Thứ hai ngy 18/02/2013
Tập đọc
TRƯỜNG EM
I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
HS kh, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 18/02/2013 Tập đọc TRƯỜNG EM I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: cơ giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu nội dung bài: Ngơi trường là nơi gắn bĩ, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) HS khá, giỏi tìm được tiếng, nĩi được câu chứa tiếng cĩ vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. Cô hy vọng các em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này. 2.Phát triển : GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học và ghi bảng. Tranh vẽ những gì? Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề nhà trường qua bài “Trường em”. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Thứ hai: ai ¹ ay Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em: Vì Cô giáo: (gi ¹ d) Điều hay: (ai ¹ ay) Mái trường: (ương ¹ ươn) Các em hiểu thế nào là thân thiết ? Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Trường em. Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em. Câu 2: Tiếp - > anh em. Câu 3: Tiếp - > thành người tốt. Câu 4: Tiếp - > điều hay. Câu 5: Còn lại. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn. Thi đọc đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 3.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Trong bài trường học được gọi là gì? Nhận xét học sinh trả lời. Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2: Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì Nhận xét học sinh trả lời. Luyện nói: Nội dung luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp” 3.Kết thúc : Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về học tập môn tập đọc. Nhắc tựa. Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở đây có những người gần gủi thân yêu. 3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc. Rất thân, rất gần gủi. Có 5 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc Mỗi dãy : 5 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp đoạn 3 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 2 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Hai, mái, dạy, hay. Đọc mẫu từ trong bài. Bài, thái, thay, chạy Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay. 2 em. Trường em. 2 em. Ngôi nhà thứ hai của em. Vì ở trường thành người tốt. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Rút kinhnghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP THỰC HÀNH KỈ NĂNG GIỮA HỌC KỲII I. MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được chắc chắn các chủ đề đã học:Lễ phép vâng lời thầy giáo cô giáo, Em và các bạn,Đi bộ đúng quy định. Thể hiện qua hành vi đóng vai và biết thực hiện tốt trong cuộc sống hàng ngày II .TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Hệ thống câu hỏi -Tình huống đóng vai III.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1.Mở đầu : -Đối với đường nông thôn em đi như thế nào? -Đối với đường thành thị em đi như thế nào? -Nhận xét 2. Phát triển : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng Lắng nghe HOẠT ĐÔNG1:GV đưa ra tình huống1: -Hai bạn Lan và tâm trên đường đi học về gặp thầy giáo cô giáo hai bạn đã mũ chào hỏi -Việc làm của hai bạn đó thể hiện điều gi? -Tình huống 2:Ởlớp cô dặn về nhà học thuộc bài và làm bài tập ,Qua ngày hôm sau cô kiểm bài. -Bạn Nga và bạn Nam đã thuộc và hoàn thành bài tập,còn ban Mai và bạn Hiền chưa thuộc bài và không hoàn thành bài tập. -Em thấy bạn nào ngoan bạn nào chưa ngoan? -Việc làm bạn Lan bạn Tâm đã thể hiện điều gì? -Còn việc làm của bạn Nga và bạn Hiền đã thể hiện điều gì? -GV nhấn mạnh hành vi cần thiết Nghỉ giữa tiết -Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em phải cư xử với bạn như thế nào khi học khi chơi? -Trên đường đi học về có 3 bạn chạy xe đạp :một bạn chạy giữa lòng đường, một bạn chạy sát lề đường bên trái.một bạn chạy sát lề đường bên phải.- -Theo em bạn nào chạy đúng quy định -GV nói: Khi chạy xe cần chạy phần đường bên phải . -Lễ phép với thầy giáo cô giáo -HS trả lời -HS trả lời HOẠT ĐỘNG2:Trò chơi ( Qua đường nếu còn thời gian) -GV kẻ vạch quy định phổ biến luật chơi -Lắng nghe tham gia HOẠT ĐỘNG3: -Nhật xét tiết học -Tuyên dương những HS học tốt -Lắng nghe Rút kinhnghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI CON CÁ I.Mục đích: 1Kiến thức kỹ năng : - Kể tên và nêu ích lợi của cá. - Chỉ được các bộ phận bên ngồi của cá trên hình vẽ hay vật thật. - Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn 2.GDKNS : Kĩ năng ra quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về cá. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1.Phương pháp : Trị chơi. - Hỏi- đáp. - Quan sát và thảo luận nhĩm. - Tự nĩi với bản thân. 2.Đồ dùng dạy học : - Sách giáo khoa, con cá mà HS sưu tầm III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Dạy bài mới: Họat động 1: Quan sát con cá -Mục đích: HS biết tên con cá mà mình đem vào lớp, chỉ được các bộ phận của con cá, mô tả được con cá bơi và thở -Cách tiến hành: B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện: Cho HS quan sát +Tên con cá? Các bộ phận mà mình nhìn thấy? Cá sống ở đâu? Nó bơi bằng bộ phận nào? Cá thở như thế nào? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang Hoạt động 2: Làm việc với SGK -Mục đích: Biết ích lợi của cá, biết một số cách đánh bắt cá -Cách tiến hành: B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện +Người ta dùng gì để bắt cá? Còn cách nào khác? +Con thích ăn những loại cá nào? +Ăn cá có ích lợi gì? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: Có rất nhiều cách đánh bắt cá: bằng lưới, câu cá. Ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khỏe, giúp cho xương phát triển Hoạt động 2: Thi vẽ cá và mô tả con cá mà mình vẽ -Mục dích: Củng cố sự hiểu biết về các bộ phận của con cá, tên con cá mà mình vẽ. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Hát -Nêu ích lợi của cây gỗ -HS quan sát, trao đổi, làm việc theo nhóm -HS lên trình bày kết quả mình vừa quan sát -Lớp bổ sung, nhận xét -HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh, trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và nhận xét -HS trả lời theo ý hiểu của mình. -HS làm việc cá nhân, bày sản phẩm Rút kinhnghiệm : ...................... ... ............................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục; biết giải toán có một phép cộng. HS làm được bài 1, 3, 4. Điều chỉnh : Khơng làm bài tập 2, bài tập 3(a). II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bộ đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên gắn hình vuông, tròn lên bảng. Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, 2 điểm ở ngoài hình. Vẻ 3 điểm ngoài hình tròn, 4 điểm ở trong. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 1 học sinh đọc mẫu. Bài 3: Yêu cầu gì? Khi đặt tính lưu ý điều gì? Câu b: tính nhẩm và ghi tên đơn vị sau khi tính. Bài 4: Đọc đề bài. Nhìn xem điểm ở trong hình tam giác là điểm nào? Điểm ở ngoài hình. Củng cố - Dặn dị : Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn? Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3 điểm trong và 2 điểm bên ngoài hình của đội vừa vẽ. Đội nào đúng nhất sẽ thắng. Hát. 2 học sinh lên bảng vẽ. Nhận xét. Hoạt động lớp. HS nêu yêu cầu Nhận xét bài mẫu Làm ở SGK Số 18 gồm : 1 chục và 8 đơn vị Số 40 gồm : 4 chục và 0 đơn vị Số 70 gồm : 7 chục và 0 đơn vị Lớp báo cáo kết quả HS đọc yêu cầu 4 HS lên bảng làm Lớp làm bảng con HS nhận xét kết quả HS đọc bài tốn HS trả lời Giải Số bức tranh của hai lớp là : 20 + 30 = 50(bức tranh) Đáp số : 50 bức tranh HS chơi theo hướng dẫn GV HS lắng nghe Rút kinhnghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 22/02/2013 TẬP ĐỌC CÁI NHÃN VỞ I.Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nĩt, viết, ngay ngắn, khen. -Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) - HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở II.Đồ dùng dạy học: -Bảng nam châm. -Bộ chữ của GV và học sinh. -Một số bút màu để học sinh tự trang trí nhãn vở. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Nhận xét học sinh đọc và cho điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, rút ra tựa bài học và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Nhãn vở: (an ¹ ang) Trang trí: (tr ¹ ch) Nắn nót: (ot ¹ oc) Giảng từ: Nắn nót: Ngay ngắn: (ăn ¹ ăng) : Gọi đọc lại các từ đã trên bảng. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Cái nhãn vở. Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới Câu 2: Tiếp - > rất đẹp. Câu 3: Tiếp - > nhãn vở. Câu 4: Còn lại. Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Đoạn 1 gồn 3 câu đầu. Đoạn 2 gồm câu còn lại. Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn. Thi đọc đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ang ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac? Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Nhận xét học sinh trả lời. Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh giải nghĩa: Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp. Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt. Có 4 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 5 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp đoạn: 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Giang, trang. Đọc mẫu từ trong bài. Cái bảng, con hạc, bản nhạc. Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac. 2 em. Cái nhãn vở. 2 em. Tên trường, tên lớp, họ và tên của em. Con gái đã tự viết được nhãn vở. Học sinh trang trí nhãn vở của mình. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Rút kinhnghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TỐN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Do trường ra đề ) Kể chuyện RÙA VÀ THỎ I.Mục tiêu : 1.Kiến thức và kỹ năng : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kêu ngạo. HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện 2.GDKNS : - Xác định giá trị (Biết tơn trọng người khác) - Tự nhận thức bản thân (Biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân) - Lắng nghe, phản hồi tích cực . II.Đồ dùng dạy học: 1.Phương pháp : Động não, tưởng tựợng Trãi nghiệm, đạt câu hỏi, thảo luận chia nhĩm, chia sẻ thơng tin phản hồi tích cực, đống vai. 2.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh học kể chuyện đối với môn kể chuyện tập 2, do yêu cầu cao hơn nên các em cần chú ý hơn để học tốt môn học này. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Rùa tuy chậm chạp, Thỏ có tài và nhanh nhẹn. Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các em có biết ai thắng cuộc không? Thật bất ngờ người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu chuyện này các em sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng cuộc. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mĩa mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Thỏ nói gì với Rùa? Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Rùa, Thỏ và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Rùa, thành Thỏ, người dẫn chuyện quàng khăn giống một bà cụ. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh. Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường nhìn theo Rùa. Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy. Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo nhóm 3 em. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 2 học sinh đóng vai Rùa, Thỏ để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu ngạo, coi thường bạn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt.
Tài liệu đính kèm: