I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được:
- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết bạn bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi.
2. Kỹ năng:
Hình thành cho học sinh:
- Kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ yêu quý tôn trọng bạn bè.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
TUẦN 22 : ( TỪ 13 – 17/02/2012) Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012 MƠN : Đạo đức : (TCT :22) BÀI : EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết bạn bè. Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi. Kỹ năng: Hình thành cho học sinh: Kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu quý tôn trọng bạn bè. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Bút màu. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Em và bạn bè. Để cư xử tốt với bạn bè em cần làm gì? Với bạn bè cần tránh những việc gì? Cư xử tốt với bạn bè có lợi gì? Các em yêu quý ra sao? Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ. Phương pháp:đàm thoại. Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ việc mình đã cư xử với bạn như thế nào. Bạn đó là bạn nào? Tình huống gì đã xảy ra khi đó? Em đã làm gì với bạn? Tại sao em lại làm như vậy? Kết quả như thế nào? Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và co thêm nhiều bạn. Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3), Phương pháp: thảo luận. Mục tiêu: Học sinh nêu được tình huống trong tranh. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3. Trong tranh các bạn đang làm gì? Việc làm đó có lợi nhau hay có hại? Vì sao? Vậy các em nên làm theo các bạn ở tranh nào? Không làm theo các bạn ở tranh nào? Bước 2: Từng cặp độc lập thảo luận và nêu. Kết luận: Cư xử tốt với bạn, em sẽ có nhiều bạn tốt. Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn. Phương pháp: thực hành. Mục tiêu: Vẽ tranh về cách cư xử tốt với bạn. Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu: Mỗi học sinh vẽ 1 bức tranh về việc làm cư xử tốt với bạn, dự định làm hay Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em. Củng cố: Cho học sinh lên thi đua trình bày tranh và thuyết minh tranh của mình. Nhận xét. Dặn dò: Thực hiện tốt điều được học, phải biết cư xử tốt với bạn bè. Chuẩn bị bài: Đi bộ đúng quy định. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh kể tên bạn vànêu cách cư xử với bạn mình. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm. Học sinh thảo luận nội dung các tranh. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau. Học sinh cử đại diện lên nêu. Hoạt động lớp, cá nhân. Từng học sinh vẽ tranh. Mỗi dãy cử 3 bạn lên trình bày, dãy nào có bạn vẽ tranh đẹp và thuyết minh hay sẽ thắng. -------------------------------------------------------------- MƠN : TIẾNG VIỆT ( TCT : 199 & 120) BÀI : ÔN TẬP I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: -Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng p. -Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng tháp có vần gì đã học? GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng p đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng p hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: đầy áp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: đón tiếp, ấp trứng. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Cá mèo ăn nổi Các chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rể cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Ngỗng và tép. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh cho nhau. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : giàn mướp; N2 : tiếp nối. Cái tháp cao. Ap. Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng p trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 6 em, đồng thanh nhóm, lớp. Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Gọi học sinh đọc. Toàn lớp CN 1 em ---------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 14 tháng 02 năm 2012 MƠN : Toán(TCT : 85) BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN Mục tiêu: Kiến thức: Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán: Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết. Trình bày bài giải. Các bước tực giải bài toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết và thực hiện phép tính đúng. Thái độ: Yêu thích học toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập và trò chơi. Học sinh: SGK, giấy nháp. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gắn hàng trên 3 chiếc thuyền, hàng dưới 2 chiếc thuyền, vẽ dấu gộp. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: giải bài toán có lời văn. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. Phương pháp: đàm thoại. Cho học sinh quan sát tranh và đọc đề toán. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Có 5 con gà. Mua thêm 4 con. Có tất cả bao nhiêu con gà? Hoạt động 2: Hướng dẫn giải. Phương pháp: giảng giải. Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm sao? Hoạt động 3: Hướng dẫn viết bài toán. Phương pháp: giảng giải. Đầu tiên ghi bài giải. Viết câu lời giải. Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong giấu ngoặc). Viết đáp số. Hoạt động 4: Luyện tập. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết có bao nhiêu con lợn làm sao? Bài 2: Đọc đề bài. Giáo viên ghi tóm tắt. Lưu ý học sinh ghi câu lời giải. Bài 3: Nhìn tranh ghi vào chỗ chấm cho đề bài đủ. Có mấy bạn đang chơi đá cầu? Đề bài có câu hỏi chưa? Muốn biết có bao nhiêu bạn ta làm sao? Lưu ý học sinh ghi bài giải, lời giải, phép tính, đáp số. Củng cố: Trò chơi: Đọc nhanh bài giải. Giáo viên cho học sinh chia 2 dãy, 1 dãy đọc đề bài, 1 dãy đọc bài giải, dãy nào trả lời chậm, sai sẽ thua. Nhận xét. Dặn dò: Nhìn SGK tập đọc lời giải và phép tính. Chuẩn bị: Xăng ti met – Đo độ dài. Hát. Học sinh quan sát và ghi đề toán ra nháp. 2 học sinh đọc đề toán, 1 em ghi lên bảng. Nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát và đọc. nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con nữa. hỏi nhà An có bao nhiêu con gà? Học sinh nhìn tóm tắt đặt lại đề toán. Hoạt động lớp. phép tính cộng. Lấy 5 + 4 = 9. Hoạt động lớp. Học sinh theo dõi. Bài giải Số gà nhà An có là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đề toán. Có 1 lợn mẹ, 8 lợn con. Có bao nhiêu con? Lấy 1 + 8 = 9. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Học sinh đọc đề bài. Học sinh nha ... ọc và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con ngoan, trò giỏi ï”. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : khoai lang; N2 : hí hoáy. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – n – oan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm kh đứng trước vần oan. Toàn lớp. CN 1 em. Khờ – oan – khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa, oăn bắt đầu bằng oă. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oan, oăn CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các câu ứng dụng. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Học sinh khác nhận xét. ------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 17 tháng 02 năm 2012 MƠN : TIẾNG VIỆT ( TCT : 127 & 128) BÀI : OANG– OĂNG I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oang, oăng, các tiếng: hoang, hoẵng. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oang, oăng. -Đọc và viết đúng các vần oang, oăng, các từ: vỡ hoang, con hoẵng. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oang, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oang. Lớp cài vần oang. GV nhận xét. HD đánh vần vần oang. Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào? Cài tiếng hoang. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang. Gọi phân tích tiếng hoang. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoang. Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ hoang. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng: Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. GV nhận xét và sửa sai. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : băn khoăn; N2 : cây xoan. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – ng – oang . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần oang. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – oang – hoang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng hoang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng ng Khác nhau : oăng bắt đầu bằng oă. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oang, oăng CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh nêu một số kiểu (loại áo) và cho biết các loại áo đó được mặc vào lúc thời tiết như thế nào. ------------------------------------------------------ MƠN : Toán(TCT : 88) BÀI : LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh : Thực hiện phép tính trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti met. Củng cố lại kiến thức đã học. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: SGK, vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: giảng giải, thực hành. Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu. Nêu tóm tắt bài toán. Giáo viên ghi bảng tóm tắt. Nêu cách trình bày bài giải. Bài 2: Đọc đề bài. Giáo viên ghi bảng tóm tắt: Có 12 tổ ong. Thêm 4 tổ nữa Có tất cả tổ ong? Bài 3: Nhìn tóm tắt đọc đề toán. Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao? Bài 4: Tính. 3 cm cộng 4 cm = 7 cm. Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được). Củng cố: Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh hơn? Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống: 5 hoa + 4 hoa = + 3 cm = 7 cm Dặn dò: Làm lại các bài ở SGK vào vở 2. Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Mỹ hái: 10 bông Linh hái: 5 bông Cả hai bông hoa? Viết bài giải. + Viết lời giải. + Viết phép tính. + Viết đáp số. Học sinh trình bày bài. Bài giải Bố nuôi được tất cả là: 12 + 4 = 16 (tổ ong) Đáp số: 16 tổ ong. Học sinh đọc đề bài. phép tính cộng. Học sinh trình bày bài giải. Bài giải Tổ em co tất cả là: 10 + 8 = 18 (bạn) Đáp số: 18 bạn. Học sinh làm bài. Học sinh chia 2 đội. Học sinh cử đại diện lên tham gia. 11 bút - = 10 bút. 8 bóng + = 10 bóng. Nhận xét. ----------------------------------------------------------- MƠN : Thủ công (TCT :22) BÀI : CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. II.Đồ dùng dạy học: -Bút chì, thước kẻ, kéo. -1 tờ giấy vở học sinh. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công, kéo. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công: Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo một cách thông thả. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì. Bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút chì và ruột bút chì. Để sử dụng người ta vót nhọn đầu bút chì bằng dao hoặc bằng cái gọt bút. Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàm khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm. Khi sử dụng bút để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn. Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ. Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc nhựa. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng đó. Học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. --------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: