Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 23 - Trường TH Giáp Sơn

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 23 - Trường TH Giáp Sơn

I.Mục tiêu:

-HS hiểu được cấu tạo các vần oanh, oach, các tiếng: doanh, hoạch.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oanh, oach.

 -Đọc và viết đúng các vần oanh, oach, các từ: doanh trại, thu hoạch.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

doc 18 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 23 - Trường TH Giáp Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :25 /1/2013 Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013
Tuần 23 Học vần
Bài : oanh- oach
I.Mục tiêu:	
-HS hiểu được cấu tạo các vần oanh, oach, các tiếng: doanh, hoạch.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oanh, oach.
 	-Đọc và viết đúng các vần oanh, oach, các từ: doanh trại, thu hoạch.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oanh, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oanh.
Lớp cài vần oanh.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oanh.
Có oanh, muốn có tiếng doanh ta làm thế nào?
Cài tiếng doanh.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng doanh.
Gọi phân tích tiếng doanh. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng doanh. 
Dùng tranh giới thiệu từ “doanh trại”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng doanh, đọc trơn từ doanh trại.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oach (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oanh, doanh trại, oach, thu hoạch.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng:
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oanh và vần oach.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : sáng choang; N2 :dài ngoẵng.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – nh – oanh . 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm d đứng trước vần oanh.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Dờ – oanh – doanh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng doanh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng oa.
Khác nhau : oach kết thúc bằng ch.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oanh, oach
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng và câu 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Toán
 Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
I. Mục tiêu: 
 * Giúp HS :
- Bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm.
 - Có sáng tạo trong học toán.
II. Chuẩn bị: GV: Thước đo có vạch cm
 HS: Thước đo có vạch cm 
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra 
- Cho hs làm b. lớp, b. con
- Nhận xét sửa
 Tính
 7 cm + 2 cm = 
 13 cm + 5 cm = 
 19 cm - 9 cm = 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài - giáo viên ghi bài
b. GV hướng dẫn hs thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Ví dụ : Để vẽ đoạn thẳng có độ dài 
4 cm thì làm như sau: 
 - HS quan sát và làm theo
Bước 1: Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thưóc, tay phải cấm bút chấm một điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4. 
Bước 2: Dùng bút nối điểm 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước. 
 Bước 3: Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
d. Thực hành 
Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu 
 -HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn hs tự vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
HS nêu các thao tác vẽ rồi vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm, 7 cm, 2cm, 9 cm.
 Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu
-HS nêu tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán và tự giải
- HS giải vở .
 Bài giải
 Cả hai đoạn thẳng có độ dài là:
 3 + 5 = 8 (cm)
 Đáp số : 8cm
Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu
 -HS nêu yêu cầu
- HS tự vẽ hai đoạn thẳng AB, BC theo độ dài ở bài tập 2 
 - GV nhận xét sửa
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét bài. Chuẩn bị bài sau
Đạo đức
Đi bộ đúng qui định
I. Mục tiêu
 * Giúp hs hiểu:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch qui định.
- Đi bộ đúng qui định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.
* Học sinh thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
II. Chuẩn bị 
 - HS: Vở bài tập Đạo đức
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra
- Trẻ em có những quyền gì ?
2. Bài mới
 Giới thiệu bài - GV ghi bài 
Hoạt động 1: Làm bài tập 1
- GV treo tranh và hỏi: ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào ? ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào ? Tại sao ? 
- HS làm bài tập 
- HS trình bày các ý kiến.
* Kết luận: - ở nông thôn cần đi sát lề đường. ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2.
- GV tổ chức cho làm bài tập .
- HS làm bài tập
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả .
- HS trình bày 
- GV cùng HS trao đổi nhận xét.
- Lớp nhận xét bổ sung.
* GV Kết luận:
Tranh 1: Đi bộ đúng quy định.
Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai qui định.
Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định.
Hoạt động 3: Trò chơi qua đường
1 GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào các nhóm:
- HS vào các nhóm: Người đi bộ, người đi xe ô tô, đi xe máy, xe đạp.
- HS có thể đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc trên đầu.
2. GV phổ biến luật chơi
- HS nghe và tiến hành trò chơi.
3. Cả lớp nhận xét khen những bạn đi đúng quy định.
3. Củng cố , dặn dò
 - Nhận xét bài .Chuẩn bị bài sau. 
Chào cờ
Ngày soạn :26 /1/2013 Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Học vần
Bài 96: oat oăt
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
 - Biết được cấu tạo vần oat, oăt
- Đọc và viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt . 
- Đọc được từ ứng dụng:lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt và câu ứng dụng : Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Phim hoạt hình. 
- GD hs giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị 
 - GV: Bộ đồ dùng TV, chữ, tranh.
 - HS: Bộ đồ dùng TV, SGK, Bảng, Vở
III. Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra:	
- Cho hs đọc, viết bảng lớp, lớp viết bảng con khoanh tay, mới toanh, kế hoạch
- HS đọc, viết.
- Cho hs đọc câu ứng dụng bài trước 
- HS đọc.
- Nhận xét - điểm
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Dạy vần oat 
- Giới thiệu vần oat
- HS đọc oat (CN - ĐT)
- Vần oat có mấy âm ghép lại?
- Vần oat có ba âm ghép lại o và a, t
- Vần oat có âm nào đứng trước âm nào đứng sau? 
- Âm o đứng trước âm a đứng giữa, t đứng sau.
- Cho hs ghép vần oat vào thanh cài.
- HS ghép - đọc và phân tích 
- Gọi hs đánh vần
- HS : o - a - tờ - oat(CN - ĐT)
Cho hs tìm âm h và dấu nặng ghép vào để được tiếng mới
- HS ghép - đọc - phân tích
- GV cài và yêu cầu hs đánh vần
- HS: hờ - oat - hoat - nặng - hoạt - hoạt (CN - ĐT) 
- Cho hs phân tích tiếng hoạt 
- HS phân tích
- Cho hs quan sát tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- hoạt hình
- GV giới thiệu từ mới hoạt hình
- HS đọc 
- Từ hoạt hình có mấy tiếng?
- Có 2 tiếng.
- Tiếng nào chứa vần mới học ? 
- Tiếng hoạt 
- Gọi hs đọc - phân tích
- HS đọc - phân tích
- Cho hs tìm từ ngoài bài có vần oat
- HS tìm: VD : lạnh toát 
- Hôm nay học vần gì? (GV ghi bảng) 
- oat
- Cho hs đọc lại bài
b. Dạy vần oăt (tương tự)
- HS so sánh oat và oăt
c. Đọc từ ứng dụng.
- GV đưa từ lên bảng
- Gọi hs đọc - phân tích
 lưu loát chỗ ngoặt
 đoạt giải nhọn hoắt
- GV giải thích từ 
- Cho HS tìm tiếng có vần mới trong từ
- HS thi tìm
- Nhận xét - sửa. 
* Giải lao
d. Hướng dẫn viết
- Cho hs quan sát chữ mẫu
- HS quan sát - đọc
- Gọi hs nêu độ cao các con chữ
- GV viết mẫu nêu cách viết liền mạch.
- HS viết bảng con
- NX - sửa 
- Cho hs đọc toàn bài trên bảng.
oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt . 
(CN - ĐT)
Tiết 2
đ.Luyện đọc
- Gọi hs đọc toàn bài kết hợp phân tích tiếng mới.
- HS đọc (CN - ĐT)
- NX điểm
* Hướng dẫn đọc câu ứng dụng
- Cho hs q.sát tranh
- HS nói nội dung tranh
- Gọi hs đọc câu ứng dụng 
- Cho hs tìm tiếng có vần vừa học.
- NX sửa
 Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. 
* Cho hs đọc SGK
- HS đọc (CN - ĐT)
g. Luyện nói
- HS đọc chủ đề bài luyện nói
Phim hoạt hình. 
- Cho hs q.sát tranh hỏi 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Em có thích xem phim hoạt hình không?
+ Em đã xem phim hoạt hình nào?
+ Em biết những nhân vật nào trong hình?
+ Hãy kể về một bộ phim hoạt hình mà em thích?
e. luyện viết : HS viết vở tập viết.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời sau đó hs lên trình bày trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài. Chuẩn bị bài sau..
Toán 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố kĩ năng về :
 - Đọc , viết , đếm các số đến 20.
- Phép cộng ( không nhớ) trong  ...  que tính 
- Mười
- GV viết 10 lên bảng
GV h. dẫn lây 2 bó( 2 chục) và dạy t. tự
 GV h. dẫn lây 3 bó (3 chục)
- Ba chục còn gọi là bao nhiêu? 
 - Ba mươi 
 Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
 - GV viết bảng : 30
 GV h. dẫn tương tự như trên để hs tự nhận ra số lượng, đọc, viếtcác số tròn chục từ 40 đến 90. 
HD hs đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại
- HS đếm xuôi, ngược
Yêu cầu hs đọc các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại
- HS đếm xuôi, ngược
- Các số tròn chục là số có mấy chữ số?
- Số có hai chữ số
d. Thực hành 
Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu 
 HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn hs làm 
- Nhận xét sửa
HS làm b. lớp, b. con rồi đọc lại
 Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu
HS nêu yêu cầu
- HD hs làm 
- HS tự làm rồi y/c đọc lại 
- NHận xét sửa
Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu
HS nêu yêu cầu
- Nhận xét sửa
- HS điền dấu
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét bài. Chuẩn bị bài sau
Thể dục
Bài thể dục – Trò chơi
I.Mục tiêu:
 -Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình,bụng của bài thể dục phát triển chung.
 - Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. -Tiếp tục ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Phần mở đầu:
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2 phút).
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Múa hát tập thể (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
Học động tác phối hợp: 4 -> 5 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp.
Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu.
Chú ý: Khi cúi xuống không được co gối.
Ôn 6 động tác TD đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng và phối hợp): 1 -> 2 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giữa các nhóm.
Điểm số hàng dọc theo tổ: 4 đến 5 phút.
Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho giáo viên.
* Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em 1 đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, chỉ dẫn cho tổ 2 đếm tiếp lần lượt như vậy cho đến hết.
Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 4 - 5 phút.
GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc lại cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi thi đua giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút).
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh tập động tác phối hợp.
Học sinh nêu lại quy trình tập 6 động tác đã học ôn lại một vài lần và biểu diễn thi đua giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để điểm số từ em số 1 đến em cuối cùng của lớp.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.
Ngày soạn :29 /2/2013 Thứ sáu ngày 1 tháng 02 năm 2013
Học vần
Bài 99: uơ uya
I. Mục tiêu: * Giúp HS:
 - Biết được cấu tạo vần uơ, uya
- Đọc và viết được : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya 
- Đọc được từ ứng dụng: thuở xưa, huơ vòi, giắy pơ - luya, phéc - mơ - tuya và câu ứng dụng :
 Nơi ắy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya . 
- GD hs giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị 
 - GV: Bộ đồ dùng TV, chữ, tranh.
 - HS: Bộ đồ dùng TV, SGK, Bảng, Vở
III. Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra:	
- Cho hs đọc, viết bảng lớp, lớp viết bảng con cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ
- HS đọc, viết.
- Cho hs đọc câu ứng dụng bài trước 
- HS đọc.
- Nhận xét - điểm
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Dạy vần uơ 
- Giới thiệu vần uơ
- HS đọc uơ (CN - ĐT)
- Vần uơ có mấy âm ghép lại?
- Vần uơ có 2 âm ghép lại u và ơ
- Vần uơ có âm nào đứng trước âm nào đứng sau? 
- Âm u đứng trước âm ơ đứng sau.
- Cho hs ghép vần uơ vào thanh cài.
- HS ghép - đọc và phân tích 
- Gọi hs đánh vần
- HS : u - ơ- uơ (CN - ĐT)
Cho hs tìm âm h ghép vào để được tiếng mới
- HS ghép - đọc - phân tích
- GV cài và yêu cầu hs đánh vần
- HS: hờ - uơ - huơ - huơ (CN - ĐT) 
- Cho hs phân tích tiếng hưô
- HS phân tích
- Cho hs quan sát tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- huơ vòi
- GV giới thiệu từ mới huơ vòi
- HS đọc 
- Từ huơ vòi có mấy tiếng?
- Có 2 tiếng.
- Tiếng nào chứa vần mới học ? 
- Tiếng huơ 
- Gọi hs đọc - phân tích
- HS đọc - phân tích
- Cho hs tìm từ ngoài bài có vần uơ
- HS tìm: 
- Hôm nay học vần gì? (GV ghi bảng) 
- uơ
- Cho hs đọc lại bài
b. Dạy vần uya (tương tự)
- HS so sánh uơ và uya
c. Đọc từ ứng dụng.
- GV đưa từ lên bảng
- Gọi hs đọc - phân tích
 thuở xưa giấy pơ - luya
 huơ tay phéc- mơ - tuya
- GV giải thích từ 
- Cho HS tìm tiếng có vần mới trong từ
- HS thi tìm
- Nhận xét - sửa. 
* Giải lao
d. Hướng dẫn viết
- Cho hs quan sát chữ mẫu
- HS quan sát - đọc
- Gọi hs nêu độ cao các con chữ
- GV viết mẫu nêu cách viết liền mạch.
- HS viết bảng con
- NX - sửa 
- Cho hs đọc toàn bài trên bảng.
uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya . 
(CN - ĐT)
Tiết 2
đ.Luyện đọc
- Gọi hs đọc toàn bài kết hợp phân tích tiếng mới.
- HS đọc (CN - ĐT)
- NX điểm
* Hướng dẫn đọc câu ứng dụng
- Cho hs q.sát tranh
- HS nói nội dung tranh
- Gọi hs đọc câu ứng dụng 
- Cho hs tìm tiếng có vần vừa học.
* Cho hs đọc SGK
- HS đọc (CN - ĐT)
g. Luyện nói
- HS đọc chủ đề bài luyện nói
: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya 
- Cho hs q.sát tranh hỏi 
+Sáng sớm có đặc điểm gì ?
+ Vào sáng sớm mọi người thường làm những công việc gì?
 - Hỏi tương tự với chiều tối và đêm khuya.
 e. Luyện viết : HS viết vở tập viết.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời sau đó hs lên trình bày trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài. Chuẩn bị bài sau..
Thủ công 
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kẻ được đoạn thẳng.
- Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều .Đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
- GD hs yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV : Bút chì, thước kẻ, kéo, giáy 	
- HS : Bút chì, thước kẻ, kéo, giáy 
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - GV ghi bài
b.GV hướng dẫn kẻ các đoạn thẳng
- Em hãy nêu cách kẻ đoạn thẳng?
- Em hãy nêu cách kẻ hai đoạn thẳng cách đều?
- HS trả lời
c. Cho hs thực hành 
 Cho hs thực hành
 - HS thực hành trên vở ô li.
- Đánh dấu hai điểm, kẻ nối hai điểm đó.
- Đánh dấu hai điểm và kẻ tiếp được đoạn thẳng cách đều đoạn thẳng trên. 
 Trong khi hs thực hành , GV quan sát để uốn nắn , giúp đỡ những em còn lúng túng . Chú ý giữ an toàn khi sử dụng kéo.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau. 
 Sinhhoạt
 Sinh hoạt lớp
1. Mục tiêu: 
- Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của lớp đề ra phơng hớng hoạt động tuần sau.
- Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
- Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh .
2. Văn nghệ đọc truyện thiếu nhi (tủ sách dùng chung)
3. Nội dung: 
a, Lớp trởng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung:
b, Giáo viên nhận xét:
* Ưu điểm: 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Tồn tại:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b, Phơng hớng: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 23 lop 1doc.doc