Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 14

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 14

 Học vần

Bài : eng - iêng

I. Mục tiêu: Giúp học sinh :

- Đọc được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và các câu ứng dụng.

- Viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng.

- Rèn đọc đúng bài học vần eng, iêng.

- GD học sinh thích học môn Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng.

- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng.

- Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 33 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
 Học vần
Bài : eng - iêng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Đọc được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng.
- Rèn đọc đúng bài học vần eng, iêng.
- GD học sinh thích học môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần eng, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần eng.
Lớp cài vần eng.
GV nhận xét 
So sánh vần eng với ong.
HD đánh vần vần eng.
Có eng, muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào?
Cài tiếng xẻng.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xẻng.
Gọi phân tích tiếng xẻng. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xẻng. 
Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi xẻng”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng xẻng, đọc trơn từ lưỡi xẻng.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần iêng (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : eng, lưỡi xẻng, iêng, trống chiêng.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3. Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh minh hoạ điều gì?
Vẫn kiên trì vững vàng dù ai có nói gì đi nữa, đó chính là câu nói ứng dụng trong bài:
Dù ai nói ngã nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Ao, hồ,giếng ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ gì?
Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng?
Ao thường để làm gì?
Giếng thường để làm gì?
Nơi con ở có ao hồ giếng không?
Ao hồ giếng có đăïc điểm gì giống và khác nhau?
Nơi con ở các nhà thường lấy nước ở đâu?
Theo con lấy nước để ăn uống ở đâu thì hợp vệ sinh?
Để giữ vệ sinh nguồn nước ta phải làm gì?
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
GV Nhận xét cho điểm
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết 
4. Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5. Liên hệ: Em đã nghe tiếng trống chiêng chưa, em hãy nói tiếng trống chiêng cho các bạn cùng nghe.
6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
7. Nhận xét: Tuyên dương Na, Tuân, Ý, Vân, Thành phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : cây sung; N2 : củ gừng.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng ng.
Khác nhau : eng bắt đầu bằng e.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần eng và thanh hỏi trên đầu vần eng.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng xẻng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng ng.
Khác nhau : iêng bắt đầu nguyên âm iê.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Kẻng, beng, riềng, liệng.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần eng, iêng.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
Ba bạn rủ rê một bạn đang học bài đi chơi đá bóng, đá cầu, nhưng bạn này nhất quyết không đi và kiên trì ngồi học. Cuối cùng bạn ấy đạt đểm 10 còn 3 bạn kia bị điểm kém.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Cảnh ao hồ, có người cho cá ăn,cảnh giếng có người múc nước.
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Nuôi tôm, cá, lấy nước để rửa
Lấy nước để ăn uống.
Học sinh nêu theo ytêu cầu.
Giếng nhỏ hơn ao nhưng rất sâu ,nước trong dùng để lấy nước sinh hoạt ăn uống, ao nhỏ hơn hồ.
Ao, hồ và giếng
Ở giếng.
Bảo vệ nguồn nước, không xã rác bừa bãi làm ô nhiểm nguồn nước
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
-------------------------------------------------------
 Đạo đức
Bài : Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1)
I. Mục tiêu Giúp học sinh :	
	- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
	- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
	- Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ.
	- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
	- Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
	- Rèn HS đi học đều và đúng giờ.
	- GD HS thích học môn Đạo Đức.
- Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1. KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về bài cũ.
Khi chào cờ các em phải có tháo độ như thế nào?
Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào?
GV nhận xét KTBC.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Học sinh bài tập 1:
Gọi học sinh nêu nội dung tranh.
GV nêu câu hỏi:
-Thỏ đã đi học đúng giờ chưa?
-Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
-Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 học sinh, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau.
GV kết luận: 
Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen.
Hoạt động 2:
Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” (bài tập 2)
Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
Gọi học sinh đóng vai trước lớp.
Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận:
Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao?
Hoạt động 3:
Tổ chức cho học sinh liên hệ:
Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ?
Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
Để đi học đúng giờ cần phải:
Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước.
Không thức khuya.
Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học.
3. Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
4. Liên hệ: Như thế nào là đi học đều và đúng giờ?
Em đã quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ chưa?
5. Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đúng giờ, không la cà dọc đường
6 . Nhận xét: Tuyên dương Chương, Na, Tuân, Ý, Vân, Thành phát biểu sôi nổi.
HS nêu tên bài học.
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ.
Không nói chuyện riêng.
Hình chữ nhật. Màu đỏ. Ngôi sao màu vàng, 5 cách.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh nêu nội dung.
Thỏ đi học chưa đúng giờ.
Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ.
Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh.
Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Học sinh nêu.
---------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Toán 
Bài : phép trừ trong phạm vi 8 
I. Mục tiêu Học sinh :
- Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Rèn HS tính toán chính xác.
- GD HS thích học môn toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 8.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 8.
Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 8 ngôi sao và hỏi:
Có mấy ngôi sao trên bảng?
Có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao?
Làm thế nào để biết còn 7 ngôi sao?
Cho cài phép tính 8 – 1 = 7.
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 8 – 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc.
Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 8 que tính bớt 7 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 8 – 7 = 1
GV viết công thức lên bảng: 8 – 7 = 1
rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 8 – 2 = 6 ; 8 – 6 = 2 ; 8 – 3 = 5 ; 8 – 5 = 3 ; 8 – 4 = 4 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
3. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột.
Cho học sinh quan sát phép tính từng cột để nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
1 + 7 = 8 , 8 – 1 =  ... ủng cố: Thu vở chấm 1 số em.
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp đoạn thẳng cách đều .
5. Liên hệ: Sau tiết học thủ công các em gom giấy bỏ vào sọt.
6. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới
7. Nhận xét: Tuyên dương Na, Tuân, Ý, Vân, Thành phát biểu sôi nổi.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường gấp cách đều
Học sinh quan sát mẫu đường gấp do GV làm mẫu.
Học sinh gấp thử theo hướng dẫn của GV
Học sinh nhắc lại cách gấp.
Học sinh thực hành gấp và dán vào vở thủ công.
Học sinh nêu quy trình gấp.
Học sinh thực hiện .
-------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Học vần:
Bài : Ôn tập
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Đọc được các vần có kết thúc bằng ng /nh, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công.
- Học sinh khá giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh.
- Rèn HS đọc tốt bài ôn tập .
- GDHS kể chuyện Qụa và Công hay .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng ng, nh
- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Quạ và Công..
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì?
Hai vần có gì khác nhau?
Ngoài 2 vần trên hãy kể những vần kết thúc bằng ng và nh đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng ng và nh hay chưa.
3. Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Bình minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc.
Nắng chang chang: Nắng to, nóng nực.
Nhà rông:Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản dân tộc ở Tây Nguyên.
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: bình minh, nhà rông. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4. Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Trên trời mât trắng như bông
Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây.
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Quạ và Công.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Quạ và Công.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
GV kết luận: Vội vàng hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
Đóng vai Quạ và Công:
Gọi 3 học sinh, 1 em dẫn truyện, 1 em đóng vai Quạ, 1 em đóng vai Công để kể lại truyện.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
5. Củng cố: Hỏi tên bài.
6. Liên hệ : Hôm nay chúng ta học ôn vần gì? Học thuộc các vần đã học trong tuần 14 .
7. Dặn dò: Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
8. Nhận xét: Tuyên dương Na, Tuân, Ý, Vân, Thành phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : đình làng ; N2 : bệnh viện ;N3 : thông minh .
Học sinh nhắc lại.
Ang, anh
Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh.
Học sinh nêu, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 7 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
4 học sinh đọc.
Toàn lớp viết.
2 em.
1 em.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc ng và nh trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
3 học sinh đóng vai kể lại câu truyện Quạ và Công.
HS nêu tên bài
---------------------------------------------------------
Toán 
Bài : Phép trừ trong phạm vi 9
I. Mục tiêu : Học sinh :
- Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 9 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
	- Rèn HS tính toán chính xác .
	- GDHS thích học môn toán .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 9.
-Rèn HS tính toán chính xác .
-GDHS thích học môn toán .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 9.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 9 ngôi sao và hỏi:
Có mấy ngôi sao trên bảng?
Có 9 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao?
Làm thế nào để biết còn 8 ngôi sao?
Cho cài phép tính 9 – 1 = 8.
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 9 – 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 9 que tính bớt 8 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 9 – 8 = 1
GV viết công thức lên bảng: 9 – 8 = 1
rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 9 – 2 = 7 ; 9 – 7 = 2 ; 9 – 3 = 6 ; 9 – 6 = 3 ; 9 – 4 = 5 ; 9 – 5 = 4 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
3. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 9 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột.
Cho học sinh quan sát phép tính từng cột để nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
8 + 1 = 9 , 9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1 
Bài 3: 
Giáo viên treo bảng phụ và cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên hướng dẫn cách làm và làm mẫu 1 bài. 
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
Cho học sinh giải vào tập.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Mục đích: Giúp học sinh nhớ bảng trừ trong 
phạm vi 9.
Rèn luyện tính nhanh nhẹn, tinh thần đồng đội.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và 2 bút màu.
Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút ghi kết qủa của phép tính. Từng người ghi xong sẽ chuyền bút cho người khác ghi tiếp.
Luật chơi: Mỗi người chỉ ghi kết quả của 1 phép tính. Đội nào ghi nhanh và đúng sẽ thắng.
Giáo viên nhận xét trò chơi.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.
Nhận xét, tuyên dương
5. Liên hệ : Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9 ; biết làm tính trừ trong phạm vi 9 .
6.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 9.
Tổ 4 nộp vở.
Tính:
5 + 4 = , 3 + 6 =
7 + 2 = , 8 + 1 =
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
9 ngôi sao
Học sinh nêu: 9 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 8 ngôi sao.
Làm tính trừ, lấy chín trừ một bằng tám.
9 – 1 = 8.
Vài học sinh đọc lại 9 – 1 = 8.
Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra:
9 – 8 = 1
Vài em đọc lại công thức.
 9 – 1 = 8
 9 – 8 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1
9 – 2 = 7 , 9 – 7 = 2
9 – 3 = 6 , 9 – 6 = 3
9 – 4 = 5 , 9 – 5 = 4
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh khác nhận xét.
8 + 1 = 9 , 7 + 2 = 9 , 6 + 3 = 9
9 – 1 = 8 , 9 – 2 = 7 , 9 – 3 = 6
9 – 8 = 1 , 9 – 7 = 2 , 9 – 6 = 3
9
7
3
2
5
1
4
- 4
+ 2
9
8
7
6
5
4
5
7
Học sinh nêu đề toán tương ứng và giải 
 9 – 4 = 5 (con ong)
Học sinh nêu tên bài.
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình.
Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 9.
Học sinh lắng nghe.
-------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT SAO
I. Mục đích, yêu cầu.
	- GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần và vạch phương hướng tuần tới
1. Nề nếp:
	- Các em đi học đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
	- Chăm sóc cây xanh đảm bảo.
2. Học tập.
	- Dành nhiều hoa điểm tốt, chữ viết đẹp: Ý, Kim Ngân, Na, Chương, Thành...
	- Bao bọc cẩn thận.
	- Các em chăm ngoan, siêng năng phát biểu xây dựng bài tốt: Na, Tiên, Ý, Quân, Dũng, Chương, Thành, Vân, Lưu Giang
3. Các hoạt động khác.
	Các em tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, của Đội đề ra.
II. Phương hướng tuần tới
1. Nề nếp.
 	Duy trì nề nếp tốt.
2. Học tập.
	- Rèn đọc và rèn viết vào buổi chiều.
	- Bắt tay rèn viết và rèn đọc cho em : Vũ, Tùng
3. Hoạt động khác.
 	- Tham gia đóng góp đầy đủ các khoản tiền trường	.
- Các em tích cực tham gia mọi hoạt động của trường, của đội đề ra để đưa phong trào lớp ngày một đi lên.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 14 Phuc.doc