Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 42 : u, ơu
A- Mục tiêu:
- Đọc đợc: u, ơu, trái lựu, hơu sao ; từ và các câu ứng dụng.
- Viết đợc: u, ơu, trái lựu, hơu sao.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hơu, nai, voi.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu.
- Đọc câu ứng dụng bài 41.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Dạy học vần: u
- GV ghi bảng vần u và đọc mẫu.
- Vần u đợc tạo nên bởi những âm nào ?
- Hãy so sánh vần u với iu ?
- Đánh vần: - u - u.
- Lệnh HS ghép vần u.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Dạy tiếng khoá:
- GV ghi bảng: lựu
- Hãy phân tích tiếng lựu ?
- Đánh vần: lờ - u - lu - nặng - lựu.
- Lệnh HS ghép tiếng lựu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Tuần 11 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 42 : ưu, ươu A- Mục tiêu: - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu. - Đọc câu ứng dụng bài 41. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: ưu - GV ghi bảng vần ưu và đọc mẫu. - Vần ưu được tạo nên bởi những âm nào ? - Hãy so sánh vần ưu với iu ? - Đánh vần: ư - u - ưu. - Lệnh HS ghép vần ưu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng: lựu - Hãy phân tích tiếng lựu ? - Đánh vần: lờ - ưu - lưu - nặng - lựu. - Lệnh HS ghép tiếng lựu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng và đọc mẫu: trái lựu - Cho HS đọc tổng hợp: ưu, lựu, trái lựu - GV theo dõi, chỉnh sửa. ươu (Quy trình tương tự như vần ưu). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ, đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: - 2 HS đọc. - HS đọc theo GV: ưu, ươu. - HS đọc cá nhân. - Vần ưu được tạo bởi 2 âm, âm ư đứng trước, âm u đứng sau. - Giống: Kết thúc bằng u. Khác: Vần ưu bắt đầu bằng ư. - HS đánh vần nhóm, cá nhân, lớp. - HS ghép vần ưu. - HS đọc trơn cá nhân. - Tiếng lựu có âm l đứng trước, vần ưu đứng sau thêm dấu (.) dưới ư. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng lựu. - Tranh vẽ trái lựu - 4 HS đọc . - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. * HS thực hiện. * Múa hát tập thể - HS đọc nhẩm. - cừu, mưu, rượu, bướu. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu, nai đã ở đấy rồi. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Khi đọc câu gặp dấu phẩy, dấu chấm chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - Cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu thảo luận: + Gợi ý - Trong tranh vẽ gì ? - Những con vật này sống ở đâu ? - Những con vật nào ăn cỏ? - Con vật nào thích ăn mật ong ? - Con nào to xác nhưng rất hiền ? III. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần ưu, ươu. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. : Đọc lại bài. Xem trước bài 43. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Vẽ Cừu và hươu, nai. - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - Cừu, hươu.. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Ngắt, nghỉ hơi. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - HS viết trong vở theo HD. - Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. - HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS nêu. - ở trong rừng. - Hươu, nai, voi. - Gấu. - Voi. - HS chơi theo tổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 cột 1, 3; bài 3 cột 1, 3; bài 4 trong SGK. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ BT 4 trong SGK, VBT. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh lên bảng làm bài tập. 4 - 1 3 + 2 3 - 2 ... 5 - 4 5 - 2 ... 1 + 2 2 + 3 ... 5 - 3 - Cho HS học thuộc bảng trừ trong p/vi 5. - GV nhận xét cho điểm II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT trong SGK: Bài1: Cho HS nêu yêu cầu và làm bài. - Mỗi tổ làm 2 phép tính vào bảng con, 3 HS lên bảng làm: - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm bài. - Lệnh HS làm vào vở ô li (cột 1, 3) - GV nhận xét, chấm và chữa bài. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Lệnh HS làm bài vào VBT (cột 1, 3). - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV treo tranh cho HS quan sát đặt đề toán rồi viết phép tính tương ứng vào vở. - GV chấm và chữa bài. III. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. * Làm bài tập ( VBT). - 2 HS lên bảng làm bài tập. 4 - 1 < 2 + 2 3 - 2 = 5 - 4 5 - 2 = 1 + 2 2 + 3 > 5 - 3 - 2 HS đọc. * Tính: - Cả lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng làm: - - - - - - 5 4 5 3 5 4 2 1 4 2 3 2 3 3 1 1 2 2 * Tính: - HS nêu. - HS làm bài và chữa bài. 5 - 1 - 1 = 3 3 - 1 - 1 = 1 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 2 = 1 * Điền dấu ( >, <, = )thích hợp: - HS làm bài vào VBT, 2 em lên bảng chữa bài. 5 - 3 = 2 5 - 1 > 3 5 - 3 0 * Viết phép tính thích hợp: a) Có 5 con chim, đã bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim ? 5 - 2 = 3 b) Có 5 ô tô đi cùng nhau, 1chiếc vượt lên trước. Hỏi còn mấy chiếc ô tô đi cùng nhau ? 5 - 1 = 4 -------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 42 A- Mục tiêu: - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. - Làm được 1 số dạng bài tập. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: + Luyện đọc phần vần. - Ghi bảng: ưu, lựu, trái lựu; ươu, hươu, hươu sao. - Cho HS luyện đọc phần vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Ghi bảng câu ứng dụng : Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu, nai đã ở đấy rồi. - GV đọc mẫu và lệnh HS đọc bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. 3. Luyện viết và làm bài tập: Bài 1: Viết (chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ) mỗi từ viết 1 dòng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Bài 2: Điền vần: ưu hoặc ươu ? h........ nai chú c..̀̀.. con kh΄.. - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Nối: Trái lựu líu lo. Chú bé mưu trí. Cô Khướu đỏ ối. - GV Hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét, chấm và chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. * HS viết vào vở ô li. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. ========================================= Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 43 : Ôn tập A- Mục tiêu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng u /o ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 -> 43. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 -> 43. - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu. B- đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt . Bảng ôn. - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể: Sói và Cừu. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: chú cừu, mưu trí, bầu rượu. - Đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Ôn tập: - GV treo bảng ôn. - Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Ghép chữ thành vần. - Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ hàng ngang thành vần. - Các ô trong bảng có tô màu mang ý nghĩa gì ? - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. * Nghỉ giải lao giữa tiết 4. Đọc từ ứng dụng. - GV ghi bảng: ao bèo, cá sấu, kì diệu. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần vừa ôn. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - GV đọc mẫu, giải thích 1 số từ. 5. Củng cố: Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần vừa ôn. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ: - 2 -> 3 HS đọc. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS lần lượt ghép và đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - Những ô tô màu là không ghép được vần. * Lớp trưởng điều khiển - HS đọc thầm. - ao, bèo, sấu, diệu. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 1 số HS đọc lại. - Các tổ cử đại diện tham gia. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 6. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài ôn ở bảng tiết 1. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần vừa ôn. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - GV nhận xét, đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. 7. Luyện viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết: cá sấu, kì diệu. - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, . - GV theo dõi, chỉnh sửa và chấm 1 số vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết 8. Kể chuyện: Sói và Cừu. - Yêu cầu HS đọc tên câu chuyện. - GV kể diễn cảm 2 lần, (lần 2 kể bằng tranh). - Yêu cầu HS quan sát từng tranh và kể. Tranh 1: Sói và Cừu đang làm gì ? - Sói đã trả lời như thế nào? - GV nhận xét, chỉnh sửa. Tranh 2: Sói nghĩ và hà ... S theo dõi. - HS theo dõi tập viết vào bảng con. - 1 HS nêu. - HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. - Các tổ cử đại diện lên chơi. ---------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết tuần 10 chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, A- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, ; kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sãn các từ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Quan sát mẫu nhận xét. - GV treo bảng phụ lên bảng: - Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, - Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao các chữ . - GV theo dõi, nhận xét thêm. 3. Hướng dẫn và viết mẫu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, - Lệnh cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lệnh cho HS viết bài vào vở. - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. - Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định. - GV chấm 1 số bài, chữa lỗi sai phổ biến. III. Củng cố - dặn dò: - Thu số vở còn lại về nhà chấm. + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp : Luyện viết trong vở ô li. - Mỗi em viết 1 từ: cái kéo, trái đào. - HS quan sát. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS nhận xét và phân tích từng chữ. - HS theo dõi. - HS theo dõi tập viết vào bảng con. - 1 HS nêu. - HS tập viết từng dòng. - Các tổ cử đại diện lên chơi. ----------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau. - Làm bài tập 1b; bài 2 cột 1, 2; bài 3 cột 2, 3; bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ minh hoạ bài 4, SGK, VBT. C- Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh lên bảng làm: 5 - 5 = Ê 4 - 0 = Ê 3 + 0 = Ê - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3, 4 và 5. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT trong SGK: Bài 1 : Bài yêu cầu gì ? - Lệnh HS làm bài vào bảng con, 3 em lên bảng làm bài 1b. Lưu ý: Viết các số phải thật thẳng cột với nhau. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 2: Bài yêu cầu gì ? - Cho HS tính nhẩm và nêu kết quả (cột 1, 2). - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu ? - Cho HS nêu cách làm. - Lệnh cho HS làm và chữa bài vào vở ô li (cột 2, 3). - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát tranh và đặt đề toán rồi viết phép tính tương ứng vào vở ô li. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV chấm, chữa bài. III . Củng cố dặn dò. + Trò chơi nối tiếp: - GV hướng dẫn và giao việc. - GV nhận xét, đánh giá. - Dặn về nhà làm BT trong VBT. - 3 học sinh lên bảng: 5 - 5 = 0 4 - 0 = 4 3 + 0 = 3 - 3 học sinh đọc. * Tính: - HS làm bài bảng con, 3 em lên bảng làm. + + - - - + 4 3 5 2 1 0 0 3 0 2 0 1 4 0 5 0 1 1 * Tính: - HS nêu kết quả. 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 * Điền dấu (>, <, = ) vào chỗ chấm: - Thực hiện phép tính trước rồi so sánh kết quả với số ở bên phải để điền dấu. 5 - 1 > 0 3 + 0 = 3 5 - 4 < 2 3 - 0 = 3 * Viết phép tính thích hợp: - HS thực hiện. a) Có 3 con chim đang đậu trên dây điện, thêm 2 con chim bay tới nữa. Hỏi có tất cả mấy con chim ? 3 + 2 = 5 b) Có 5 con chim, 2 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim ? 5 - 2 = 3 - 1 HS nêu phép tính, 1 HS khác nêu kết quả, HS nêu kết quả đúng được quyền nêu phép cộng và chỉ HS khác nêu kết quả. ------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Sinh hoạt lớp tuần 11 A- Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dung bài: Nam, Mai Hương, Công Đức, Xuân, Linh. 2. Tồn tại: - 1 số em đọc, viết còn yếu: Quý Đức, Thắm, Bách. - Vệ sinh thân thể còn bẩn: Sáng, Thuận. - Trong giờ học còn trầm, nhút nhát: Lan Anh, Huyền, Khánh. B. Kế hoạch tuần 12: - Thực hiện đúng nội quy lớp học. - Khắc phục những tồn tại nêu trên. - Phát huy và duy trì những ưu điểm đã có. - Tiếp tục nộp các khoản tiền. ----------------------------------------------------------------------- An toàn giao thông: Bài 4: đI bộ an toàn trên đường A- Mục tiêu: Biết những quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố. - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường (nơi không có vỉa hè). - Không chơi đùa dưới lòng đường. - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn. - Xác định những nơi đi an toàn để chơi và đi bộ ( trên đường phố gần nhà, gần trường). - Biết chọn cách đi an toàn khi gặp cản trở đơn giản trên đường đi. - Chấp hành quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố. B - Chuẩn bị: - GV chuẩn bị sa bàn về nút giao thông có hình các phương tiện (ô tô, xe máy, xe đạp) và người đi bộ. c- các hoạt động chính: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Trò chơi đi trên hình vẽ mô phỏng * GV giới thiệu: Để đảm bảo an toàn, phòng tránh các TNGT, khi đi bộ trên đường phố phảỉ tuân theo những quy định sau. - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường. - Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường. - Đi trên đường phố cần phải nắm tay người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay người lớn. * Cho HS quan sát hình vẽ mô phỏng 1 ngã tư đường phố. - GV yêu cầu thực hành trên sa bàn theo nhóm 4. GV gợi ý để HS đặt hình vào đúng vị trí. - Ô tô, xe máy, xe đạp đi ở đâu ? - Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu ? - Trẻ em có được chơi, đùa, đi bộ dưới lòng đường không ? - Người lớn và trẻ em cần phải đi qua đường ở chỗ nào ? - Trẻ em khi qua đường cần phải làm gì ? Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai - GV kẻ 1 số vạch trên sân trường để chia thành đường đi và 2 vỉa hè, yêu cầu 1 số HS đứng làm người bán hàng hay dựng xe trên vỉa hè gây cản trở cho việc đi lại, 2 HS đóng vai người lớn nắm tay và đi trên vỉa hè bị lấn chiếm. * KL: ( như SGV). Hoạt động 3: Tổng kết - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và trả lời 1 câu hỏi. - Khi đi bộ trên đường phố, cần đi ở đâu để đảm bảo an toàn ? - Trẻ em đi bộ, chơi, đùa dưới lòng đường không thì sẽ nguy hiểm như thế nào ? - Khi qua đường, trẻ em cần phải làm gì để đảm bảo an toàn cho mình ? - Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần chọn cách đi như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh từng câu trả lời để HS ghi nhớ. D- Cũng cố: - Khi đi trên đường các em nhớ nắm tay bố, mẹ hoặc anh, chị. - HS thực hành. - Dưới lòng đường. - Đi trên vỉa hè . - Không. - Nơi có vạch đi bộ qua đường. - Nắm tay người lớn. - HS thực hiện trò chơi. - Đi trên vỉa hè. - Dễ bị xe máy, ô tô đâm vào - Đi cùng và nắm tay người lớn, quan sát trước khi bước xuống đường. - đi sát vỉa hè và quan sát xe cộ. ============================o0o====================== Buổi chiều: Tiết 1+2: Tiếng Việt: Ôn luyện viết bài 45 A- Mục tiêu: - Viết được: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò câu ứng dụng Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn theo kiểu chữ thường, cỡ vừa. - Làm được một số dạng bài tập. b- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn và viết mẫu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ : bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lệnh cho HS viết bài vào vở từ: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò và câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. - Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ). - GV chấm bài, chữa lỗi sai phổ biến. 4. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: Điền vần: ăn hoặc ân ? kh........ đỏ ân c..̀̀.. kh.. vá ch.. bò - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Nối: Bé kì cọ chân tay. Chú Tư rau cần. Mẹ mua đI săn. - GV Hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét, chấm và chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. : Luyện viết lại bài. - HS theo dõi tập viết vào bảng con. - 1 HS nêu. - HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Các tổ cử đại diện lên chơi. Tiết 3: Toán: Ôn luyện A. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4. b. các Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính: 3 + 2 - 1 = 4 - 0 + 2 = 3 + 1 + 0 = 5 - 2 + 0 = 5 + 0 - 4 = 0 + 5 - 4 = - Lệnh HS làm bài. - GV chấm, chữa bài. Bài 2: Điền dấu (>, <, =) thích hợp: 3 + 2 4 + 1 4 - 3 5 - 4 5 - 3 2 + 1 2 + 0 5 - 1 5 - 0 3 - 3 4 - 4 1 - 1 - Lệnh HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Viết phép tính thích hợp. - Cho HS đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở. a) b) & & & & & - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Hình vẽ bên có hình tam giác. - Lệnh HS làm bài. - GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. * HS nêu đề bài. - HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng chữa bài. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, 2 em lên bảng chữa bài. * HS nêu đề bài. a) Có 4 ngôi sao, bớt đi 4 ngôi sao. Hỏi còn lại có mấy ngôi sao ? 4 - 4 = 0 b) Có 5 cuốn sách, bớt đi 3 cuốn sách. Hỏi còn lại có mấy cuốn sách? 5 - 3 = 2 * HS nêu yêu cầu: - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng thực hiện. - Có 7 hình tam giác.
Tài liệu đính kèm: