Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 11 - Trường tiểu học Nam Xuân

Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 11 - Trường tiểu học Nam Xuân

Tiết 1 + 2: tiếng việt

Bài 42 : u, ơu

A- Mục tiêu:

 - Đọc đợc: u, ơu, trái lựu, hơu sao ; từ và các câu ứng dụng.

 - Viết đợc: u, ơu, trái lựu, hơu sao.

 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hơu, nai, voi.

B- Đồ dùng dạy học:

 - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt.

 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

C- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

I. Kiểm tra bài cũ:

- Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu.

- Đọc câu ứng dụng bài 41.

- GV nhận xét, cho điểm.

II. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài: trực tiếp

2. Dạy học vần: u

- GV ghi bảng vần u và đọc mẫu.

- Vần u đợc tạo nên bởi những âm nào ?

- Hãy so sánh vần u với iu ?

- Đánh vần: - u - u.

- Lệnh HS ghép vần u.

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

3. Dạy tiếng khoá:

- GV ghi bảng: lựu

- Hãy phân tích tiếng lựu ?

- Đánh vần: lờ - u - lu - nặng - lựu.

- Lệnh HS ghép tiếng lựu.

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 11 - Trường tiểu học Nam Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 42 : ưu, ươu
A- Mục tiêu:
 - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao ; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt.
 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu.
- Đọc câu ứng dụng bài 41.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Dạy học vần: ưu
- GV ghi bảng vần ưu và đọc mẫu.
- Vần ưu được tạo nên bởi những âm nào ?
- Hãy so sánh vần ưu với iu ?
- Đánh vần: ư - u - ưu.
- Lệnh HS ghép vần ưu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Dạy tiếng khoá:
- GV ghi bảng: lựu
- Hãy phân tích tiếng lựu ?
- Đánh vần: lờ - ưu - lưu - nặng - lựu.
- Lệnh HS ghép tiếng lựu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Dạy từ khoá:
- Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng và đọc mẫu: trái lựu
- Cho HS đọc tổng hợp: ưu, lựu, trái lựu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
 ươu (Quy trình tương tự như vần ưu).
* Giải lao giữa tiết
5. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng.
- GV giải thích 1 số từ, đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6. Củng cố:
- Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
- 2 HS đọc.
- HS đọc theo GV: ưu, ươu.
- HS đọc cá nhân.
- Vần ưu được tạo bởi 2 âm, âm ư đứng trước, âm u đứng sau.
- Giống: Kết thúc bằng u.
 Khác: Vần ưu bắt đầu bằng ư.
- HS đánh vần nhóm, cá nhân, lớp.
- HS ghép vần ưu.
- HS đọc trơn cá nhân.
- Tiếng lựu có âm l đứng trước, vần ưu đứng sau thêm dấu (.) dưới ư.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tiếng lựu.
- Tranh vẽ trái lựu
- 4 HS đọc .
- HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp.
* HS thực hiện.
* Múa hát tập thể
- HS đọc nhẩm.
- cừu, mưu, rượu, bướu.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3, 4 HS đọc lại.
- Các nhóm cử đại diện lên đọc.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
7. Luyện tập:
+ Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì 
- GV viết câu ứng dụng lên bảng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Khi đọc câu gặp dấu phẩy, dấu chấm chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
 * Giải lao giữa tiết
8. Luyện viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết:
ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
- Cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- GV chấm 1 số bài viết và nhận xét.
9. Luyện nói theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
- Hãy đọc tên bài luyện nói.
+ Yêu cầu thảo luận: 
+ Gợi ý
- Trong tranh vẽ gì ?
- Những con vật này sống ở đâu ?
- Những con vật nào ăn cỏ?
- Con vật nào thích ăn mật ong ?
- Con nào to xác nhưng rất hiền ?
III. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần ưu, ươu.
- Cho HS đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét chung giờ học.
: Đọc lại bài. Xem trước bài 43.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Vẽ Cừu và hươu, nai.
- Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to.
- Cừu, hươu..
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Ngắt, nghỉ hơi.
- 4 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Múa hát tập thể
- HS theo dõi và viết vào bảng con.
- Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
- HS viết trong vở theo HD.
- Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
- HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS nêu.
- ở trong rừng.
- Hươu, nai, voi.
- Gấu.
- Voi.
- HS chơi theo tổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: 	 Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu: 
 - Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 cột 1, 3; bài 3 cột 1, 3; bài 4 trong SGK.
B. Đồ dùng dạy - học: 	 
 - Tranh minh hoạ BT 4 trong SGK, VBT.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh lên bảng làm bài tập.
 4 - 1  3 + 2 3 - 2 ... 5 - 4
 5 - 2 ... 1 + 2 2 + 3 ... 5 - 3
- Cho HS học thuộc bảng trừ trong p/vi 5.
- GV nhận xét cho điểm
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm BT trong SGK:
Bài1: Cho HS nêu yêu cầu và làm bài.
- Mỗi tổ làm 2 phép tính vào bảng con, 3 HS lên bảng làm:
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm bài.
- Lệnh HS làm vào vở ô li (cột 1, 3)
- GV nhận xét, chấm và chữa bài.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Lệnh HS làm bài vào VBT (cột 1, 3).
 - GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV treo tranh cho HS quan sát đặt đề toán rồi viết phép tính tương ứng vào vở.
- GV chấm và chữa bài.
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
* Làm bài tập ( VBT).
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
 4 - 1 < 2 + 2 3 - 2 = 5 - 4
 5 - 2 = 1 + 2 2 + 3 > 5 - 3
- 2 HS đọc.
* Tính:
- Cả lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng làm:
-
-
-
-
-
-
 5 4 5 3 5 4 
 2 1 4 2 3 2
 3 3 1 1 2 2
* Tính:
- HS nêu.
- HS làm bài và chữa bài.
 5 - 1 - 1 = 3 3 - 1 - 1 = 1
 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 2 = 1 
* Điền dấu ( >, <, = )thích hợp:
- HS làm bài vào VBT, 2 em lên bảng chữa bài.
 5 - 3 = 2 5 - 1 > 3
 5 - 3 0
* Viết phép tính thích hợp:
a) Có 5 con chim, đã bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim ?
	5 - 2 = 3
b) Có 5 ô tô đi cùng nhau, 1chiếc vượt lên trước. Hỏi còn mấy chiếc ô tô đi cùng nhau ? 
 5 - 1 = 4
--------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 42
A- Mục tiêu:
 - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao ; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
 - Làm được 1 số dạng bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
+ Luyện đọc phần vần. 
- Ghi bảng: ưu, lựu, trái lựu; ươu, hươu, hươu sao.
- Cho HS luyện đọc phần vần.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc từ ngữ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Cho HS đọc trơn tiếng, từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Ghi bảng câu ứng dụng : Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- GV đọc mẫu và lệnh HS đọc bài.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
3. Luyện viết và làm bài tập:
Bài 1: Viết (chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ) mỗi từ viết 1 dòng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Bài 2: Điền vần: ưu hoặc ươu ?
 h........ nai chú c..̀̀.. con kh΄.. 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Nối:
 Trái lựu líu lo.
 Chú bé mưu trí.
 Cô Khướu đỏ ối.
- GV Hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét, chấm và chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* HS viết vào vở ô li.
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
=========================================
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 43 : Ôn tập
A- Mục tiêu:
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng u /o ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 -> 43.
 - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 -> 43.
 - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu.
B- đồ dùng dạy - học:
 - Sách tiếng việt 1 tập 1.
 - Bộ ghép chữ tiếng việt . Bảng ôn.
 - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể: Sói và Cừu.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: chú cừu, mưu trí, bầu rượu.
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.	
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Ôn tập:
- GV treo bảng ôn.
- Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Ghép chữ thành vần.
- Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ hàng ngang thành vần. 
- Các ô trong bảng có tô màu mang ý nghĩa gì ?
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
* Nghỉ giải lao giữa tiết
4. Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần vừa ôn.
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu, giải thích 1 số từ.
5. Củng cố:
Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần vừa ôn.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ: 
- 2 -> 3 HS đọc.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS lần lượt ghép và đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Những ô tô màu là không ghép được vần.
* Lớp trưởng điều khiển
- HS đọc thầm.
- ao, bèo, sấu, diệu.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 số HS đọc lại.
- Các tổ cử đại diện tham gia.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
6. Luyện tập:
+ Luyện đọc lại bài ôn ở bảng tiết 1.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? 
- GV viết câu ứng dụng lên bảng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần vừa ôn.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: 
- GV nhận xét, đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
7. Luyện viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết: cá sấu, kì diệu.
- Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, .
- GV theo dõi, chỉnh sửa và chấm 1 số vở.
 * Nghỉ giải lao giữa tiết
8. Kể chuyện: Sói và Cừu.
- Yêu cầu HS đọc tên câu chuyện.
- GV kể diễn cảm 2 lần, (lần 2 kể bằng tranh).
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh và kể. 
Tranh 1: Sói và Cừu đang làm gì ?
- Sói đã trả lời như thế nào?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Tranh 2: Sói nghĩ và hà ... S theo dõi.
- HS theo dõi tập viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
----------------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết tuần 10
chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, 
A- Mục tiêu: 
 - Viết đúng các chữ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,  ; kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sãn các từ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,  
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Quan sát mẫu nhận xét.
- GV treo bảng phụ lên bảng: 
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,  
 - Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao các chữ . 
- GV theo dõi, nhận xét thêm.
3. Hướng dẫn và viết mẫu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,  
- Lệnh cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Lệnh cho HS viết bài vào vở.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định.
- GV chấm 1 số bài, chữa lỗi sai phổ biến.
III. Củng cố - dặn dò:
- Thu số vở còn lại về nhà chấm.
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp
: Luyện viết trong vở ô li.
- Mỗi em viết 1 từ: cái kéo, trái đào.
- HS quan sát.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nhận xét và phân tích từng chữ.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi tập viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết từng dòng.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
A- Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau.
- Làm bài tập 1b; bài 2 cột 1, 2; bài 3 cột 2, 3; bài 4 trong SGK.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh vẽ minh hoạ bài 4, SGK, VBT.	
C- Các hoạt động dạy học. 
 Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh lên bảng làm: 
 5 - 5 = Ê 4 - 0 = Ê 3 + 0 = Ê
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3, 4 và 5.
- GV nhận xét, cho điểm. 
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm BT trong SGK:
Bài 1 : Bài yêu cầu gì ?
- Lệnh HS làm bài vào bảng con, 3 em lên bảng làm bài 1b.
Lưu ý: Viết các số phải thật thẳng cột với nhau.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2: Bài yêu cầu gì ?
- Cho HS tính nhẩm và nêu kết quả (cột 1, 2).
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu ?
- Cho HS nêu cách làm.
- Lệnh cho HS làm và chữa bài vào vở ô li (cột 2, 3).
- GV chấm, chữa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS quan sát tranh và đặt đề toán rồi viết phép tính tương ứng vào vở ô li.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
III . Củng cố dặn dò.
+ Trò chơi nối tiếp: 
- GV hướng dẫn và giao việc.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Dặn về nhà làm BT trong VBT.
- 3 học sinh lên bảng: 
 5 - 5 = 0 4 - 0 = 4 3 + 0 = 3
- 3 học sinh đọc.
* Tính:
- HS làm bài bảng con, 3 em lên bảng làm.
+
+
-
-
-
+
 4 3 5 2 1 0
 0 3 0 2 0 1
 4 0 5 0 1 1
* Tính:
- HS nêu kết quả.
 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5 
 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 
* Điền dấu (>, <, = ) vào chỗ chấm:
- Thực hiện phép tính trước rồi so sánh kết quả với số ở bên phải để điền dấu.
 5 - 1 > 0 3 + 0 = 3
5 - 4 < 2 3 - 0 = 3 
* Viết phép tính thích hợp:
- HS thực hiện.
a) Có 3 con chim đang đậu trên dây điện, thêm 2 con chim bay tới nữa. Hỏi có tất cả mấy con chim ?
3 + 2 = 5
b) Có 5 con chim, 2 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim ?
5 - 2 = 3
- 1 HS nêu phép tính, 1 HS khác nêu kết quả, HS nêu kết quả đúng được quyền nêu phép cộng và chỉ HS khác nêu kết quả.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 4:	Sinh hoạt lớp tuần 11
A- Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ.
 - Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
 - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dung bài: Nam, Mai Hương, Công Đức, Xuân, Linh.
2. Tồn tại:
 - 1 số em đọc, viết còn yếu: Quý Đức, Thắm, Bách.
 - Vệ sinh thân thể còn bẩn: Sáng, Thuận.
 - Trong giờ học còn trầm, nhút nhát: Lan Anh, Huyền, Khánh.
B. Kế hoạch tuần 12:
 - Thực hiện đúng nội quy lớp học.
 - Khắc phục những tồn tại nêu trên.
 - Phát huy và duy trì những ưu điểm đã có.
 - Tiếp tục nộp các khoản tiền.
-----------------------------------------------------------------------
An toàn giao thông: Bài 4: đI bộ an toàn trên đường 
A- Mục tiêu:
 Biết những quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố.
- Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường (nơi không có vỉa hè).
- Không chơi đùa dưới lòng đường.
- Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.
- Xác định những nơi đi an toàn để chơi và đi bộ ( trên đường phố gần nhà, gần trường).
- Biết chọn cách đi an toàn khi gặp cản trở đơn giản trên đường đi.
- Chấp hành quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố.
B - Chuẩn bị: 
 - GV chuẩn bị sa bàn về nút giao thông có hình các phương tiện (ô tô, xe máy, xe đạp) và người đi bộ.
c- các hoạt động chính:
 Giáo viên
 Học sinh
Hoạt động 1: Trò chơi đi trên hình vẽ mô phỏng
* GV giới thiệu: Để đảm bảo an toàn, phòng tránh các TNGT, khi đi bộ trên đường phố phảỉ tuân theo những quy định sau.
- Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường.
- Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường.
- Đi trên đường phố cần phải nắm tay người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay người lớn.
* Cho HS quan sát hình vẽ mô phỏng 1 ngã tư đường phố.
- GV yêu cầu thực hành trên sa bàn theo nhóm 4.
GV gợi ý để HS đặt hình vào đúng vị trí.
- Ô tô, xe máy, xe đạp  đi ở đâu ?
- Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu ?
- Trẻ em có được chơi, đùa, đi bộ dưới lòng đường không ?
- Người lớn và trẻ em cần phải đi qua đường ở chỗ nào ?
- Trẻ em khi qua đường cần phải làm gì ?
Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai
- GV kẻ 1 số vạch trên sân trường để chia thành đường đi và 2 vỉa hè, yêu cầu 1 số HS đứng làm người bán hàng hay dựng xe trên vỉa hè gây cản trở cho việc đi lại, 2 HS đóng vai người lớn nắm tay và đi trên vỉa hè bị lấn chiếm.
* KL: ( như SGV).
Hoạt động 3: Tổng kết
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và trả lời 1 câu hỏi.
 - Khi đi bộ trên đường phố, cần đi ở đâu để đảm bảo an toàn ?
- Trẻ em đi bộ, chơi, đùa dưới lòng đường không thì sẽ nguy hiểm như thế nào ?
- Khi qua đường, trẻ em cần phải làm gì để đảm bảo an toàn cho mình ?
- Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần chọn cách đi như thế nào ?
- GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh từng câu trả lời để HS ghi nhớ.
 D- Cũng cố:
 - Khi đi trên đường các em nhớ nắm tay bố, mẹ hoặc anh, chị.
- HS thực hành.
- Dưới lòng đường.
- Đi trên vỉa hè .
- Không.
- Nơi có vạch đi bộ qua đường.
- Nắm tay người lớn.
- HS thực hiện trò chơi.
- Đi trên vỉa hè.
- Dễ bị xe máy, ô tô đâm vào 
- Đi cùng và nắm tay người lớn, quan sát trước khi bước xuống đường.
-  đi sát vỉa hè và quan sát xe cộ.
============================o0o======================
Buổi chiều:
Tiết 1+2: Tiếng Việt: Ôn luyện viết bài 45
A- Mục tiêu: 
 - Viết được: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò câu ứng dụng Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn theo kiểu chữ thường, cỡ vừa.
 - Làm được một số dạng bài tập.
 b- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn và viết mẫu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ : bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở ô li.
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Lệnh cho HS viết bài vào vở từ: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò và câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ).
- GV chấm bài, chữa lỗi sai phổ biến.
4. Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1: Điền vần: ăn hoặc ân ?
 kh........ đỏ ân c..̀̀.. 
 kh.. vá ch.. bò
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Nối:
 Bé kì cọ chân tay.
 Chú Tư rau cần.
 Mẹ mua đI săn.
- GV Hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét, chấm và chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
: Luyện viết lại bài.
- HS theo dõi tập viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
Tiết 3: Toán: Ôn luyện
A. Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
b. các Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính:
3 + 2 - 1 = 4 - 0 + 2 = 3 + 1 + 0 =
5 - 2 + 0 = 5 + 0 - 4 = 0 + 5 - 4 =
- Lệnh HS làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 2: Điền dấu (>, <, =) thích hợp:
 3 + 2  4 + 1 4 - 3  5 - 4
 5 - 3  2 + 1	 2 + 0  5 - 1
 5 - 0  3 - 3 4 - 4  1 - 1
- Lệnh HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- Cho HS đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở.
a) ˜˜˜˜ 
b) & & & & &
- GV chấm, chữa bài.
 Bài 4: Hình vẽ bên có  hình tam giác.
- Lệnh HS làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
* HS nêu đề bài.
- HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng chữa bài.
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài, 2 em lên bảng chữa bài.
* HS nêu đề bài.
a) Có 4 ngôi sao, bớt đi 4 ngôi sao. Hỏi còn lại có mấy ngôi sao ?
4 - 4 = 0
b) Có 5 cuốn sách, bớt đi 3 cuốn sách. Hỏi còn lại có mấy cuốn sách?
 5 - 3 = 2
* HS nêu yêu cầu:
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng thực hiện.
- Có 7 hình tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 T11.doc