Tập đọc (2 tiết)
§61-62: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới : giữa,bong cúc trắng, xinh xắn, véo von, bình minh, ngào ngạt Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ mới: khôn tả, véo von, long trọng Hiểu nội dung câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do bay lượn. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.
- Giáo dục HS hãy để cho mọi vật được tự do.
** GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa, góp phần bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 2-3 HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi
-Nhận xét và ghi điểm
Tuần 21 LỊCH BÁO GIẢNG Thứ - Ngày Môn Tiết Đề bài giảng Thứ hai 21.01 Chào cờ 21 Tập đọc 61 Chim sơn ca và bông cúc trắng Tập đọc 82 Chim sơn ca và bông cúc trắng Toán 101 Luyện tập Đạo đức 21 Biết nói lời yêu cầu đề nghị Thứ ba 22.01 Kể chuyện 21 Chim sơn ca và bông cúc trắng Toán 102 Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc Thể dục 41 Bài 41 Chính tả 41 Tập chép:Chim sơn ca và bông cúc trắng Mĩ thuật 21 Tập năn hoặc vẽ dáng người đơn giản Thứ tư 23.01 Tập đọc 63 Vè chim Toán 103 Luyện tập Luyện từ và câu 21 TN về chim chóc.Đặt và trả lờicâu hỏi Thủ công 21 Gấp, cắt dán phong bì Tập viết 21 Chữ hoa R Thứ năm 24.01 Tập đọc ĐT 21 Đọc thêm Toán 104 Luyện tập chung Thể dục 42 Bài 42 TNXH 21 Cuộc sống xung quanh Luyện tập TV 21 Tự chọn Thứ sáu 25.01 Tập làm văn 21 Đáp lời cám ơn. Tả ngắn về loài chim Toán 105 Luyện tập chung Chính tả 42 Nghe viết:Sân chim Hát nhạc 21 Học hát: hoa lá mùa xuân Hoạt động NG 21 Tìm hiểu ngày tết quê em Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 Tiết 1-2: Tập đọc (2 tiết) §61-62: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới : giữa,bong cúc trắng, xinh xắn, véo von, bình minh, ngào ngạtBiết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi. - Hiểu nghĩa các từ mới: khôn tả, véo von, long trọngHiểu nội dung câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do bay lượn. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. - Giáo dục HS hãy để cho mọi vật được tự do. ** GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa, góp phần bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: 2-3 HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Giới thiệu chủ điểm - HS Quan sát tranh và giới thiệu bài. b. Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ 1: HD luyện đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài HĐ 3: Luyện đọc lại Tiết 1 -Đọc mẫu -Yêu cầu HS đọc từng câu -HD đọc đoạn văn dài * HS yếu đọc câu dài -Chia lớp thành các nhóm Tiết 2 -Yêu cầu HS đọc thầm -Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận 5 câu hỏi SGK. (?)Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? (?)Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? (?)Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và hoa? (?)Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? (?)Qua câu chuyện này muốn nhắc nhở các em điều gì? GDBVMT: -Gọi HS thi đọc cá nhân theo đoạn. -Nhận xét đánh giá HS đọc tốt. -Nhận xét nhắc nhở chung. -Nghe và theo dõi. -Nối tiếp đọc từng câu. -Phát âm từ khó. -Đọc cá nhân. -Nối tiếp nhau đọc đoạn -Giải nghĩa từ SGK. -Luyện đọc trong nhóm -2-3 nhóm thi đọc cá nhân. -Bình chọn HS đọc tốt. -Đọc đồng thanh -Thực hiện. -Thảo luận trong nhóm + Chim và hoa sống vui ve, tự do. + Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. + 2 cậu bé không nhớ cho chim ăn uống, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng. + Sơn ca chết, cúc héo tàn. + Bảo vệ chim chóc cây hoa. -Nhận xét bổ xung. -5 HS thi đọc. * HS yếu đọc đoạn 1 -Chọn bạn đọc hay. -1HS đọc cả bài. IV. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài: (?)Truyện muốn nhắc nhở các em điều gì? - Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học V. Dặn dò: luyện đọc lại bài tập đọc __________________________________ Tiết 3: Toán § 101: Luyện tập I. Mục tiêu: giúp HS: 1. Thuộc bảng nhân 5. 2. Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. 3. Biết giải bài toán có một phép nhân. * GDHS tính cẩn thận và chính xác. II. Hoạt động sư phạm: 1. Kiểm tra: Kiểm tra bảng nhân 5 - Nhận xét 2. Giới thiệu bài: trực tiếp III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ1:đạt MT số 1 HĐLC: Thực hành HTTC: cặp đôi. HĐ 2:đạt MT số 2 HĐLC:Thực hành. HTTC: Cả lớp. HĐ 3:đạt MT số 3 HĐLC:Thực hành. HTTC: nhóm Bài 1: Tính nhẩm -HD HS làm bài tập -Yêu cầu HS đọc theo cặp. Bài 2: Tính theo mẫu - Hướng dẫn mẫu: (?)Nêu biểu thức 5 x 4 – 9 =? (?)Gồm có mấy phép tính? (?)Ta làm như thế nào? * HS yếu chỉ làm câu a - Yêu cầu HS làm tương tự Bài 3 Gọi HS đọc đề. - Hướng dẫn tóm tắt và giải * HS yếu thực hiện phép tính -Đọc theo cặp.Đố nhau nêu kết quả nhanh câu a -3-4HS đọc bảng nhân 5 + 2Phép tính nhân, trừ. + Nhân trước trừ sau. -Nêu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 - Làm bảng con -2HS đọc đề. -HS phân tích bài toán và giải vào vở. Mỗi tuần lễ Liên học số giờ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ -Đổi vở và soát lỗi IV. Hoạt động nối tiếp: - Chơi trò chơi tiếp sức thành lập bảng nhân 5. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 10 HS. - Nhận xét. Cả lớp đọc lại bảng nhân 5 V. Chuẩn bị: bảng nhóm _____________________________________________ Tiết 5: Đạo đức § 21: Biết nói lời yêu cầu đề nghị. I. Mục tiêu: giúp HS: - HS biết: cần nói lời yêu cầu đề nghị, phù hợp trong các tình huống khác nhau, lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. -HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. -HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. * GDKNS: Kĩ năng nói lới yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác II. Chuẩn bị: Các tấm thẻ xanh, vàng III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Yêu cầu HS nêu vì sao nhăt được của rơi cần trả lại cho người đã mất - Nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp. b. Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ 1: Tập nói lời yêu cầu đề nghị HĐ 2: Đánh giá hành vi HĐ 3: Bày tỏ thái độ Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? -Giới thiệu về nội dung tranh. KL: Như SGV Bài 2: -Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3 SGK theo câu hỏi sau: (?)Các bạn trong tranh làm gì? (?)Em có đồng tình với việc làm của các bạn không vì sao? KL: Việc làm của tranh 2, 3 đúng, tranh 1 sai. * GDKNS: Bài 3: Gọi HS đọc bài. -Yêu cầu HS giơ thẻ: Vàng: tán thành, xanh: lưỡng lự, không giơ không tán thành. - G/v đọc từng ý kiến cho HS báy tỏ thái độ. -KL: như SGV. -Quan sát tranh: Cảnh 2 em nhỏ ngồi cạnh nhau, một em quay sang mượn -Nghe. -HS trao đổi về lời đề nghị của Nam -Quan sát thảo luận theo cặp đôi -Vài HS lên thể hiện. -Nhận xét bổ xung. - 2HS đọc. -Thực hiện. a. Sai. b. Sai c. Sai d. Sai đ. Đúng -Đọc ghi nhớ. IV. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài - Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học V. Dặn dò: -Thực hiện theo bài học. ____________________________________________ Tiết 5: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Củng cố bảng nhân 2,3,4,5 II Nội dung: Giáo viên Học sinh Bài 1:Tính nhẩm 2 x 3 2 x 9 2 x 2 3 x 6 4 x 5 5 x 7 2 x 4 3 x 8 5 x 3 3 x 9 4 x 2 5 x 6 Bài2: Tính 5 x 5 + 6 = 4 x 9 – 3 = 2 x 8 + 9 = 3 x 7 – 8 = - Hướng dẫn mẫu một bài. ? Trong biểu thức có phép cộng hoặc trừ và nhân hoặc chia ta làm thế nào? Bài 4:Một con chó có 4 cái chân. Hỏi 8 con chó có bao nhiêu cái chân? 1 con chó: 4 cái chân 8 con chó: cái chân? - Chấm 1 số vở và nhận xét -4 HS đọc bảng nhân 2,3,4,5 - Nêu miệng - HS khác nhắc lại - Cả lớp đọc lại - Nêu yêu cầu đề bài. - Theo dõi GV làm mẫu. - Lảm bảng con, cá nhân lên bảng. - Trả lời: Thực hiện nhân trước cộng trừ sau -2 HS đọc - Phân tích đề và giải vào vở Số cái chân 8 con chó có là: 4 x 8 = 32 (cái chân) Đáp số: 32 cái chân Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Kể chuyện § 21: Chim sơn ca và bông cúc trắng. I. Mục tiêu: Giúp HS - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn nội dung câu chuyện. - Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét,đánh giá lời kể của bạn. - Giáo dục HS phải biết bảo vệ, chăm sóc thiên nhiên. ** GDBVMT:Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa, góp phần bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: -Gọi HS kể chuyện ông Mạnh thắng thần gió. Nhận xét đánh giá và ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ 1: Kể từng đọan câu chuyện theo gợi ý HĐ 2: Kể theo nhóm Nêu gợi ý theo từng đoạn (?)Bông cúc đẹp như thế nào? (?)Sơn ca làm gì và nói gì? (?)Bông cúc vui như thế nào? * HS yếu chỉ đọc lại các gơi ý. -Chia lớp thành các nhóm 4 HS -Yêu cầu HS kể từng đoạn nội dung câu chuyện. -Nhận xét tuyên dương HS (?)Câu chuyện khuyên các em điều gì? (?)Em đã làm gì để bảo vệ chim và hoa? ** GDBVMT: -Nhận xét tuyên dương HS. -Trả lời câu hỏi. + Rất đẹp cánh trắng tinh mọc bên bờ rào + Sà xuống khen đẹp. + Sung sướng. -1-2 HS kể đoạn 1 -HS nối tiếp nhau kể đoạn 2, 3, 4 -Kể trong nhóm -3,4 Nhóm lên thi kể. -Bình chọn HS kể tốt. -4HS kể lại. + Phải biết bảo vệ chim và hoa, biết chăm sóc chim và hoa. -Vài HS nêu. IV. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài - Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học V. Dặn dò: kể lại câu chuyện ___________________________________ Tiết 2: Toán §102: Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp khúc I. Mục tiêu: giúp HS 1.Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc 2.Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. * GDHS tính cẩn thận và chính xác. II.Hoạt động sư phạm: 1. Kiểm tra: Kiểm tra các bảng nhân 2,3,4,5 bằng bảng con Nhận xét và ghi điểm cá nhân 2. Giới thiệu bài: trực tiếp III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ 1:đạt MT số 1,2 HĐLC: Quan sát, Thực hành HTTC: Cả lớp. HĐ 2:đạt MT số 2 HĐLC:Thực hành HTTC: Cả lớp. a- Vẽ đường gấp khúc ABCD lên bảng như SGK và giới thiệu. (?)Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng? Hãy kể tên? (?)Điểm B, C là trung điểm của đoạn thẳng nào? -Yêu cầu HS quan sát vào hình vẽ và nêu độ dài của các đoạn thẳng. KL:Độ dài đường gấp khúc chính là: Tổng độ dài các đoạn thẳng. (?)vậy ta làm thế nào? -V ... nói. -Hình thành nhóm và đại diện nhóm nhận câu hỏi thao luận: Các tranh cho biết cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? ? Kể tên các nghề nghiệp của người dân từ hình 2 đến hình 8? -Thực hành vẽ tranh. -Mô tả lại tranh của mình -Nhận xét. IV. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài? Em làm gì để góp phần làm giàu đẹp cho quê hương? - Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học V. Dặn dò: Về thực hiện theo nội dung bài học. ______________________________________________________ Tiết 4: Thể dục § 42: Học đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, hoặc dang ngang. Học trò chơi: Nhảy ô I.Mục tiêu: Học đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, hoặc dang ngang yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối đúng Học trò chơi: Nhảy ô:Biết đầu biết cách chơi,biết tham gia vào trò chơi II. Địa điểm và phương tiện: -Vệ sinh an toàn sân trường. -Chuẩn bị:Kẻ ô cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc sau đó chuyển đội hình vòng tròn hít thở sâu -Khởi động xoay các khớp chân tay -Ôn bài TDPTC B.Phần cơ bản. -Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai thực hiện các động tác tay -Đi theo vạch kẻ thẳng, đi thường -Đi theo vạch kẻ thẳng 2tay chống hông -Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang: GV làm mẫu,HD cách đi +Cho HS tập theo tổ +Trò chơi nhảy ô +Giới thiệu trò chơi và HD cách chơi:2 chân vào số1, sau đó chân trái vào ô số 2, chân phải vào ô số3 rồi 2 chân vào ô số 4 cứ như vậy đến ô 10 +GV làm mẫu +Cho 1 vài HS nhảy -Thực hiện nhảy làn lượt từng HS C.Phần kết thúc. -Cúi người nhảy thả lỏng -Trò chơi: làm theo hiệu lệnh -Nhận xét giờ học -Nhắc HS về nhà tập nhảy ô 1’ 2-3’ 2’ 1lần 2lần 3lần 2lần 2’ 2’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ´ Tiết 5: Luyện đọc Chim Sơn Ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới : bờ rào,giũa đám, sà xuống, khôn tả, véo von, bình minh, ngào ngạtBiết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi. - Hiểu nội dung câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do bay lượn. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. - Giáo dục HS cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa, góp phần bảo vệ môi trường. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ 1: HD luyện đọc - Đọc mẫu -Yêu cầu HS đọc từng câu - Hướng dẫn đọc từ khó - HD đọc đoạn văn * HS yếu đọc câu dài -Chia lớp thành các nhóm -Gọi HS thi đọc cá nhân theo đoạn. -Nhận xét đánh giá HS đọc tốt. -Nghe và theo dõi. -Nối tiếp đọc từng câu. -Đọc cá nhân. -Nối tiếp nhau đọc đoạn -Luyện đọc trong nhóm -2-3 nhóm thi đọc cá nhân. -4- 5 HS thi đọc. * HS yếu đọc đoạn 1 Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Tập làm văn § 21: Đáp lời cảm ơn- Tả ngắn về loài chim I.Mục tiêu: - HS Biết đáp lại lời cảm ơn trong giai tiếp thông thường - Đọc bài văn biết trả lời câu hỏi về tả hình dáng, hoạt động của con chim. Bước đầu viết một đoạn văn tả ngắn về loài chim - GDHS biết bảo vệ loài vật . II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập, tranh minh họa III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: -Gọi HS tả về bài văn bốn mùa. -Đánh giá nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp. b. Nội dung Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ 1: Đáp lại lời cảm ơn MT: Giúp HS biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp. HĐ 2: Viết đoạn văn tả ngắn về chim Bài 1: Nêu câu hỏi gợi ý. +Tranh vẽ cảnh gì? + Bà cụ nói gì với cậu bé, cậu bé trả lời thế nào? Bài 2: ? Bài tập yêu cầu gì? ? Khi đáp lại lời cảm ơn em cần có thái độ như thế nào? Bài 3: aGọi HS đọc. ? Tả hình dáng là tả những gì? ? Cuối bài thường nói lên điều gì? -Yêu cầu HS đọc lại. b)Yêu cầu viết một đoạn văn tả về con chim: Giới thiệu con chim cần tả, sau đó tả hình dáng, hoạt động và cuối cùng nêu lợi ích và tình cảm của em đối với con chim, -Theo dõi nhắc nhỏ HS viết. -Chấm bài HS -Nhận xét tuyên dương. - GDHS biết bảo vệ loài vật . -Quan sát tranh – trả lời câu hỏi. + Cảnh một bạn nhỏ đang dắt một bà cụ qua đường. + Bà cụ nói: Cảm ơn cháu + Cậu bé đáp lại: Không có gì ạ! -Vài HS đọc lại. -2HS đọc – lớp đọc thầm + Em đáp lại lời cảm ơn. -Thảo luận cặp đôi. -2-3HS lên thể hiện từng tình huống. -Nhận xét cách đối thoại của bạn + lịch sự nhã nhặn, khuyêm tốn. -2HS đọc bài: Chim chích bông -Đọc đồng thanh. -2HS đọc 2 câu hỏi. -Trả lời trong bàn. -Nhiều HS phát biểu ý kiến. + Vóc người chân cánh mỏ. + Ích lợi của chim. Tình cảm của em đối với chim -1HS đọc. -Theo dõi lắng nghe. -Làm bài vào vở. -8 – 10 HS đọc bài văn. -Nhận xét bổ sung. IV. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài - Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học V. Dặn dò: -Về hỏi bố mẹ thêm về các loại chim. ______________________________ Tiết 3: Toán §105: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Thuộc bảng nhân 2,3,4, 5 để tính nhẩm. 2. Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 3. Giải toán có một phép tính nhân * GDHS tính cẩn thận và chính xác II. Hoạt động sư phạm: 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3,4,5 2. Giới thiệu bài: trực tiếp III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ 1:đạt MT 1 HĐLC:Thực hành HTTC: Cặp đôi. HĐ 2:đạt MT số 2 HĐLC:Thực hành. HTTC: Nhóm HĐ 3:đạt MT số 3 HĐLC:Thực hành. HTTC: cá nhân Bài 1:Tính nhẩm - Cho HS chơi trò chôi: Đố bạn( Một HS nêu phép tính, một HS nêu kết quả và ngược lại) Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS nêu thành phần của phép nhân. - Yêu cầu HS làm theo nhóm 7 Bài 3: ? Bài tập yêu cầu gì? HDHS làm bài - Nhận xét và chốt nội dung Bài 4: Gọi HS đọc. HDHS phân tích, tóm tắt đề: 1 học sinh: 5 quyển truyện 8 học sinh: quyển truyện? Chấm 4-6 vở và nhận xét Nhận xét bài trên bảng -Hoạt động theo cặp đôi -Nối tiếp nhau đọc kết quả - 4HS đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5 -Làm vào phiếu bài tập theo hình thức thi tiếp sức giữa các nhóm - + Điền dấu , = -Làm vào vở cột 1 2 x 3 = 3 x2 4 x6 > 4 x 3 -Đọc kết quả – tự sửa bài. -2Hs đọc. -Tóm tắt và tự giải vào vở. Số quyển truyện 8HS mượn được là 5 x8 = 40 ( quyển truyện) Đáp số: 40 quyển truyện IV. Hoạt đông nối tiếp: Yêu cầu HS ôn lại các bảng nhân đã học Nhận xét giờ học V. Chuẩn bị: phiếu bài tập, bảng nhóm _______________________________________________ Tiết 3: Chính tả §42: Nghe – viết: Sân chim I. Mục tiêu: -Nhge viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả: Sân chim. -Luyện viêt đúng, nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch. -GD HS tính cẩn thận,có thói quen viết chữ đẹp. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: 2-3 HS nghe và viết bảng: rào, giữa, cúc trắng, sung sướng, khôn tả -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ1:HD nghe, viết HĐ2: Luyện tập +Đọc cả bài chính tả +Bài sân chim tả cái gì? +Tìm trong bài từ viết bằng tr/s. -Đọc lại bài chính tả lần 2 -Nhắc nhở HS trước khi viết -Đọc cho HS viết bài -Chấm 10-12 bài Bài 2:Gọi HS đọc -Yêu cầu HS làm bài a vào vở Bài 3a:Chia tổ cho HS tự tìm từ và tự đặt câu . -Nhận xét đánh giá và nhắc nhở HS. -Nghe theo dõi -2 HS đọc cả lớp đọc + Chim nhiều không tả xiết + Trứng,trắng,sông, sát,sân -Phân tích và viết bảng con xiết, thuyền,trắng xoá,sát sông, -Nghe. -Nghe viết. -Đổi vở và soát lỗi. -2 HS đọc. + Điền tr hay ch. -Đánh trống, chống gậy. -Chèo bẻo, leo trèo. -Quyển truyện, câu chuyện. -Vài HS đọc. - HS nêu. -Thảo luận nhóm. -Nối tiếp nhau cho ý kiến. IV. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài - Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học V. Dặn dò: ___________________________________________] Tiết 4: Hát nhạc § 21: Học hát bài “ Hoa lá mùa xuân” I. Mục tiêu: -HS biết bài hát bài “ Hoa lá mùa xuân”. - HS biết lấy hơi ở cuối mỗi câu hát. - Giáo dục HS cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp với giai điệu vui, rộn ràng. II. Chuẩn bị: nhạc cụ, lời bài hát. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS hát bài “ Trên con đường đến trường”. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ 1: Dạy bài hát. HĐ 2: Tập hát và vỗ đệm. Hát mẫu. - Cho HS đọc lời ca. - Dạy hát từng câu. - Chia nhóm, yêu cầu HS hát theo nhóm. - HD HS hát và vỗ tay theo nhịp, phách. Lắng nghe. - Đọc lời ca theo tiết tấu. - Hát từng câu. - HS hát theo tổ,nhóm. - HS hát và vỗ tay theo nhịp,phách. IV. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài - Giáo dục HS qua bài học :cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp với giai điệu vui, rộn ràng. . Nhận xét giờ học V. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập hát. _____________________________________________________ Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ Tìm hiểu về ngày tết quê em I. Mục tiêu: Giúp HS biết được thêm một số phong tục ngày tết ở quê em. Giáo dục cho HS có lòng yêu quê hương đất nước, biết bảo vệ quê hương ngày càng tươi đẹp. II. Chuẩn bị: -Tranh ảnh về một vài cảnh đẹp của đất nước. -Sưu tầm một số tranh ảnh đẹp về gnay2 tết III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ1: Nhận xét tuần 21. nêu nhiệm vụ tuần 22 .HĐ2 Giới thiệu vài cảnh đẹp của đất nước. HĐ 2: Trình bày tranh ảnh sưu tầm -Nhận xét đánh giá chung hoạt động của lớp tuần vừa qua. -GV nêu nhiệm vụ tuần 22 - -Đưa ra một số tranh ảnh vẽ về cảnh ngày tết một số nơi trên đất nước cho HS quan sát – GV đưa ra một câu hỏi. +Tranh vẽ cảnh gì? +Cảnh vẽ này ở tỉnh, thành phố nào của nước ta? +Em hãy kể thêm một vài phong tục ngày tết nơi em ở -Yêu cầu HS trình bày tranh sưu tầm theo nhóm -Nhận xét đánh giá – tuyên dương HS. -Nhắc HS sưu tầm thêm tranh ảnh đẹp của đất nước, ngày tết nơi em ở -3-4HS kể -Quan sát. -Nhiều hs kể -Nêu. -Các nhóm trình bày tranh sưu tầm -Giới thiệu tranh với các bạn. Tranh vẽ cảnh gì? ở đâu?
Tài liệu đính kèm: