Học vần
BÀI : AU - ÂU
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Đọc được: au, âu, cái cầu, cây cau; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: au, âu, cái cầu, cây cau.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Bà cháu.
- Yêu thích môn học.
- Chăm đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 10 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Học vần BÀI : AU - ÂU I. Mục tiêu : Giúp HS: - Đọc được: au, âu, cái cầu, cây cau; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: au, âu, cái cầu, cây cau. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Bà cháu. - Yêu thích môn học. - Chăm đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần au, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần au. Lớp cài vần au. GV nhận xét. HD đánh vần vần au. Có au, muốn có tiếng cau ta làm thế nào? Cài tiếng cau. GV nhận xét và ghi bảng tiếng cau. Gọi phân tích tiếng cau. GV hướng dẫn đánh vần tiếng cau. Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng cau, đọc trơn từ cây cau. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần âu (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. HD viết bảng con: au, cây cau, âu, cái cầu. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Chào Mào có áo màu nâu. Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. Gọi học sinh đánh vần tiếng có chứa vần mới học, đọc trơn câu. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Bà cháu” GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . 4. Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5. Liên hệ: Cầu bắc ở đâu? Khi qua cầu không nên đi một mình mà phải có người lớn đi cùng. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na đoc bài tốt. HS nêu : eo, ao. HS 3 – 4 em 3 em. N1 : trái đào; N2 : cái kéo. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm c đứng trước vần au. Toàn lớp. CN 1 em. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng cau. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : u cuối vần Khác nhau : a và â đầu vần 3 em Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. rau, lau, châu chấu, sậu. 3 em, đồng thanh nhóm. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần au, âu. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 3 – 4 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 3 em đánh vần tiếng Chào Mào, đọc trơn tiếng 3 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh. HS luyện nói theo gợi ý của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. ------------------------------------------------------------------------- Đạo đức BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (T2) I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Yêu quý anh chị em trong gia đình. - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày. - Biết vì sao phải lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Biết phân biệt các hành vi , việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - KNS: kĩ năng giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1. KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em GV nêu câu hỏi : Khi ai cho bánh em phải làm gì? Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì? GV nhận xét KTBC. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập: GV nêu YC bài tập: Tranh 1: Nội dung: Anh không cho em chơi chung. Tranh 2: Nội dung: Anh hướng dẫn dẫn em học bài. Tranh 3: Nội dung: Hai chị em cùng làm việc nhà. Tranh 4: Nội dung: Anh không nhường em. Tranh 5: Nội dung: Dỗ em cho mẹ làm việc. Hoạt động 2 : Gọi học sinh đóng vai thể hiện theo các tình huống trong bài học. Kết luận : Là anh chị cần nhường nhịn em nhỏ. Là em thì phải lễ phép và vâng lời anh chị. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào? Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em nên làm những gì? Tóm lại : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt.Vì vậy cần phải thương yêu quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.Anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ, em nhỏ phải kính trọng và vâng lời anh chị. 3. Củng cố : Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4. Liên hệ: Các em có anh chị, em nhỏ không? Các em phải đối xử với anh chị và em nhỏ như thế nào? 5. Dặn dò : Học bài, xem bài mới. 6. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý,Chương, Thành, Diệp,Vân, Na có phát biểu, xây dựng bài. HS nêu tên bài học. Nhường nhịn em, chia em phần hơn. Nhường cho em chơi. Vài HS nhắc lại. Nối : nên hoặc không nên vào tranh. Không nên. Nên. Nên. Không nên. Nên. Đóng vai thể hiện tình huống 2. Đóng vai thể hiện tình huống 5. Học sinh nhắc lại. Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em. Vâng lời anh chị. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu. Thực hiện ở nhà. -------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ. - Tính toán chính xác. - Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. - Bộ đồ dùng toán 1 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Bảng con: 2 – 1 = , 3 – 1 = , 3 – 2 = Gọi học sinh nêu miệng 3 - ? = 2 3 - ? = 1 Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Lần lượt gọi nêu kết quả, GV ghi bảng: Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài ? Gọi 4 em nêu miệng. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Yêu cầu thực hiện trên phiếu bài tập. Bài 4: a) GV treo tranh, gợi ý học sinh nêu bài toán. Yêu cầu các em ghi phép tính vào bảng con. b) GV treo tranh, gợi ý học sinh nêu bài toán. Yêu cầu các em ghi phép tính vào bảng con. 4. Củng cố: Hỏi tên bài, hỏi miệng. 1 + 2 = ? , 3 – 1 = ? 3 – 2 = ? , 3 – 1 – 1 = ? 1 + 1 = ? , 2 – 1 = ? Nhận xét, tuyên dương. 5. Liên hệ: Làm được các phép trong phạm vi 3 một cách chính xác. 6. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Giang, Ý, Vân, Na có phát biểu xây dựng bài. 1 em nêu “ phép trừ trong phạm vi 3” Tổ 2 nộp vở. Cả lớp làm. 2 em nêu : 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 Học sinh lắng nghe. Vài em nêu : luyện tập. Học sinh nêu miệng kết quả. 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 2 + 1 = 3 3 – 2 = 1 Viết số thích hợp vào ô trống. Lần lượt 4 em nêu. 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 , 2 – 1 = 1 , 2 + 1 = 3 Điền dấu + , - vào ô trống: Làm trên phiếu bài tập. 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 1 + 4 = 5 2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2 2 + 2 = 4 Hùng có 2 quả bóng, Hùng cho Lan 1 quả. Hỏi Hùng còn lại mấy quả? 3 – 2 = 1 (quả) Có 3 con ếch, nhảy xuống ao 2 con. Hỏi còn lại mấy con ? Lớp làm ở bảng con 3– 2 = 1 (con) Nêu : Luyện tập. 1 + 2 = 3 , 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 , 3 – 1 – 1 = 1 1 + 1 = 2 , 2 – 1 = 1 Thực hiện ở nhà. ---------------------------------------------------------------------- Môn : Học vần BÀI : IU - ÊU I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Đọc được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phểu; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phểu. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ai chịu khó ? - Yêu thích môn học. - Chăm đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. - Tranh minh họa luyện nói: Ai chịu khó. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iu Lớp cài vần iu. GV nhận xét . HD đánh vần vần iu. Có iu, muốn có tiếng rìu ta làm thế nào? Cài tiếng rìu. GV nhận xét và ghi bảng tiếng rìu. Gọi phân tích tiếng rìu. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi rìu”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng rìu, đọc trơn từ lưỡi rìu. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần êu (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : iu, lưỡi rìu, êu, cái phểu. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Ai chịu khó”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học trong văn bản GV đã sưu tầm. 5. Liên hệ: Các con vật trong tranh đều chịu khó. Em đi học có chịu khó không? Nếu chịu khó phải làm những gì? 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na đoc bài tốt. Học sinh nêu tên bài trước. HS 6 -> 8 em. N1 : rau cải. N2 : sáo sậu. HS phân tíc ... dựng bài. 1 em nêu Tổ 2 nộp vở. 2 em lên làm. Lớp làm bảng con 2 dãy. Thực hiện trên phiếu và nêu kết quả. Viết số thích hợp vào hình tròn. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. 2 lần. Thực hiện bảng con. Nhận xét bài bạn làm. a) 3 + 1 = 4 (con vịt) Học sinh nêu. Học sinh khác nhận xét và sửa sai. Thực hiện ở buổi học thứ 2. ----------------------------------------------------------------------------- Thủ công BÀI : XÉ - DÁN HÌNH CON GÀ CON I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản. - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. Với học sinh khéo tay: - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé ít răng cưa. Hình dán cân đối, phẳng. Mỏ, mắt, gà có thể dùng bút màu để vẽ. - Có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng, kích thước, màu sắc khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí con gà con. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu xé, dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: Kiểm tra đồ dùng của Học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa. Treo mẫu xé, dán con gà. Hỏi: Con gà có những đặc điểm gì? HD làm mẫu : Xé dán thân gà: Lấy giấy màu đỏ lật mặt sau đếm ô và đánh dấu vẽ hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 8 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc hình CN, sửa lại cho giống hình con gà. Xé hình đầu gà: Lấy giấy màu vàng lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 5 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc ta được đầu gà. Xé hình đuôi gà: Lấy giấy màu xanh lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 4 ô, vẽ tam giác xé ra khỏi tờ giấy ta được đuôi gà. Xé mỏ, chân và mắt: Dán hình: GV thao tác bôi hồ lần lượt và dán theo thứ tự Thân, đầu, mỏ, mắt, chân. Treo lên bảng lớp để cả lớp quan sát 4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con gà? Nêu cách vẽ thân, đầu, đuôicon gà con. 5. Liên hệ: Sau tiết thủ công các em nhặt giấy bỏ vào sọt rác cho lớp học sạch sẽ. 6. Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ thủ công để tiết sau học tốt hơn. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na xé dán tốt. Hát Giấy màu, bút, keo, Vài HS nêu lại Mẫu con gà, cả lớp quan sát trên bảng Gà có thân, đầu, mắt, mỏ, chân. Lớp dùng giấy nháp làm theo cô. Lớp xé hình đầu gà Lớp xé hình đuôi gà Lớp xé mỏ, chân, mắt Xé dán con gà. HS nêu lại. Thực hiện ở nhà. ----------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Học vần Bài : iêu- yêu I. Mục tiêu : - Đọc được iêu, yêu, sáo diều, yêu quý ; từ và câu ứng dụng . - Viết được: iêu , yêu ,diều sáo ,yêu quý. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu. - Từ bài 41( nữa cuối HK1) số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu. - Yêu thích môn học. - Chăm đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Bé tự giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iêu. Lớp cài vần iêu. GV nhận xét HD đánh vần vần iêu. Có iêu, muốn có tiếng diều ta làm thế nào? Cài tiếng diều. GV nhận xét và ghi bảng tiếng diều. Gọi phân tích tiếng diều. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ “sáo diều”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng diều, đọc trơn từ sáo diều. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần yêu (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : iêu, sáo diều, yêu, yêu quý. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Bé tự giới thiệu”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Hỏi hôm nay chúng ta học vần gì ? Trò chơi: Sắm vai là những người bạn mới quen và tự giới thiệu về mình. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: Các em phải kính trọng và yêu quí mọi người trong gia đình. 6. Dặn dò: Học bài, xem trước bài ở nhà vần ưu, ươu. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Giang, Ý, Vân, Na đọc bài tốt. Học sinh nêu tên bài trước. HS 6 -> 8 em N1 : líu lo. N2 : kêu gọi. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm d đứng trước vần iêu và thanh huyền trên đầu vần iêu. Toàn lớp. CN 1 em. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng diều. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : êu cuối vần. Khác nhau : i và y đầu vần. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em chiều, hiểu, yêu, yếu. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần iêu, yêu. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng hiệu, thiều, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 3 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Thực hiện ở nhà. ---------------------------------------------------------------- Toán Phép trừ trong phạm vi 5 I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tính toán chính xác. - Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 5. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi tên bài. Gọi học sinh nộp vở. Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập. 4 – 2 – 1 = 3 + 1 – 2 = 3 – 1 + 2 = Làm bảng con : Dãy 1 : 4 – 1 – 1 , Dãy 2 : 4 – 3 4 - 2 Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. GT phép trừ 5 – 1 = 4 (có mô hình). Cho học sinh quan sát tranh phóng to trong SGK. Gợi ý cho học sinh nêu bài toán: Giáo viên đính 5 quả cam lên bảng, lấy đi 1 quả cam và hỏi: Ai có thể nêu được bài toán. Giáo viên ghi bảng phép tính 5 – 1 = 4 và cho học sinh đọc. Các phép tính khác hình thành tương tự. Cuối cùng: Giáo viên giữ lại trên bảng: Bảng trừ trong phạm vi 5 vừa thành lập được và cho học sinh đọc. 5 – 1 = 4 , 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 , 5 – 4 = 1 Giáo viên tổ chức cho học sinh ghi nhớ bảng trừ bằng cách cho các em đọc 1 vài lượt rồi xoá dần các số đến xoá từng dòng. Học sinh thi đua xem ai đọc đúng, ai thuộc nhanh. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các phép tính. 5 – 1 = 4 , 5 – 4 = 1 , 1 + 4 = 5 Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia. Các phép trừ khác tương tự như trên. Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 5. Cho học sinh mở SGK quan sát phần nội dung bài học, đọc các phép trừ trong phạm vi 5. 3. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh nêu miệng kết quả các phép tính ở bài tập 1. Giáo viên nhận xét, sửa sai. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong phạm vi 5. Gọi học sinh làm bảng con Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. Củng cố học sinh cách thực hiện phép tính dọc. Cho học sinh làm bảng con. Giáo viên nhận xét, sửa sai. Bài 4: Học sinh nêu YC bài tập. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh dựa vào mô hình bài tập phóng lớn của Giáo viên. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4. Củng cố: Hỏi tên bài. Đọc lại bảng trừ trong PV5. Nhận xét, tuyên dương 5. Liên hệ: Các em biết làm tính trừ trong phạm vi 5 . Tính nhẩm được kết quả các phép tính : 5 – 1 ; 5 – 2 ; 5 – 3 ; 5 – 4 ; 5 – 5 một cách thạo . 6. Dặn dò: Làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Giang, Ý, Vân, Na phát biểu, xây dựng bài. Học sinh nêu: Luyện tập Tổ 1 nộp vở. 3 em làm trên bảng lớp. Toàn lớp. HS nhắc tựa. Học sinh quan sát, nêu miệng bài toán : Có 5 quả cam, lấy đi 1 quả. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam? Học sinh đọc : 5 – 1 = 4 Học sinh đọc. Học sinh luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn của Giáo viên . Học sinh thi đua nhóm. Học sinh nêu lại. Đọc bảng trừ cá nhân, nhóm. Cả lớp quan sát SGK và đọc nội dung bài. Học sinh nêu kết quả các phép tính . Học sinh làm bảng con. Học sinh thực hiện ở bảng con theo 2 dãy. 5 4 1 Viết phép tính thích hợp vào trống: Học sinh quan sát mô hình và làm bài tập. a) 5 – 2 = 3 Học sinh nêu tên bài Thực hiện ở buổi học thứ 2. ------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Mục đích, yêu cầu. - GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần và vạch phương hướng tuần tới 1. Nề nếp: - Các em đi học đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Chăm sóc cây xanh đảm bảo. 2. Học tập. - Các em mua đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập đầy đủ. - Bao bọc cẩn thận. - Các em chăm ngoan, siêng năng phát biểu xây dựng bài tốt: Na, Tiên, Ý, Quân, Dũng, Chương, Thành, Vân, Lưu Giang - Thi giữa kì: Ý, Vân, Kim Ngân đạt điểm cao 3. Các hoạt động khác. Các em tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, của Đội đề ra. II. Phương hướng tuần tới 1. Nề nếp. Duy trì nề nếp tốt. 2. Học tập. - Rèn đọc và rèn viết vào buổi chiều. - Bắt tay rèn viết và rèn đọc cho em : Vũ, Uyên, Hữu Huy, Tùng 3. Hoạt động khác. - Tham gia đóng góp đầy đủ các khoản tiền trường . - Các em tích cực tham gia mọi hoạt động của trường, của đội đề ra để đưa phong trào lớp ngày một đi lên.
Tài liệu đính kèm: