Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Hàm Nghi

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Hàm Nghi

Tiết 2, 3: Học vần

Bài 81: ACH

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:- Đọc được:ach, cuốn sách, từ và đoạn thơ ứng dụng

 - Viết được: ach, cuốn sách

 - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ach

 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.

II.Đồ dùng dạy học:

 - Vật mẫu: Quyển sách

 - Tranh: cây bạch đàn, đoạn thơ ứng dụng , phần luyện nói

 - Bộ ghép chữ học vần

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Hàm Nghi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20:
( Từ ngày 14/1 đến ngày 18/1/2013 )
 Ngày soạn:12/1/2013
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2, 3:	Học vần
Bài 81: ACH
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Đọc được:ach, cuốn sách, từ và đoạn thơ ứng dụng 
 - Viết được: ach, cuốn sách 
 - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ach
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Vật mẫu: Quyển sách
 - Tranh: cây bạch đàn, đoạn thơ ứng dụng , phần luyện nói
 - Bộ ghép chữ học vần
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Viết:cá diếc, công việc , thước kẻ .
1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần iêc , ươc trong câu.
Nhận xét ghi điểm
2 . Bài mới:
*Vần ach:
a)Nhận diện vần:
Phát âm : ach
Ghép vần ach
Phân tích vần ach?
So sánh vần ach với vần am
b)Đánh vần:
 a - chờ - ach
Chỉnh sửa
Ghép thêm âm s thanh sắc vào vần ach để tạo tiếng mới.
Phân tích tiếng sách?
Đánh vần: sờ - ach - sach - sắc - sách
Giới thiệu cuốn sách Tiếng Việt.
Đọc từ : cuốn sách
Đọc toàn phần
c)Luyện Viết:
 Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
d)Luyện đọc từ:
Ghi từ lên bảng
Gạch chân 
Chỉnh sửa
Giải thích từ
đọc mẫu 
Tiết 2:
3.Luyện tập
a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1
Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá 
Lần lượt đọc từ ứng dụng 
*Đọc câu ứng dụng
Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
Đọc thầm câu ứng dụng tìm tiếng mới có chứa vần ach ?
Đọc trơn đoạn thơ
Chỉnh sửa 
Khi đọc hết mỗi dòng thơ cần chú ý điều gì?
Đọc mẫu
b)Luyện viết: 
Treo bảng viết mẫu
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm.
Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét
c)Luyện nói: 
Đọc tên bài luyện nói hôm nay?
Cho HS quan sát một số sách vở được giữ gìn sạch đẹp của các bạn trong lớp 
Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 , lên giới thiệu trước lớp về những quyển sách vở sạch đẹp của nhóm mình
Cùng HS tuyên dương những em có sách vở sạch , viết chữ đẹp.
Em đã làm gì để giữ gìn sách vở sạch đẹp?
Nhắc nhở số HS sách vở còn luộm thuộm , cẩu thả , hướng dẫn cách đặt sách vở để đọc , để viết , cách cầm bút viết để làm sách vở không quăn mép ....
3. Củng cố dặn dò:
So sánh vần ach với vần am?
Tìm nhanh tiếng có chứa vần ach
Đọc viết thành thạo bài vần ach
Xem trước bài: ich, êch
Lớp viết bảng con
1 em
Đọc trơn
lớp ghép vần ach
Vần ach có âm a đứng trước, âm ch đứng sau
+Giống: mở đầu âm a
+Khác: vần ach kết thúc bằng âm ch
Đánh vần cá nhân, nhóm, lớp
Ghép tiếng sách
Có âm s đứng trước , vần ach đứng sau, thanh sắc trên a
Rút từ cuốn sách
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, lớp
Theo dõi 
Viết định hình 
Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần ach
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp
2 - 3 HS đọc lại
Cá nhân, nhóm, lớp
Tranh vẽ cô dạy ...
Nêu , phân tích
Cá nhân, nhóm, lớp
nghỉ hơi
2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách..
Viết vào vở tập viết
Gĩư gìn sách vở
Quan sát nhận xét 
Thảo luận N2 (5 phút)
Đại diện nhóm lên giới thiệu trước lớp.
Lớp nhận xét nhóm có sách vở sạch sẽ , viết chữ đẹp,
HS tự nêu
2em so sánh 
HS thi tìm tiếng trên bảng cài
Thực hiện ở nhà
Tiết 4:	Toán
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, phân biệt được số chục, số đơn vị.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 20
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú: Bài 1(cột1, 2, 3) , bài 2( cột 2, 3),bài 3(phần 1)
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
 - Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Giáo viên nêu câu hỏi:
20 đơn vị bằng mấy chục?
20 còn gọi là gì?
Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên bảng lớp.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3
Giáo viên cho học sinh lấy 14 que tính( gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời), rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Hỏi tất cả có mấy que tính? (Cho học sinh đếm số que tính)
Giáo viên cho học sinh đặt số que tính lên bàn (bó 1 chục que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên phải)
Giáo viên thể hiện trên bảng lớp:
Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục.
4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn vị.
Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que rời.
Giáo viên nói: Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị.
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời và 3 que tính rời, được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính:
Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị).
Viết dấu cộng (+)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và cộng từ phải sang trái
Nêu cách đặt tính?
Cùng HS nhận xét sửa sai..
Bài 2: tính
Gọi nêu yêu cầu của bài:
12 + 3 = 13 + 6 = 12 + 1 =
14 + 4 = 12 + 2 = 16 + 2 =
13 + 0 = 10 + 5 = 15 + 0 =
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Điền số thích hợo vào ô trống
Gọi nêu yêu cầu của bài:
14
1
2
3
4
5
15
Cho HS làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả.
Cùng HS nhận xét sửa sai..
5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nêu cách đặt tính?
Nêu lại nội dung bài học.
Nhận xét giờ học
Xem trước bài luyện tập
20 đơn vị bằng 2 chục.
Hai mươi còn gọi là hai chục.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính.
Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính.
Học sinh theo dõi và làm theo.
Viết số 14 ở trên, viết số 3 ở dưới,sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng cột với số 4, viết dấu + ở trước.
Tính từ phải sang trái.
+
 14 4 cộng 3 bằng 7, viết 7.
 3 
 17 Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm BC.
Nêu yêu cầu
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Nêu yêu cầu
Học sinh làm ở phiếu học tập.
14
1
2
3
4
5
15
16
17
18
19
Học sinh nêu tên bài. 
Nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 + 2 trên bảng con.
Tiết 5 : Đạo đức
 LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
2. Kĩ năng: Biết vì sao phải lễ phép với thầy, cô giáo.
3. thái độ: Thực hiện lễ phép với thầy, cô giáo.
Ghi chú: Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy, cô giáo.Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi.
KNS: KN giao tiếp. Ứng xử lễ phép với thầy, cô giáo.
PPKTDH: Thảo luận nhóm. Động não Xử lí tình huống.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
- Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì?
Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo hay không?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : làm bài tập 3
a) Gọi HS kể trước lớp nội dung bài tập 3.
b) Cho cả lớp trao đổi.
c) Kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo.
Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo?
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm (bài tập 4)
Chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu yêu cầu:
Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo?
GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”.
Hướng dẫn cho học sinh vui múa theo chủ đề.
4..Củng cố: Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào 
Chúng ta cần thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo.
Vài HS nhắc lại.
HS kể trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh trao đổi nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy.
Sinh hoạt tập thể múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”.
Nêu tên bài và nhắc lại nội dung bài học, đọc 2 câu thơ 
 Ngày soạn: 22/12/2013
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2013
Dạy sáng: ( Đồng chí My, Nhi soạn và dạy )
Dạy chiều:
Tiết 1:	 Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT:CHÚC MỪNG , XANH BIẾC , MƠ ƯỚC
XÔI GẤC RẤT NGON, RAU LUỘC RẤT BỔ.
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Viết đúng mẫu chúc mừng, xanh biếc, mơ ước, xôi gấc rất ngon, rau luộc rất bổ . Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa ở vở luyện buổi chiều.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết mẫu bài viết.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - Đọc cho HS viết: mát mẻ, rét mướt, mật ong.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Cho HS quan sát mẫu ( bảng phụ)
- Đọc lại bài viết.
- Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Dấu thanh đặt vị trí ở trên con chữ nào?
b. GV viết mẫu:
c. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Cho HS viết lên không, viết bảng con.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
d. Hướng dẫn viết vở:
- HD cách ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở. 
 chúc mừng 1 dòng, 
 xanh mướt 1 dòng.
 mơ ước 1 dòng
 xôi gấc rất ngon 1 dòng
 rau luộc rất bổ 1 dòng
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chấm 6 bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại bài viết.
- Nhận xét giờ học.
- HS viết bảng con 3 tổ 3 từ.
- 2 em.
- Con chữ h, g, b, l cao 5 li, chữ t cao 3 li , con chữ r cao 2,5 li, các con chữ còn lại cao 2 li. 
- Dấu sắc viết trên con chữ u, ê, â, ơ dấu huyền viết trên con chữ ư, dấu nặng viết dưới con chữ ô, dấu hỏi viết trên con chũ ô. 
- Theo dõi.
- Viết lên không.
- Viết bảng con 2 lần.
- Lắng nghe , thực hiện.
- Viết vào vở.
- 3 em.
Tiết 2:	 Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC: AC ... t mẫu
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm.
Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét
c)Luyện nói: 
Đọc tên bài luyện nói hôm nay?
Ai đã được đi du lịch với gia đình rồi?
Khi đi du lịch các ban thường mang những gì?
Kể tên các chuyến du lịch mà em đã được đi?
Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh
IV. Củng cố dặn dò:
So sánh vần ich với vần êch?
Tìm nhanh tiếng có chứa vần ich , êch
Đọc viết thành thạo bài vần ich , êch
Xem trước bài: ôn tập
Lớp viết bảng con
1 em
Đọc trơn
lớp ghép vần ich
Vần ich có âm i đứng trước, âm ch đứng sau
+Giống: đều kết thúc bằng âm ch
+Khác: vần ich mở đầu bằng âm i
Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp
Ghép tiếng sách
Có âm l đứng trước , vần ich đứng sau, thanh nặng dưới i
Rút từ tờ lịch
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, lớp
+ Giống: kết thúc bằng âm ch
+ khác: vần êch mở đầu bằng âm ê
Cá nhân , nhóm , lớp
Theo dõi 
Viết định hình 
Viết bảng con
Theo dõi 
Viết định hình 
Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần ich , êch
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp
2 - 3 HS đọc lại
Cá nhân , nhóm , lớp
Tranh vẽ chim chích ...
Nêu , phân tích
Cá nhân , nhóm , lớp
nghỉ hơi
2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách..
Viết vào vở tập viết
Chúng em đi du lịch
Trhi nhau kể trước lớp
Bánh , trái cây ......
Thi nhau kể
 2em so sánh 
HS thi tìm tiếng trên bảng cài
Thực hiện ở nhà
Tiết 5:	TNXH
AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học .Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS nắm được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn, biết đi bộ trên vỉa hè.
 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức khi đi bộ trên đường để đảm bảo an toàn.
*Ghi chú: Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình bài 20 phóng to.
 - Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu xanh và các tấm hình vẽ các phương tiện giao thông. Kịch bản trò chơi.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài mới:
Giáo viên nêu: Hãy kể một tai nạn giao thông mà con đã chứng kiến?
Theo con vì sao tai nạn xãy ra?
Để tránh được tai nạn có thể xãy ra. Hôm nay lớp ta tìm hiểu về một số quy định để đi đường.
Giáo viên giới thiệu tựa bài và ghi bảng.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm:
Mục đích: Biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình huống với yêu cầu:
* Điều gì có thể xãy ra?
* Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Giáo viên nêu thêm: 
* Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường?
Ghi bảng ý kiến của học sinh.
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK: 
MĐ: Học sinh nhận biết được quy định về đường bộ
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
* Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
+ Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường?
+ Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường?
+ Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu hỏi trên.
Giáo viên nêu thêm: 
* Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì?
Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”.
MĐ: Học sinh biết thực hiện các quy định về trật tự ATGT
Các bước tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn chơi:
+ Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch.
+ Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi lại.
+ Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên.
+ Ai vi phạm luật giao thông thì phải nhắc lại quy định đi bộ trên đường.
Bước 2: Thực hiện trò chơi:
Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp học sinh chơi tốt hơn.
+ Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh.
2.Củng cố : Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét. Tuyên dương.
3.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện đúng luật đi bộ trên đường.
Học sinh kể về các tai nạn mà các em đã chứng kiến.
Học sinh nhắc lại tựa bài học.
Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu những tình huống xãy ra và lời khuyên của mình.
Học sinh các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau các ý kiến hay.
Không được chạy lao ra đường, bám theo ngoài ô tô
Học sinh khác nhắc lại.
Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè.
Vài học sinh nhắc lại.
HS chú ý lắng nghe quy cách chơi và chơi thử một vài lần.
Học sinh thực hiện trò chơi.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nhắc nội dung bài học.
Thực hiện tốt khi đi trên đường để đảm bảo ATGT.
Dạy chiều: 
Tiết 2, 3:	Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC, VIẾT; OP, AP
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách đọc, cách viết tiếng , từ , câu có có tiếg chứa vần op - ap
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS khá,giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo, HS trung bình,yếu đọc đánh vần.
 - Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
 Hoạt động hs 
1.Bài cũ: Viết: 
Đọc bài ôn tập và tìm tiếng có chứa các vần trong bài ôn tập
Nhận xét , sửa sai
2.Bài mới:
a)Luyện đọc:
Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc
chỉnh sửa
Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng
Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút
Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt
- Đọc câu ứng dụng:
Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt
b)Làm bài tập:
Bài 1: Nối: Hướng dẫn HS đọc các từ ở rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột phải tạo thành câu có nghĩa . 
Làm mẫu 1 từ và hướng dẫn HS cách làm các bài còn lại.
Nhận xét sửa sai
Bài 2: Điền op hay ap: Hướng dẫn HS quan sát tranh, điền vần op hay ap vào chỗ chấm để có từ có nội dung phù hợp với tranh
Làm mẫu 1 tranh
Nhận xét , sửa sai
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm
Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai
IV.Củng cố dặn dò: 
Đọc , viết bài vần op, ap thành thạo
Xem trước bài ôn tập 
Nhận xét giờ học
Viết bảng con
2 em
- Đọc từ ứng dụng:
Luyện đọc theo nhóm
Đại diện các nhóm thi đọc
Cá nhân , nhóm , lớp
3 HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc
Cá nhân , nhóm , lớp
Nêu yêu cầu
Theo dõi làm mẫu và làm VBT
Nêu yêu cầu 
Quan sát 1 em lên bảng điền, lớp điền 
Quan sát
Viết bảng con
Thực hiện ở nhà
Tiết 4:	 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 - Củng cố cho HS cách đặt tính , cách tính thành thạo dạng 14+3; 17 - 3 theo cột dọc
 - Rèn cho HS có kĩ năng thực hiện đúng , chính xá kết quả các phép tính
 - Giáo dục HS tính cẩn thận
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Đặt tính rồi tính
13 + 6 11 + 4 17 + 2
Cùng HS nhận xét sửa sai
2.Bài mới
 Học sinh thực hành: 
Bài 1: tính
Ghi các phép tính lên bảng , yêu cầu HS nêu cách 
Tính. Nêu cách đặt tính?
Cùng HS nhận xét sửa sai..
Bài 2: Điền số thích hợo vào ô trống
Gọi nêu yêu cầu của bài:
15
1
2
3
4
3
16
18
7
4
1
6
3
5
2
11
Cùng HS nhận xét sửa sai..
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
có : 17 quả
biếu bà : 6 quả
Còn lại : ......quả ?
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại bao nhiêu quả ta làm thế nào?
Cùng HS nhận xét sửa sai.
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống
5.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nêu cách đặt tính?Xem trước bài luyện tập
3 em lên bảng làm , lớp làm bảng con
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Nêu yêu cầu 
15
1
2
3
4
3
16
17
18
19
18
18
7
4
1
6
3
5
2
11
14
17
12
15
13
16
2 HS lên bảng làm , lớp làm VBT
Đọc lại các số vừa điền
Nêu yêu cầu
2 em đọc tóm tắt bài toán
2 em nêu bài toán
Có 17 quả , biếu bà 6 quả, Còn lại bao nhiêu quả , Phép tính trừ
HS làm vở bài tập , nêu phép tính và kết quả
2 em lên bảng làm , lớp VBT
Lớp nhận xét sửa sai
2 em
Thực hiện ở nhà
Thủ công: BÀI : GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 2)
I.Yêu cầu:
 1.Kíên thức: Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy ; Gấp được mũ ca lô bằng giấy ,các nếp gấp tương đối thẳng phẳng .
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS gấp mũ ca lô thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận
*Ghi chú: Với HS khéo tay : Gấp được mũ ca lô bằng giấy , mũ cân đối.Các nếp gấp thẳng ,phẳng.
II.chuẩn bị:
-Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình vuông. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
3.Học sinh thực hành:
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp.
Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống :
Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2)
Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3.
Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4.
Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5
Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8.
Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10.
*Học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô.
Quan sát giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp.
4.Củng cố:nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.
Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần thiết.
Học sinh thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy.
Học sinh trang trí sản phẩm của mình và trưng bày sản phẩm trước lớp.
Nêu quy trình gấp mũ ca lô 
Thực hiện gấp mũ ca lô ở nhà thành thạo

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T202BCKNKNSGT.doc