Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013
PPCT: 22 ĐẠO ĐỨC
EM VÀ CÁC BẠN (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước dầu biết vì sao cần cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
- HS K-G: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau trong học tập và vui chơi.
GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè
II. PHƯƠNG TIỆN:
GV: vở bài tập đạo đức
HS: vở bài tập đạo đức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
TUẦN 22 THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ 28/01 ĐẠO ĐỨC TIẾNG VIỆT TOÁN 22 2 85 Em và các bạn (t2) Luyện tập Giải toán có lời văn KNS Không làm bài tập 3 29/01 TOÁN ÂM NHẠC TIẾNG VIỆT 86 22 2 Xăng-ti-mét. Đo dộ dài Ôn tập bài hát: Tập tầm vông. Phân biệt các chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang Em – ep – êm – êp 30/01 TOÁN THỦ CÔNG TIẾNG VIỆT 87 22 2 Luyện tập Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo Im – ip – om – op 31/01 TOÁN MĨ THUẬT TIẾNG VIỆT 88 22 2 Luyện tập Vẽ vật nuôi trong nhà Ôm – ôp – ơm – ơp Tập vẽ con vật nuôi mà em thích BVMT 01/02 THỂ DỤC TN-XH TIẾNG VIỆT SHL 22 22 2 22 Bài thể dục – trò chơi Cây rau Um – up – uôm – uôp Sinh hoạt lớp KNS Người lập Ngày soạn: 25/01/2013 Ngày dạy: 28/01/2013 Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013 PPCT: 22 ĐẠO ĐỨC EM VÀ CÁC BẠN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, vui chơi và được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Bước dầu biết vì sao cần cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh. - HS K-G: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau trong học tập và vui chơi. GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè II. PHƯƠNG TIỆN: GV: vở bài tập đạo đức HS: vở bài tập đạo đức III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em phải cư xử với bạn ntn? - Kể một số hành vi không nên làm khi chơi với bạn - GV nhận xét 3.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Học sinh đóng vai BT3 GV chia lớp thành 6 nhóm GV giao mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống cùng học, cùng chơi Cho hs trình bày. GV nhân xét giáo dục. Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. Hoạt động 2: Vẽ tranh về chủ đề” Bạn em”. Mục tiêu: Vẽ tranh về cách cư xử tốt với bạn. Giáo viên yêu cầu: Mỗi học sinh vẽ 1 bức tranh về việc làm cư xử tốt với bạn, dự định làm hay cần thiết thực hiện. Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em. 4. Củng cố: Gv hỏi lại tựa Khi thấy bạn bè mình đang cải nhau (chưa biết giúp đỡ bạn) em nên làm gì ? 5. Dặn dò: Thực hiện tốt điều được học, phải biết cư xử tốt với bạn bè.Chuẩn bị bài: Đi bộ đúng quy định. NXTH. 1’ 3’ 26’ 4’ 1’ Hát. - HS nêu - HS kể * KN giao tiếp / ứng xử với bạn bè PP/KT: Đóng vai - HS chia nhóm Lớp nhận xét, bổ sung. HS phân vai HS trình bày. Hoạt động lớp, cá nhân. Từng học sinh vẽ tranh. Mỗi dãy cử 3 bạn lên trình bày, dãy nào có bạn vẽ tranh đẹp và thuyết minh hay sẽ thắng. HS trả lời - Khuyên bạn phải biết đoàn kết giúp đỡ nhau HS lắng nghe PPCT: 85 TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. MỤC TIÊU: - Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. - HS làm các bài tập: bài 1, bài 2. - HS khuyết tật làm bài 1 II. PHƯƠNG TIỆN: GV: HS: sách giáo khoa, bảng con, vở III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: bài toán có lời văn GV yêu cầu 1 HS làm bài 4 ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? Nhận xét, tuyên dương Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. Mt: HS hiểu đề toán: bài toán cho gì ? Hỏi gì ? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. * Hướng dẫn tìm hiểu bài toán: Cho học sinh quan sát tranh Yêu cầu HS đọc bài toán Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? GV kết hợp ghi tóm tắt: Có: 5 con gà Thêm: 4 con. Có tất cả: ... con gà? *Hướng dẫn giải. Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS khác nhắc lại * Hướng dẫn viết bài giải: Ta có thể viết bài giải như sau: + Đầu tiên ghi bài giải. + Viết câu lời giải _ Ai có thể nêu câu lời giải ? GV hướng dẫn chọn câu lời giải chính xác và ngắn gọn nhất ? Muốn viết được câu lời giải ta dựa vào đâu ? - YC HS đọc lại câu lời giải (GV viết bảng) + Viết phép tính: Yc HS nêu phép tính của bài giải (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc). + Viết đáp số: HD HS đáp số là ghi lại kết quả của phép tính, chữ “con gà ở đáp số không cần để trong ngoặc đơn à GV cho HS đọc lại bài giải GV nhấn mạnh: Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau (nêu và chỉ vào từng phần) + Viết “Bài giải” + Viết câu lời giải + Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc đơn) + Viết đáp số *Hoạt động 2: Luyện tập MT: HS hiểu bài toán cho biết gì, hỏi gì ? Và giải được bài toán + Bài 1: GV đính tranh Gọi HS đọc bài toán GV nêu câu hỏi kết hợp ghi tóm tắt Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? GV nêu: phần bài giải có sẵn lời giải và đơn vị, chúng ta chỉ cần viết phép tính và đáp số - YC 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào pht Muốn biết có bao nhiêu quả bóng làm sao? Sửa bài ở bảng lớp. Bài 2: YC HS đọc đề bài và HD tìm hiểu bài toán: Giáo viên ghi tóm tắt. GV hướng dẫn làm bài. Chia lớp làm 4 nhóm *Lưu ý học sinh ghi câu lời giải. 4. Củng cố: Nhắc lại một bài giải gồm 3 phần: Lời giải, phép tính, đáp số Nhận xét. 5. Dặn dò Về xem lại các bài tập đã làm Chuẩn bị: Xăng ti met – Đo độ dài. Nhận xét tiết học 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ Hát. - Lớp theo dõi, nhận xét - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời Học sinh quan sát và nhận xét ND tranh - 2 HS đọc bài toán nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. hỏi nhà An có bao nhiêu con gà? - 2 – 3 em nêu lại tóm tắt - Ta làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An có 9 con gà - 2 – 3 em nhắc - Nhiều HS nêu câu lời giải - Dựa vào câu hỏi của bài toán - HS nêu pt: 5 + 4 = 9 (con gà) 2 – 3 HS nêu lại PT - 2 – 3 HS đọc lại đáp số: Đáp số: 9 con gà - 2 – 3 HS đọc lại - HS theo dõi: Bài giải Số gà nhà An có là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà. - HS quan sát tranh, nhận xét 2 – 3 học sinh đọc đề toán. - An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng Cả 2 có tất cả .. quả bóng? 2 -3 HS đọc lại tóm tắt - HS làm trên bảng lớp – PHT: Bài giải: Cả hai bạn có là: 4 + 3 = 7 (quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng - Tìm hiểu bài toán - HS làm bài theo nhóm Bài giải : Số bạn có tất cả là : 6 + 3 = 9 (bạn ) Đáp Số : 9 bạn. - HS nhắc lại Học sinh chia 2 dãy thi đua chơi. - HS nghe ************************************************** Ngày soạn: 26/01/2013 Ngày dạy: 29/01/2013 Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013 PPCT: 86 TOÁN XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI MỤC TIÊU: - Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm; biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng. - HS làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. - HS khuyết tật làm bài 1, 2 PHƯƠNG TIỆN: Giáo viên: Thước thẳng. Học sinh: SGK, thước kẻ có chia vạch cm TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Cho 1 HS làm lại bài 2 trên bảng lớp - GV nhận xét 3 Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Gt đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài. MT: HS biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm. - Cho học sinh quan sát thước thẳng có vạch chia từng xăng ti mét. - GV giới thiệu: đây là thước thằng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng. Xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài: vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0, độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăng-ti-mét. GV cho HS dùng bút chì di chuyển từ vạch o đến vạch 1 trên mép thước - Lưu ý học sinh độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 (vạch 3 à vạch 4; ) cũng là 1 xăng-ti-mét. Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0. Vì vậy cần chú ý vị trí của vạch số 0. Xăng-ti-mét viết tắt là cm (viết bảng), đọc là “xăng-ti-mét. + GV giới thiệu thao tác đo độ dài: Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài theo 3 bước: - Đặt vạch 0 trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. - Đọc số ghi ở thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (xăngtimet) – GV nêu ví dụ + Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp). Chẳng hạn viết 1 cm ngay dưới đoạn thẳng AB Hoạt động 2: Bài 1: HS đọc đề MT: HS viết được đơn vị đo độ dài. -Cho HS viết bảng - GV nhận xét. Hoạt động 3: Bài 2 Mục tiêu: Biết cách đo và nêu được số đo độ dài đoạn thẳng - Gọi Hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS quan sát số đo dộ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào ô - GV nhận xét. Hoạt động 4: Bài 3 MT: HS nhận biết đúng sai về cách đo độ dài. Lưu ý học sinh cách đặt thước đúng: đầu thước phải trùng với vạch số 0 HS làm và sửa bài Hoạt động 5: Bài 4 MT: Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng - Cho HS tiến hành đo. Lưu ý vạch số 0 trùng với điểm đầu của đoạn thẳng Theo dõi, giúp đỡ HS GV nhận xét, sửa bài 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo độ dài Nhận xét 5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ Hát. - Lớp làm bảng con - Học sinh quan sát. - HS quan sát, lắng nghe - Học sinh dùng bút chì di chuyển từ 0 đến 1 và nói 1 cm. Học sinh đọc “xăng ti mét”. Học sinh nhắc lại thao tác khi đo độ dài Viết cm. - HS làm bảng 2 – 3 em nêu yêu cầu HS làm bài vào PHT -Học sinh viết rồi đọc to: 3cm, 4cm, 5cm. -Học sinh quan sát và nhận xét -Học sinh sửa bài, và giải thích vì sao - 2 – 3 HS nêu yêu cầu - 1 – 2 em nhắc -Học sinh tiến hành đo theo nhóm (4 nhóm) Nhận xét, sửa bài 2 – 3 HS nhắc lại HS lắng nghe PPCT: 22 ÂM NHẠC ÔN: TẬP TẦM VÔNG. PHÂN BIỆT CHUỖI ÂM THANH ĐI LÊN, ĐI XUỐNG, ĐI NGANG (GV chuyên) *********************************************** Ngày soạn: 27/01/2013 Ngày dạy: 30/01/2013 Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2013 PPCT: 87 TOÁN LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: - Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải. - HS làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3. - HS khuyết tật làm bài tập 1, 3 (viêt phép tính) PHƯƠNG TIỆ ... rộng lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt. HĐ 2:Học sinh thực hành: Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng. Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn khi sử dụng kéo. 4.Nhận xét đánh giá Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng.. YC học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li. 1’ 3’ 26’ 4’ 1’ Hát. Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng đó. Học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. HS lắng nghe *********************************************************** Ngày soạn: 29/01/2013 Ngày dạy: 31/01/2013 Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013 PPCT: 88 TOÁN LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài . - HS làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 4. - HS khuyết tật làm bài 1 (viết phép tính), làm bài 4. PHƯƠNG TIỆN: Học sinh: SGK, vở bài tập. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Ổn định: Hát Bài cũ: GV cho HS làm bài 2. - GV nhận xét. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giới thiệu bài *Hoạt động 1: MT: HS giải được bài toán có lời văn. Bài 1: Cho học sinh đọc bài toán Nêu câu hỏi tìm hiểu bài toán à tóm tắt bài toán - ghi bảng Có : bóng xanh Có : bóng đỏ Có tất cả : quả bóng? Nêu cách trình bày bài giải. - 1 HS làm bảng lớp - GV nhận xét, sửa bài Bài 2: Đọc đề bài. - Giáo viên ghi bảng tóm tắt: Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : bạn ? - YC làm bài vào phiếu - Sửa bài *Hoạt động 2: MT: HS biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài Bài 4: Tính (theo mẫu). a) 2cm + 3cm = cm b) 6cm – 2cm = 4cm - Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được). - Nhận xét, sửa bài 4.Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống 8 cm - 4 cm = cm. + 3 cm = 7 cm 5. Dặn dò: Làm bài tập vào VBT - Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Nhận xét tiết học 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ Hát. - HS làm bảng Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc. - H trả lời - Học sinh đọc lại tóm tắt Viết bài giải. Viết lời giải. Viết phép tính. Viết đáp số. Học sinh làm bảng. Học sinh đọc đề bài. Học sinh trình bày bài giải. Tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn ) Đáp số: 10 bạn Học sinh làm bài. 7cm + 1cm = 8cm. 8cm + 2cm = 10cm. 14cm + 5cm = 19cm. 5cm – 3cm = 2 cm. 9cm – 4cm = 5 cm. 17cm – 7cm = 10 cm. - Học sinh chia 2 đội. - Học sinh cử đại diện lên tham gia. - Nhận xét. HS lắng nghe PPCT: 22 MĨ THUẬT VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU: HS nhận biết hình dáng , đặc điểm, màu sắc vẻ đẹp của một vài con vật nuôi trong nhà. HS biết cách vẽ con vật quen thuộc. * Tập vẽ con vật nuôi mà em thích BVMT: HS biết cách bảo vệ động vật, biết chăm sóc vật nuôi HS khá, giỏi: Vẽ được con vật có đặc điểm riêng II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Học sinh: _Vở tập vẽ 1 _Bút chì, bút dạ, sáp màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Nhận xét, tuyên dương Dạy học bài mới: a. Giới thiệu cc con vật: _GV giới thiệu hình ảnh các con vật vật gợi ý để HS nhận biết: +Tên các con vật +Các bộ phận của chúng _Yêu cầu HS kể vài con vật nuôi khác b.Hướng dẫn HS cách vẽ con vật: _Giới thiệu cách vẽ: +Vẽ các hình chính trước: đầu, mình +Vẽ các chi tiết sau +Vẽ màu theo ý thích _GV vẽ mẫu _Cho HS tham khảo một vài bài vẽ các con vật c.Thực hành: _Gợi ý HS làm bài tập: +Vẽ 1 hoặc 2 con vật nuôi theo ý thích của mình +Vẽ các con vật có dáng khác nhau +Có thể vẽ thêm vài hình khác: nhà, cây, hoa, cho bài vẽ thêm sinh động +Vẽ màu theo ý thích +Vẽ to vừa phải với khổ giấy _Cho HS thực hành _GV theo dõi và giúp đỡ HS 4. Nhận xét, đánh giá: _GV cùng HS nhận xét về: +Cách vẽ hình (cân đối hay chưa) +Về màu sắc (đều, tươi sáng) _Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý thích GDHS: biết cách chăm sóc và bảo vệ vật nuôi 5.Dặn dò: _Dặn HS về nhà: Sưu tầm tranh, ảnh các con vật 1’ 3’ 26’ 4’ 1’ HS hát _Quan sát và nhận xét _Con trâu, bò, chó, mèo, thỏ, gà, _HS quan sát, lắng nghe HS quan sát _Thực hành vẽ vào vở HS cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn Tự chọn bài vẽ mình ưa thích nhất _Sưu tầm tranh, ảnh các con vật ************************************************ Ngày soạn: 30/01/2013 Ngày dạy: 01/02/2013 Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2013 PPCT: 22 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU. - Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung - Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được II. ĐỊA ĐIỂM _ PHƯƠNG TIỆN . Sân tập sạch sẽ đảm bảo cho tập luyện. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC NỘI DUNG TG PHƯƠNG PHÁP _ TỔ CHỨC A.PHẦN MỞ ĐẦU 1. Nhận lớp :Ổn định lớp kiểm tra sĩ số trang phục kiến tập. 2. Phổ biến nội dung và yêu cầu. _ Giáo viên phổ biến ngắn gọn nội dung yêu cầu. B.PHẦN CƠ BẢN 1.Khởi động _ Kđc; xoay các khớp. _ Kđcm: trò chơi vận động Bịt mắt bắt dê. 2. Kiểm tra bài cũ _ Kiểm tra động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình 3. Học bài mới * Hoạt động 1. - Ôn động tác Vươn thở ,Tay, Chân, Vặn mình của bài thể dục phát triển chung. => Giáo viên làm mẫu lại, điều khiển học sinh tập luyện. * Hoạt động 2 - Học động tác Bụng của bài thể dục. => Giáo viên làm mẫu và phân tích KTĐT hướng dẫn cho học sinh tập luyện.( Chia nhóm học sinh tự tập luyện ). * Hoạt động 3 - Trò chơi ** Nhảy đúng, nhảy nhanh ** - Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi, thưởng phạt ,tổ chức trò chơi. C. PHẦN KẾT THÚC . 1. Thả lỏng _ củng cố _ Giao viên cùng học sinh hệ thống lại bài và cùng học sinh thả lỏng cơ thể. 2.Nhận xét _ dặn dò _ Giáo viên đánh giá tiết học , giao bài tập về nhà. _ Xuống Lớp. 3’ 27’ 5’ ĐH * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Δ * * * * * ĐH * * * * * * * * * * * * * * * * * * ¼ 2 4 1 3 * * * * * * * * CB XP ĐH * * * * * * * * * * * * * * * * * * ¼ PPCT: 22 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CÂY RAU I. MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau. - HS khá, giỏi kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa, GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch; Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - HS: Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. - Kể về công việc của bố mẹ. Hoạt Động của GV TG Hoạt Động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các con học bài gì? - Kể về các thành viên trong gia đình mình. - Nhận xét, tuyên dương 3. Các hoạt động DH bài mới: Giới thiệu bài mới: Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau” HĐ1: giới thiệu cây rau mình mang đến lớp - Mục tiêu:HS biết được các loại rau - GV cầm cây rau cải: Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau. - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu? - Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào? GV theo dõi HS trả lời HĐ2: Quan sát Mục tiêu : HS biết được các bộ phận của cây rau. Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau - Phân biệt loại rau này với loại rau khác. - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được. - Gọi 1 số em lên trình bày Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá - Có loại rau ăn lá như: cải - Có loại rau ăn lá và thân: muống - Có loại rau ăn thân: Su hào - Có loại rau ăn củ: Cà rốt, củ cải - Có loại rau ăn hoa: Súp lơ, hoa bí đỏ HĐ3: Hoạt động SGK Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc ăn rau GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK - Cây rau trồng ở đâu? - Ăn rau có lợi gì? - Trước khi ăn rau ta phải làm gì? - GV cho 1 số em lên trình bày. - Hằng ngày các con thích ăn loại rau nào? - Tại sao ăn rau lại tốt? - Trước khi ăn rau ta làm gì? GV kết luận 4.Củng cố: - Chúng ta vừa học xong bài gì? - Chơi trò chơi: GV gọi 4 em xung phong lên - GV bịt mắt đưa mỗi HS một loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau. - Lớp nhận xét tuyên dương 5. Dặn dò: - Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau. CBBS - Nhận xét tiết học 1’ 3’ 26’ 4’ 1’ hát Ôn tập xã hội 2, 3 em kể trước lớp - HS nghe. - HS lấy cây rau của mình giới thiệu cho bạn nghe * KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau PP/KT: Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - HS trình bày -HS nghe * KNS: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch PP/KT: thảo luận cặp 2 HS ngồi gần nhau thảo luận và trả lời câu hỏi do GV đưa ra Vài HS kể trước lớp - Tránh táo bón, bổ. - Phải rửa - HS trả lời - 4 em lên chọn HS lắng nghe PPCT: 22 SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT CUỐI TUẦN I .Nhận định: Đã học ppct tuần 22 Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp Vệ sinh lớp tương đối sạch sẽ, chăm sóc cây xanh tốt. Duy trì nuôi heo đất Thực hiện tốt ATGT, ATLH Tiếp tục đóng góp các khoản thu năm học II. Kế hoạch Học sinh nghỉ Tết Ta từ ngày 02/02/2013 đến hết ngày 17/02/2013 HS nghỉ Tết an toàn, lành mạnh, không đốt pháo, đánh bài và chú ý ATGT khi đi chơi Tết. Lưu ý nghỉ đúng thời gian quy định Học ppct tuần 23 bắt đầu từ ngày 18/02/2013 Chuẩn bị bài trước khi tới lớp Duy trì chăm sóc cây xanh: tưới nước Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường. Nuôi heo đất và thu gom lon bia, nước ngọt Thu các khoản thu theo quy định Thực hiện tốt ATGT, ATLH Khối trưởng kí duyệt
Tài liệu đính kèm: