Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 25 - Trường tiểu học Nam Xuân

Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 25 - Trường tiểu học Nam Xuân

Tiết 1: toán

Luyện tập

A- Mục tiêu:

 - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90.

 - Biết giải bài toán có phép cộng.

 * HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2 , bài 3, bài 4.

B- Đồ dùng dạy - học:

 - Sách giáo khoa, bảng phụ.

c- Các hoạt động dạy - học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng làm bài tập.

- GV nhận xét, ghi điểm.

II- Dạy - Học bài mới:

1- Giới thiệu bài: linh hoạt

2- Hớng dẫn làm các BT trong SGK:

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

H: Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ?

- Lệnh HS làm bài vào bảng con.

- GV nhận xét, cho điểm.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

HD: Đây là 1 dãy phép tính liên kết với nhau và các em chú ý nhẩm cho kỹ để điền số vào ™ cho đúng.

- GV gắn nội dung bài tập 2 lên bảng và lệnh HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 25 - Trường tiểu học Nam Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. 
 - Biết giải bài toán có phép cộng.
 * HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2 , bài 3, bài 4.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Sách giáo khoa, bảng phụ.
c- Các hoạt động dạy - học:
TG
Giáo viên
Học sinh
4'
27'
 4'
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài: linh hoạt
2- Hướng dẫn làm các BT trong SGK:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H: Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ?
- Lệnh HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
HD: Đây là 1 dãy phép tính liên kết với nhau và các em chú ý nhẩm cho kỹ để điền số vào ™ cho đúng.
- GV gắn nội dung bài tập 2 lên bảng và lệnh HS làm bài. 
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
HD: Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kết quả.
- Lệnh HS làm vào phiếu BT.
H: Vì sao câu a lại điền S ?
KL: Khi phép tính có đơn vị đi kèm thì phải nhớ viết kèm vào kết quả cho đúng.
H: Vì sao câu c lại điền S ?
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết những gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Muốn biết có bao nhiêu cái bát ta làm phép tính gì ?
H: Muốn thực hiện được phép tính 20 cộng với 1 chục trước hết ta làm gì ?
- Cho cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt
Có: 20 cái bát
Thêm: 1 chục cái bát
Tất cả có: .........cái bát ?
- GV chấm, chữa bài.
III- Củng cố - dặn dò:
H: Phép trừ nhẩm các số tròn chục giống phép tính nào mà các em đã học ?
H: Hãy giải thích rõ hơn việc thực hiện nhẩm 80 - 30.
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Làm bài tập trong VBT.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS laởp laùi ủaàu baứi (3 em ).
* Đặt tính rồi tính:
- Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng làm.
* Số ?
- Cả lớp làm bài vào vở; 1 HS lên bảng chữa bài.
30
20
40
70
90
 - 20 - 20
 - 30 +10
* Đúng ghi đ, sai ghi s:
- HS làm bài vào phiếu BT sau đó kiểm tra chéo.
- Vì kết quả thiếu đơn vị đo cm.
- Vì kết quả đúng là 50.
* 2 HS đọc đề bài.
- Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái nữa.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bát ?
- Phép tính cộng.
- Đổi 1 chục = 10
Bài giải
 1 chục = 10 cái bát 
 Số bát nhà Lan có tất cả là:
 20 + 10 = 30 (cái bát)
 Đáp số: 30 cái bát
- Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
- Khi thực hiện 80 - 30 ta nhẩm 8 chục trừ đi 3 chục bằng 5 chục và 8 - 3 = 5.
- HS nghe và ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 + 4: Tập đọc
 Trường em
A- Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
 - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay. Biết hỏi - đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. 
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sử dụng tranh SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
TG
Giáo viên
Học sinh
4'
2'
15'
14'
15'
15'
 5'
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
- Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1:
Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc từ khó: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường (GV ghi bảng).
- Gọi HS đọc và phân tích 1 số tiếng: trường, giáo, dạy, 
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp câu.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- Cho 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT.
+ Thi đọc trơn cả bài:
- GV giao việc cho HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Ôn các vần ai, ay: (HS khá, giỏi)
a- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay.
- Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ?
- Y/c HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên.
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay:
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK.
- GV chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận: tìm tiếng có vần ai, ay.
- GV ghi nhanh các từ HS nêu lên bảng và HS đọc.
- Yêu cầu HS viết bài vào VBT.
c- Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay ?
- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK; đọc câu mẫu dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu.
- GV cho một bên nói câu chứa vần ai, 1 bên nói câu chứa vần ay; chỉ liên tục (nếu bên nào chưa nói được trừ 10 điểm). Trong 3 phút đội nào nói được nhiều sẽ thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
Tiết 2:
4- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
+ GV đọc mẫu toàn bài lần 2:
+ Lệnh HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Trong bài, trường học được gọi là gì ?
+ Lệnh HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì sao ?
- Gọi HS đọc toàn bài và cho điểm.
5- Luyện nói:
Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp.
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Y/c HS hỏi đáp theo mẫu câu hỏi đáp theo câu mình tự nghĩ ra.
VD: Trường của bạn là trường gì ?
- ở trường bạn yêu ai nhất ?
- ở trường bạn thích cái gì nhất ?
- ai là bạn thân nhất trong lớp của bạn ?
- ở lớp bạn thích học môn gì nhất ?
- Y/c HS từng cặp lên hỏi đáp trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi:
- Vì sao em yêu ngôi trường của mình ?
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Đọc lại bài trong SGK.
 - Đọc trước bài: Tặng cháu
- 3 HS lên bảng viết, mỗi em 1 từ.
- 2 em đọc.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- Tiếng trường có âm tr đứng trước, vần ương đứng sau, dấu ( ứ)trên ơ.
- HS thực hiện theo HD.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS thực hiện.
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. 
- hai, mái, hay.
- hai: Có âm h đứng trước, vần ai đứng sau ,.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4 và cử đại diện nêu.
- Các nhóm khác nghe, bổ sung.
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS viết tiếng có vần ai, ay
- HS quan sát hai bức tranh trong SGK, đọc câu mẫu trong SGK.
- HS thi nói câu.
VD: Em luôn chải tóc. 
 Ăn ớt rất cay.
- 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời.
- Là ngôi nhà thứ hai của em.
- 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời 
- Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em,  điều hay.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Hai bạn HS đang trò chuyện.
- HS trao đổi nhóm 2 theo HD.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc và trả lời. 
HS nghe và ghi nhớ 
=============================================================
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện Tiếng Việt 
Ôn bài: Trường em
A- Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
 - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay. Biết hỏi - đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. 
b- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài :
2- Ôn luyện:
a- Luyện đọc:
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp câu.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- Cho 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT.
+ Thi đọc trơn cả bài:
- GV giao việc cho HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
b- Ôn các vần ai, ay:
* Viết tiếng trong bài có vần ai, ay.
- Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ?
* Viết tiếng ngoài bài có vần ai, ay:
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở ô li.
* Viết câu có tiếng chứa vần ai, ay ?
- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK; đọc câu mẫu dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu.
- GV lệnh HS viết câu vào vở.
.- GV chấm bài và nhận xét.
c- Tìm hiểu bài đọc:
+ Lệnh HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Trong bài, trường học được gọi là gì ?
+ Lệnh HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì sao ?
- Gọi HS đọc toàn bài và cho điểm.
3- Củng cố - dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi:
- Vì sao em yêu ngôi trường của mình ?
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Đọc lại bài trong SGK.
 - Đọc trước bài: Tặng cháu
- HS thực hiện theo HD.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS thực hiện.
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. 
- hai, mái, hay.
- 2 HS đọc.
- HS viết tiếng có vần ai, ay
- HS quan sát hai bức tranh trong SGK, đọc câu mẫu trong SGK.
- HS viết câu vào vở.
VD: Em luôn chải tóc. 
 Ăn ớt rất cay.
- 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời.
- Là ngôi nhà thứ hai của em.
- 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời 
- Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em,  điều hay.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc và trả lời. 
HS nghe và ghi nhớ. 
Tiết 2: Toán: Ôn luyện
A- Mục tiêu:
 - Củng cố về làm tớnh cộng, trừ (đặt tớnh, tớnh) và trừ nhẩm cỏc số trũn chục trong phạm vi 100; củng cố về giải toỏn. 
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
b- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh:
70 - 20 90 - 60 50 - 10 80 - 20 70 - 60
Hướng dẫn HS cỏch đặt tớnh và cỏch thực hiện phộp tớnh.
- Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm: 
20 + 30 + 40 = 90 - 50 + 30 =
70 - 40 - 20 = 80 - 60 + 50 = 
40 + 40 - 80 = 50 + 40 - 90 = 
- Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. 
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
 a) 70cm - 30cm = 40cm Ê
 b) 70cm - 30cm = 40 Ê
 c) 70cm - 30m = 30cm Ê
- Lệnh HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 4: Lan cú 5 chục bỳt chỡ, Lan tặng bạn 20 bỳt chỡ. Hỏi Lan cũn lại mấy bỳt chỡ?
- Yờu cầu HS đọc bài toỏn và hướng dẫn HS đổi 5 chục bỳt chỡ = 50 bỳt chỡ.
- Lệnh HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm bài.
- GV chấm, chữa bài. 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
* HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
* HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
* HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
* HS đọc bài toán rồi tóm tắt và giải vào vở: 
- 1 HS lê ... ài 2: 2,5 điểm
 Mỗi phép tính đúng ở cột 1 cho 0,5 điểm. 
 Mỗi phép tính đúng ở cột 2 cho 0,75 điểm.
Bài 3: 1 điểm
 Phần a: Khoanh vào số 80 cho 0,5 điểm. 
 Phần b: Khoanh vào số 10 cho 0,5 điểm. 
Bài 4: 2,5 điểm
 - Câu lời giải đúng cho 1 điểm.
 - Viết phép tính đúng cho 1 điểm.
 - Viết đúng đáp số cho 0,5 điểm.
Bài 5: 1 điểm
 a) Vẽ được 2 điểm ở trong hình tam giác cho 0,5 điểm.
 b) Vẽ được 3 điểm ở ngoài hình tam giác cho 0,5 điểm.
------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:	Chính tả
Tặng cháu
 A- Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 4 câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 - 17 phút.
 - Điền đúng l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. Làm được bài tập 2a (SGK).
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn thơ và BT2a.
C- Các hoạt động dạy - học:
TG
Giáo viên
Học sinh
4'
29'
 5'
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT của bài chính tả trước.
- Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2- Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài thơ cần chép.
- Hãy tìm tiếng khó viết ?
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở. 
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của HS.
Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang.
- Các chữ cái đầu dòng phải viết hoa.
+ Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài.
- GV đọc bài thơ cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết.
+ GV thu vở chấm một số bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi:
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Lệnh HS làm bài và chữa bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
III- Củng cố - dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ.
- 3 HS đọc bài thơ trên bảng phụ.
- cháu, lòng, gọi là, mai sau, giúp.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề .
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở.
a) Điền chữ: n hay l ? 
b) Điền dấu ? hay ~ trên chữ in nghiêng ?
- Tranh vẽ: nụ hoa, con cò.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.
nụ hoa Con cò bay lả bay la.
quyển vở chõ xôi tổ chim
- HS nghe và ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt
Ôn bài chính tả: Tặng cháu
A- Mục tiêu:
 - Nhìn bảng, chép lại đúng 4 câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 - 17 phút.
 - Điền đúng l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. Làm được các dạng bài tập.
b- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS tập chép:
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ cần chép.
- Hãy tìm tiếng khó viết ?
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở. 
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của HS.
Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang.
- Các chữ cái đầu dòng phải viết hoa.
+ Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: a) Điền chữ: nạ, lạ, nơ hay lơ ? 
đeo mặt .. cài ..
người khách .. . đãng
b) Điền dấu ? hay ~ trên chữ in nghiêng ?
quyển vơ cho xôi tô chim
bát phơ thước ke nga ngựa
chôi rơm giúp đơ rôn ra
- Lệnh HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- GV chấm, chữa bài.
Bài tập 2: Điền tiếng có vần ao hay au:
đèn ông . con .
tờ . nhi đồng bó . cải
- Lệnh HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- GV chữa bài, nhận xét.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ.
- 3 HS đọc bài thơ.
- cháu, lòng, gọi là, mai sau, giúp.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
* 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.
a) đeo mặt nạ cài nơ
người khách lạ lơ đãng
b)
quyển vở chõ xôi tổ chim
bát phở thước kẻ ngã ngựa
chổi rơm giúp đỡ rôn rã
* HS làm bài và chữa bài.
==============================================
Thứ sáu, ngày 25 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 + 2: Tập đọc
Cái nhãn vở
 A- Mục tiêu:
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
 - Biết được tác dụng của nhãn vở.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
	- HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sử dụng tranh SGK, nhãn vở mẫu, bút màu, bảng nam châm.
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
TG
Giáo viên
Học sinh
4'
2'
16'
13'
30'
 5'
I. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Bác Hồ tặng vở cho ai?
- Bác mong các cháu làm điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Linh hoạt
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo vên đọc mẫu toàn bài lần 1:
Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ: quyển vở, nhãn, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- GV ghi lên bảng cho HS đọc.
- GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó. 
 + Luyện đọc câu:
- Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa. 
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ “Bố cho  nhãn vở”.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại
- Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Thi đọc trơn cả bài.
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Ôn lại các vần ang, ac:
a- Tìm tiếng trong bài có vần ang:
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó.
- GV theo dõi, nhận xét.
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac
- Gọi 1 HS đọc từ mẫu.
- GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng).
- Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1:
H: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
H: Bố khen bạn ấy thế nào ?
* Yêu cầu HS đọc cả bài. 
H: Nhãn vở có tác dụng gì ?
- Cho HS thi đọc trơn của bài.
- GV cử 3 HS tham gia thi đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Hướng dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở.
- GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kích thước tuỳ ý.
- GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Tự làm nhãn vở. Chuẩn bị bài: Rùa và Thỏ
- 3 , 4 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 vài em phân tích. 
- HS thực hiện.
- 3 HS đọc.
- 2 em đọc.
- Lớp đọc 1 lần.
- HS thi đọc.
- HS tìm: Giang, trang.
- Tiếng Giang có âm gi đứng trước, vần ang đứng sau.
- HS đọc: Cái bảng, con hạc.
- HS tìm:
ang: Cái thang, càng cua, 
ac: Bác cháu, vàng bạc, ....
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS chú ý nghe.
- 1 -> 2 HS đọc.
- Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học.
- 2 HS đọc.
- Bạn đã tự viết được nhãn vở. 
- 1 vài em.đọc.
- Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn.
- HS thi đọc, cả lớp nghe, nhận xét.
- HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở.
- HS dán nhãn vở lên bảng.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 3: Kể chuyện
Rùa và thỏ
A- Mục tiêu:
	- Kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
	- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo.
	- HS khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn của câu chuyện.
 * KNS: Xác định giá trị(biết tôn trọng người khác). Tự nhận thức bản thân từ đú biết tự tin, kiờn trỡ, nhận nại. Lắng nghe , phản hồi tớch cực.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ câu chuyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
TG
Giáo viên
Học sinh
 1'
30'
4'
I- ổn định tổ chức (GV nói lời mở đầu)
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: linh hoạt
2- GV kể chuyện Rùa và Thỏ
+ GV kể chuyện (lần 1)
+ GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh.
Chú ý: 
- Lời vào chuyện khoan thai.
- Lời thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn.
- Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin.
3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
VD: Bức tranh 1:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: 
H: Rùa đang làm gì ? 
- Thỏ nói gì với Rùa ?
- Gọi 2 HS kể lại bức tranh 1.
- Tiến hành thứ tự với các bức tranh khác.
+ Tranh 2:
H: Rùa trả lời ra sao ?
- Thỏ đáp thế nào ?
+ Bức tranh 3:
H: Trong cuộc thi, Rùa đã chạy thi như thế nào ?
- Còn Thỏ làm gì ?
Tranh 4: 
- Ai đã tới đích trước ?
- Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua?
4-Hướng dẫn HS kể phân vai toàn chuyện:
- GV phõn vai cỏc nhõn vật trong chuyện, gọi HS lờn kể phân vai.
- GV cần cú cõu hỏi hướng dẫn HS yếu kể chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
H: Vì sao Thỏ thua Rùa ?
- Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
- GV chốt ý nghĩa câu chuyện. 
* Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn nại và kiên trì ắt thành công.
III- Củng cố - dặn dò:
H: Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ?
- Nhận xét và giao bài về nhà.
- HS nghe và theo dõi.
- Rùa đang cố sức tập chạy. 
- Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy
- 2 HS kể.
- HS khác theo dõi và nhận xét.
- Anh đừng giễu tôi .
- Anh mà cũng giám chạy thi với tôi à
- Rùa cố sức chạy thật nhanh.
- Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ .
- Rùa đã tới đích trước.
- Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn.
- 3 HS kể phân vai.
- HS nhận xét bạn kể.
- Thỏ thua Rua vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
- HS trả lời.
- HS chú ý nghe.
- Học tập bạn Rùa.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 4:	Sinh hoạt lớp tuần 25
A- Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ.
 - Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
 - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài (Thành Huy, Nhật Anh, Lê Na, Sang, Như).
2. Tồn tại:
 - 1 số em viết còn yếu: Quân, Thắm, Nam.
 - Vệ sinh thân thể còn bẩn: Thành, Linh.
 - Trong giờ học còn trầm, nhút nhát: Lan Anh, Mai Sương.
B. Kế hoạch tuần 26:
 - Thực hiện đúng nội quy lớp.
 - Khắc phục những tồn tại trên.
 - Phát huy và duy trì những ưu điểm đã có.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 T25(1).doc