, trả lời. Còn lại 6 que tính 14 - 8 = 6 14 - 8 6 14 - 5 = 9 14 - 8 = 6 14 - 6 = 8 14 - 9 = 5 14 - 7 = 7 - Đọc lại, học thuộc. - Nêu kết quả, giải thích. - Cả lớp nhận xét, thống nhất. - Theo dõi. - 3 nhóm nối tiếp thi đua làm. 14 14 14 - 6 - 9 - 7 8 5 7 - Thực hiện. - Các nhóm làm vào bảng phụ và trình bày. Bài giải: Số quạt điện còn lại là: 14 - 6 = 8 (quạt ) Đáp số: 8 quạt điện - Theo dõi BUỔI CHIỀU TIẾT 2 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục rèn luyện cho HS cách đọc thành tiếng, tập đọc diễn cảm bài Bông hoa niềm vui. - Tập trung rèn luyện cho các em HS yếu kém đọc thành tiếng. (2 em Mít và Lực) II. Các hoạt độngdạy học: 1/ Chia các nhóm hoạt động: * 3 nhóm: Yếu, trung bình, khá giỏi. 2/ Giao nhiệm vụ: - Nhóm yếu tập đọc theo CT lớp dưới và tập đọc thêm CT lớp 2. - Nhóm trung bình luyện nối tiếp từng đoạn và cả bài. - Nhóm khá giỏi đọc toàn bài theo vai. - Các nhóm tự thực hiện. + Theo dõi giúp đỡ các nhóm. 3/ Củng cố dặn dò: -Nhận xét và dặn dò bài sau. Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 TIẾT 1 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự câu chuyện.(BT1) - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3(BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện.(BT3) - Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Tranh minh họa nội dung truyện. 3 bông cúc bằng giấy màu xanh. + Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3-5p) - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - Nhận xét B. Dạy bài mới: (28-29p) Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu bài học: kể lại câu chuyện Bông hoa Niềm Vui Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện: 1. Kể đoạn mở đầu theo 2 cách: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS tập kể theo cách 1: theo trình tự như câu chuyện. - Hướng dẫn HS tập kể theo cách 2: đảo vị trí các ý của đoạn 1. - Gọi HS kể trước lớp. Nhận xét. 2.Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh. - Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm. - Gọi HS kể trước lớp. - Hướng dẫn HS nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt, về cách thể hiện. 3. Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS kể trước lớp - Hướng dẫn HS nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt, về cách thể hiện. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò(1-2p) - Dặn dò: + Tập kể lại câu chuyện + Chuẩn bị bài sau: Câu chuyện bó đũa - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - 2em. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - Theo dõi - 1em nêu yêu cầu. - Theo dõi - Theo dõi - Một số em kể. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - 1 em nêu. Tranh 1: Chi vào vườn hoa của trường để tìm bông hoa Niềm Vui. Tranh 2: Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa. - Sinh hoạt nhóm 2: Lần lượt kể từng tranh - Đại diện nhóm thi kể. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - 1em nêu. - Một số em kể - Cả lớp nhận xét, bình chọn ban kể hay nhất. - Lắng nghe, ghi nhớ TIẾT 2 MÔN: TOÁN BÀI: 34 - 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn. - Tính cẩn thận, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. Bảng phụ. + Học sinh: Que tính. SGK, Vở Toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3-5p) - Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. B. Dạy bài mới: (28-29p) Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tự thực hiện phép trừ 34 – 8 (6-8p) - Nêu vấn đề, dẫn đến phép tính 34 - 8 - Hướng dẫn HS thao tác với que tính. à tìm kết quả - Hướng dẫn đặt tính rồi tính. Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp (7-8p) - Gọi HS nêu yêu cầu - Hdẫn HS cách tính. - Hướng dẫn HS sửa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: Hoạt động cá nhân (7-8p) - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán tóm tắt rồi giải. Tóm tắt: Nhà Hà nuôi : 34 con gà Nhà Ly ít hơn nhà Hà : 9 con gà Nhà Ly nuôi : ...con gà? - Hướng dẫn HS sửa bài. Bài 4: Hoạt động nhóm (6-7p) - Cho HS nêu yêu cầu. - Chia nhóm và HD làm: + 3 nhóm thực hiện cả 2 bài tập vào bảng phụ. - Cùng HS nhận xét phân thắng thua. * Mở rộng: HS khá giỏi làm thêm BT2. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (1-2p) - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - 2 em. - Theo dõi - Có 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, cần bớt đi 8 que tính. Để bớt đi 8 que tính ta bớt đi 4 que tính rời, rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 qtính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa, còn 6 que tính. 2 bó 1 chục qtính gộp với 6 que tính rời, thành 26 qtính. Vậy: 34 - 8 = 26 34 - 8 26 - 1 em nêu. - Lần lượt làm bảng lớp và bảng con. a) 94 64 44 - 7 - 5 - 9 87 59 35 - Cả lớp nhận xét, thống nhất. - Tìm hiểu bài toán theo hướng dẫn. - 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở. Bài giải: Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 - 9 = 25 (con) Đáp số: 25 con gà - 1 em nêu yêu cầu. - Các nhóm thực hiện. - Đại diện đính bài lên bảng. a) x + 7 = 34 b) x - 14 = 36 x = 34 - 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 - Lắng nghe, ghi nhớ TIẾT 4 MÔN: TẬP VIẾT BÀI: ... t chén cơm nữa. + Bệnh của bố em đã giảm một nửa. - Theo dõi - HS luyện phát âm - Lắng nghe, ghi nhớ Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010 TIẾT 1 MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bản 14 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. - Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54–18. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Viết sẵn bảng (Bài 1) + Học sinh: SGK, Vở Toán III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3-5p) Đặt tính rồi tính: a) 44 - 16 b) 94 - 59 B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - Hướng dẫn HS sửa bài. Bài 2: Hoạt động cả lớp. - Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS nêu cách tính. - Hướng dẫn HS sửa bài. Bài 3: Hoạt động cá nhân. - Hướng dẫn HS nêu quy tắc, làm vở. - Hướng dẫn HS sửa bài. Bài 4: Hoạt động nhóm. - Hướng dẫn thực hiện lần lượt như các bài trước. Tóm tắt: Ô tô và máy bay : 84 Ô tô : 45 Máy bay : ...? - Hướng dẫn HS sửa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.(1-2p) - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - 2 em - Theo dõi. - Tính nhẩm. - Dựa vào các bảng trừ, nhẩm kết quả. 14 - 5 = 9 14 - 7 = 7 14 - 9 = 5 14 - 6 = 8 14 - 8 = 6 13 - 9 = 4 - Nêu kết quả - Cả lớp nhận xét, thống nhất. - 1em nêu yêu cầu. - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. a) 84 74 b) 62 60 - 47 - 49 - 28 - 12 37 25 34 48 - Cả lớp nhận xét, thống nhất a) x - 24 = 34 x = 34 + 24 x = 54 Bài giải: Cửa hàng có số máy bay là: 84 - 45 = 39 (máy bay) Đáp số: 39 máy bay - Theo dõi- Lắng nghe, ghi nhớ TIẾT 3 MÔN: CHÍNH TẢ(Nghe- viết) BÀI: QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. - Làm được BT2, BT3 b. - Yêu ngôn ngữ Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b + Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3-5p) - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, lưu ý B. Dạy bài mới: (28-29p) Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Nêu m/đích, yêu cầu bài học Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết: 1. HDHS chuẩn bị: (4-5p) - Đọc bài chính tả. - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả: + Quà của Bố đi câu về có những gì? - Hướng dẫn HS nhận xét: + Bài chính tả có mấy câu? + Những chữ đầu câu viết thế nào? + Câu nào có dấu hai chấm? - Hướng dẫn HS viết bảng con. - Nhận xét, lưu ý cách trình bày. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: (12-14p) - Đọc bài cho HS viết. 3. Chấm, chữa bài: (3-4p) - Hướng dẫn HS chữa bài. - Chấm từ 5-6 bài. àNhxét: ND, chữ viết, cách trình bày... Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Hoạt động cả lớp. (3-5p) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS làm vở, 1HS làm bảng lớp. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3b: Hoạt động nhóm. (3-4p) - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (1-2p) - Dặn dò: + Xem lại bài Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Câu chuyện bó đũa. - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, thịt mỡ, mở cửa. - Theo dõi. - Theo dõi. - 2 – 3 em đọc, cả lớp đọc thầm. + cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối + 4 câu + Viết hoa + Câu 2: “Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: ... bò nhộn nhạo” - cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy. - Theo dõi - Nghe - viết bài vào vở. - Theo dõi. + Điền vào chỗ trống iê hay yê? - câu chuyện, yên lặng viên gạch, luyện tập - Theo dõi, đọc lại. + Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? b) Làng tôi có lũy tre xanh Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng Trên bờ, vải, nhãn hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. - Theo dõi - Lắng nghe, ghi nhớ TIẾT 4 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình.(BT1) - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì?(BT2) ; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? (BT3). - Yêu ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Bảng phụ ở bài 2, 3. + Học sinh: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3-5p) - Gọi HS làm bài 1, 3; tuần 12 - Nhận xét. B. Dạy bài mới: (28-29p) Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu, giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS nêu ý kiến. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: Hoạt động cả lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu. - Hướng dẫn HS làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai?; Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Làm gì? - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: Hoạt động nhóm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu: với các từ ở ba nhóm trên, có thể tạo nên nhiều câu. - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. - Nhận xét, lưu ý. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: (1-2p) ? Nhắc lại nội dung bài học - Dặn dò: + Tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình. + Chuẩn bị bài sau: - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học - 2em. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Theo dõi - 1 em nêu. - Suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Thống nhất:Quét nhà, nấu cơm, cho gà ăn, nhặt rau, tưới cây, - 1 em nêu yêu cầu. Ai làm gì? M: Chi đến tìm bông cúc màu xanh. a) Chi đến tìm bông cúc màu xanh. b) Cây xoà cành ôm cậu bé. c) Em học thuộc đoạn thơ. d) Em làm ba bài tập toán. - Theo dõi. - 1 em. Ai làm gì? M: Em quét dọn nhà cửa. - Trao đổi, thống nhất Ai làm gì? Em quét dọn nhà cửa (rửa bát đũa). Chị em giặt quần áo. Linh rửa bát đũa (xếp sách vở). Cậu bé xếp sách vở. ... ... - Một số nhóm nêu kết quả. - Cả lớp theo dõi, bổ sung. - Theo dõi- Lắng nghe, ghi nhớ. BUỔI CHIỀU TIẾT 1 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện đọc lại các bài tập đọc trong tuần 12 và 13. - HS yếu luyện đọc theo CT lớp 1. II. Các hoạt động dạy học: 1/ Chia các nhóm hoạt động: * 3 nhóm: Yếu, trung bình, khá giỏi. 2/ Giao nhiệm vụ: - Nhóm yếu đọc theo CT lớp 1. - Nhóm trung bình tự luyện đọc nối tiếp đoạn và cả bài. - Nhóm khá giỏi tập đọc diễn cảm các bài Tập đọc. + Theo dõi giúp đỡ các nhóm. 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS tiết sau. *********************** TIẾT 2 MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục giúp HS ôn tập bảng trừ 14 trừ đi một số. Ôn thực hiện phép trừ dạng 54 – 18. - Giải được bài toán có lời văn có một phép trừ thông qua BT ở VBT trang 66. II.Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: - Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập 1, 2,3,4. - HS yếu làm bài tập 1,2. - HS trung bình làm bài tập 1,2,3. - HS còn lại làm các bài 1,2,3,4. + Theo dõi hướng dẫn thêm cho HS. 3/ Chữa bài tập: - Chữa bài tập cho HS và nhận xét. 4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét, dặn dò HS. Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 TIẾT 1 MÔN: TOÁN BÀI: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện các phép tính trừ đặt theo cột dọc II. Đồ dùng dạy học. + Giáo viên: 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời. + Học sinh: Que tính. SGK, Vở Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng trừ.uw\ - Hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời. ? Có tất cả bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS lần lượt tìm kết quả trong bảng 15 trừ đi một số. - Tổ chức cho HS học thuộc. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Hoạt động cả lớp - Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (1-2p) - Nhận xét, đánh giá.Tổng kết tiết học - Theo dõi - Thực hiện. - 15 que tính. - Viết và đọc các phép trừ 15 - 6 = 9 15 - 8 = 7 15 - 7 = 8 15 - 9 = 6 - Đọc lại, ghi nhớ. - Lần lượt lên bảng làm, lớp làm bảng con. a) 15 15 15 15 15 - 8 - 9 7 - 6 5 7 6 8 9 10 b) 16 16 16 17 17 - 9 - 7 8 - 8 - 9 7 9 8 9 8 TIẾT 3 MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước. - Viết được một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) theo nội dung bài tập1. - Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý. II. Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Bảng phụ cho bài 1. + Học sinh: SGK, vở bài tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3-5p) - Nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện - Gọi HS đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại ở bài 2. - Nhận xét B. Dạy bài mới: (28-29p) Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Nêu m/đích, yêu cầu bài họ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Hoạt động nhóm2. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hưóng dẫn HS nắm các gợi ý. - Gọi HS kể mẫu. - Hướng dẫn HS kể trong nhóm. - Gọi HS kể trước lớp. - Nhận xét. Bài 2:(viết) Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS nắm yêu cầu: Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1; dùng từ, đặt câu đúng và rõ ý. Viết xong, đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, lưu ý. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (1-2p) - Dặn dò: + Hoàn thiện bài viết. + Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học. - 1em. - 2em. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - Theo dõi - 1em đọc yêu cầu. - 1em kể, cả lớp theo dõi. - Làm việc theo cặp. - 1 số em kể. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay. - Theo dõi. - 1 em nêu yêu cầu. - Theo dõi, nắm cách làm. - Lớp làm vở. - 3 – 4 em đọc. - Cả lớp theo dõi, bổ sung. - Theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhớ TIẾT 4 DẠY GDPTTNBM ***************************
Tài liệu đính kèm: