Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 16 năm học 2012

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 16 năm học 2012

Toán

 Luyện tập

I. Mục tiêu:

Sau giờ học HS đ¬ợc củng cố khắc sâu về:

 - Phép trừ trong phạm vi 10 cũng nh¬ư các bảng tính đã học.

 - Viết phép tính t¬ơng ứng với tình huống

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Các mảng bìa ghi các số tự nhiên từ 0 đến 10

 

doc 40 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 16 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16: Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012
 Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
Sau giờ học HS đợc củng cố khắc sâu về:
	- Phép trừ trong phạm vi 10 cũng như các bảng tính đã học.
	- Viết phép tính tơng ứng với tình huống 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Các mảng bìa ghi các số tự nhiên từ 0 đến 10
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
Giáo viên
Học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
(Không KT, nhắc các em KT trong quá trình các em làm bài tập).
3. Dạy - Học bài mới:
3.1 Giới thiệu bài 
3.2 Hướng dẫn làm các BT trong SGK:
Bài 1/b: Bảng con
- GV đọc phép tính, yêu cầu HS viết phép tính theo cột dọc vào bảng con rồi tính kết quả.
- GV kiểm tra và trỉnh sửa
- HS làm theo tổ:
10 10 10
5 4 8
5 6 2
Bài 2: (Sách)
- Cho HS quan sát rồi nêu cách làm
- Điền số thoả mãn đối với từng từng phép tính
- Cho HS làm, 1HS lên bảng chữa, yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
 5 + 5 = 10 8 - 2 = 6
 8 - 7 = 1 10 + 0 = 10
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3 (85): Sách
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và phép tính tương ứng
a- 7 con vịt thêm 3 con vịt. Hỏi tất cả có mấy con vịt
7 + 3 = 10
- GV lưu ý HS có những cách đặt đề toán khác nhau, đồng thời lưu ý HS viết phép tính phải tương tự ứng với đề đặt ra.
b- 10 quả táo, bớt đi 2 quả táo,. Hỏi còn lại mấy quả táo?
10 - 2 = 8
- Cho HS làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa.
Bài 1/a: (Vở):
- Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS làm bài trong vở (lưu ý cách trình bày)
- Tính và ghi kết quả của phép tính.
- HS làm BT trong vở theo H dẫn
- Gọi 2 HS lên bảng chữa, lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- GV chấm điểm một số em (trong vở)
10 - 2 = 8 10 - 4 = 6
10 - 9 = 1 10 - 6 = 4
4. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm kết quả nhanh
+ Mục đích: Giúp HS ghi nhớ phép trừ trong phạm vi 10.
- Rèn luyện sự nhanh nhẹn 
+ Cách chơi: GV cử 2 đội mỗi đội 3 em cử 1 HS làm th ký ghi điểm mỗi đội đợc phát các mảnh bìa ghi các số từ 0 - 10. Sau đó đọc phép tính, 2 đội phải nhanh đưa ra kết quả của phép tính đó 
+ Luật chơi: Đội nào giơ nhanh và đúng sẽ thắng.
- GV nhận xét và giao bài về nhà
- HS chơi thi theo tổ
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012
 Toán
 Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong pham vi 10; biết làm tính cộng trừ trong pham vi 10; làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dung học toán lớp 1.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Làm tính ở bảng con
3.Dạy học bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Ôn tập các bảng cộng và các bảng trừ đã học.
-Yêu cầu HS học thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
 - HS nhận biết quy luật sắp xếp các công thức tính trên các bảng đã cho. 
- Yêu cầu HS tính nhẩm một số phép tính cụ thể trong phạm vi 10
4 + 5 = 10 - 1 =
2 + 8 = 10 - 9 =
3.3 Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
- Yêu cầu HS xem sách, làm các phép tính và điền kết quả vào chỗ chấm. 
- Hướng dẫn Quan sát bảng cộng trừ để thấy sự quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3.4 Thực hành
 Bài 1: Tính
Bài 3: Xem tranh và tự nêu bào toán
Bài 4, câu b: Hướng dẫn HS đọc tóm tắt bài toán, tự nêu cách giải
4.Củng cố dặn dò
Nhận xét chung giờ học 
- HS 1: 
10 - 1 = 10 - 9 = 10 - 2 = 10 - 8 =
- HS 2:
 10 10 10
 - 4 - 3 - 8
- HS 3: tính
7 + .............= 10
10 - .............= 5
-HS đọc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
- HS nêu
-HS nêu
- HS làm và nêu kết quả. 
-HS nêu
-Thực hành ghi kết quả vào bảng con
- HS xem tranh và điền kết quả vào chổ chấm
- Hàng trên có 4 chiếc thuyền, hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Cả hai hàng có 7 chiếc thuyền: 4 + 3 = 7
- HS tóm tắt và nêu cách giải
10 - 3 = 7
Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2012
 Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
-Giúp hs cũng cố, khắc sâu những kiến thức đã học về bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp.
-Vận dụng kt mới vào việc làm bài tập.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Ổn định tổ chức:
GV
HS
2. Kiểm tra bài cũ
3.1 Giới thiệu bài ôn:
3.2 Hướng dẫn HS ôn tập:
: Giúp HS củng cố khắc sâu những kiến thức đã học về bảng cộng, trứ trong phạm vi 10.
Bài 1: Tính:
1+9= 2+8= 3+7= 4+5= 5+5= 6+4= 7+3= 9+2= 9+1= 10-1= 10-2= 10-3=
10-4= 10-5= 10-6= 10-7= 10=8= 10-9=
- GV nhận xét
Bài 2: tính.
 6 9 8 10	10
 + - 	- - -
+
 4 --
4	 2	2	 7
- GV chữa bài nhận xét.
HĐ2: làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp. 
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
Bé có : 2 quả na.
Chị có : 3 quả na.
Chị và bé có ... quả na?
GV chữa bài nhận xét. 
4. Cũng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
HS chơi trò chơi truyền điện.
-HS làm bài tập vào vở ô ly.
-HS chữa bài.
HS đọc tóm tắt
HS khá giỏi nêu tóm tắt.
HS điền phép tính vào vở.
-HS chữa bài.
Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2012
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10; biết làm tính cộng, trừ các số trong pham vi 10; viết được các phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Sách giáo khoa
III.. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Chấm bổ sung một số bài luyện tập hôm trước.
- Nhận xét cách làm bài của HS
3. Dạy học bài mới
Bài 1: Giới thiệu bảng vẽ chấm tròn
- Đưa bảng bìa có vẽ các chấm tròn
Bài 2: Đọc
Bài 3: (cột 4,5,6,7)Tính theo cột dọc
- Chú ý viết ngay theo cột dọc
Bài 4: GV hướng dẫn hs cách làm
+ Bài 5: Viết phép tính thích hợp
a/ Có..........: 5 quả
 Thêm : 3 quả
 Có tất cả:... quả?
b/ Có..........: 7 viên bi
 Bớt : 3 viên bi
 Còn :... viên bi?
4 .Củng cố dặn dò
Nhận xết chung giờ học 
- HS nộp bài : 4 em
- HS ghi số tương ứng vào bảng con
- HS đếm chấm tròn, rồi ghi số tương ứng.
- 3 HS lên bảng viết số vào bảng bìa.
- Đọc trên bảng bìa từ 0 đến 10, từ 10 đến 0
- HS làm bài
- Chữa bài ( 2 em)
- HS làm bài
- Chữa bài ( 2 em)
- Nêu bài toán, nêu câu hỏi, giải bằng lời.
- Có tất cả là 8 quả
5 + 3 = 8
- Còn lại 4 viên bi
7 - 3 = 4
Tuần 17: Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
 Toán
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10 
-Viết được các số theo thứ tự quy đinh 
-Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức:
HĐGV
HĐHS
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới- Giới thiệu
3.1hoạt động 1 .
Bài 1.
Cột 1-2 dành cho HS K-G
Bài 2. Viết các số: 7, 5, 2, 9, 8 theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
HĐ3.Viết phép tính thích hợp
4.Củng cố, dặn dò
 5 7 
+ -
 6
Có : 7 viên bi
Bớt: 3 viên bi
Còn: viên bi.
HĐ cả lớp- Làm tiếp sức
-Biết chọn số đúng điền vào chỗ chấm.
-Củng cố về cấu tạo số.
-Biết trong 5 số đó, số bé nhất đến số lớn nhất
-Sắp xếp đúng thứ tự theo yêu cầu của đề bài.
-HĐ cá nhân
a)Vừa đọc tóm tắt vừa kết hợp QST để hiểu đề toán.
+Viết được phép tính thích hợp:
 4 + 3 = 7
b) Đọc và hiểu đề
-Phân tích đề
-Viết được: 7 – 3 = 5
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được so sánh các số ,biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10
-Biết cộng trừ các số trong phạm vi 10
Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
HĐGV
HĐHS
2. Bài cũ:
3. Bài mới- Giới thiệu
3.1 thực hành
Bài 1.Số?
Bài 2.Tính:
 a,b cột 3,4 5dành cho HS K-G
bài 3 Điền dấu >,<,= ?
Cột 3 dành cho HS K-G
Bài 4.Viết phép tính thích hợp
Bài 5.Xếp hình theo mẫu
Dành cho HS K-G
4. Củng cố, dặn dò
Có: 7 lá cờ
Bớt đi: 2 lá cờ
Còn lại: lá cờ?
Nối các chấm theo thứ tự
-Nêu cách thực hiện
-Nối đúng các chấm theo thứ tự từ 0 đến 10.
HS biết đặt tính theo cột dọc
-Biết cách tính dãy có hai phép tính.
Biết cách thực hiện các phép tính ở hai vế.
-So sánh hai số rồi chọn dấu điền vào chỗ trống.
-Nhìn tranh- nêu đề toán
-Viết được: a) 5 + 4 = 9
 b) 7 – 2 = 5
QS hình- Nhận biết quy luật xếp
-Biết xếp và xếp đúng.
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; thực hiện được cộng trừ so sánh các số trong phạm vi 10
-Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
-Nhận dạng hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
HĐGV
HĐHS
2.Bài cũ:
3.Bài mới- Giới thiệu bài
3.1 thực hành
Bài 1.Nối các chấm theo thứ tự.
-HD cách nối.
Bài 2.Tính
Dòng 2-3 dành cho HS K-G
.Bài 3. Điền dấu >,<,= 
Bài 4.Viết phép tính thích hợp:
Bài 5.Xếp hình theo mẫu
Dành cho HS K-G
4.Củng cố, dặn dò:
-Xếp các số: 7, 5, 2, 9,8 theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Bài 3b- trang 90
HĐ cá nhân
-Biết đếm thứ tự từ 0 đến 10.
-Nối đúng các số theo thứ tự trên.
-Nêu được hình vừa nối xong: dấu cộng, xe ô tô.
HĐ cá nhân
-Làm bảng con
-Viết đúng phép tính theo cột dọc.
-Tính đúng kết quả
-Thực hiện đúng dãy có hai phép tính.
-Tính đúng kết quả
HĐ cá nhân
-Biết cách thực hiện
-Điền đúng dấu thích hợp vào ô trống
HĐ cá nhân
-Nêu được đề toán thích hợp
-Điền đúng:
 a) 5 + 4 = 9
 b) 7 – 2 = 5
- Xếp đúng hình theo mẫu ở sgk.
Đọc lại các phép tính cộng, trừ phạm vi 10.
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012
Toán
 Kiếm tra cuối kì I
Tuần 18: Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Toán
Điểm, đoạn thẳng
I. Mục tiêu 
Sau bài này HS:
- nhận biết được điểm và đoạn thẳng
- Biết kẻ đoạn thẳng qua hai điểm
- Biết đọc tên các đoạn thẳng
II. Đồ dùng dạy và học 
GV: phấn maù thước dài 
HS: Bút chì, thước kẻ 
III. Các hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên
Học sinh
3 Giới thiệu bài: 
3.1 Dạy và học bài mới:
3.2 Giới thiệu điểm và đoạn thẳng:
- GV dùng phấn màu chấm lên bảng và hỏi: đây là cái gì.?
- Đây là một dấu chấm
- GV nói đó chính là điểm 
+ GV viết tiếp chữ A và nói: điểm này cô đặt tên là A.
 Điểm A
- GV nói: Tương tự như vậy ai có thể viết cho cô điểm B( đọc là bê)
- Học sinh đọc điểm A
- HS lên bảng viết, viết bảng con B
- Cho HS đọc đoạn thẳng điểm bê  ... ọc:
1. Ổn định tổ chức:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Tính : 17-7 19-9 18-8
3. Bài mới : 
 Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
Hướng dẫn HS cách viết kết quả của phép tính cho thẳng cột ở hàng đơn vị 
Bài 2 : Tính nhẩm 
- Hướng dẫn HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất 
Bài 3 : Tính 
Bài 4 : Điền dấu 
+Muốn điền dấu đúng ta thực hiện như thế nào ? 
Bài 5 : Viết phép tính thích hợp 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi : Ai nhanh nhất 
 17-7 10+3 18-8
- HS lên bảng thực hiện 
-HS nêu yêu cầu bài tập
a. HS đặt tính rồi tính từ phải sang trái 
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS nêu cách nhẩm 
- HS làm vào vở (cột 1,3 )
- HS nêu cách tính: tính từ trái sang phải 
11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10
Tương tự HS làm bài vào vở 
- Ta thực hiện phép tính trước , rồi so sánh 2 số 
- HS làm bài vào vở 
- HS đọc tóm tắt 
- HS thảo luận để viết phép tính 
 12-2=10 ( xe máy)
- HS trả lời miệng 
Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2013
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
- Biết tìm số liền trước , số liền sau. 
- Biết cộng , từ các số ( không nhớ ) trong phạm vi 20.
II. Đồ dùng dạy học 
- Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Đặt tính rồi tính : 12 + 3 14 + 5 
 15 – 3 19- 5 
3. Bài mới : 
 Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1 : Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số 
Bài 2 : Trả lời câu hỏi 
- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào ? 
Bài 3: Trả lời câu hỏi
 - Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào ? 
Bài 4 : Đặt tính rồi tính 
Bài 5 : Tính 
4. Củng cố , dặn dò : 
- Trò chơi : Tiếp sức 
 + Tìm số liền trước, số liền sau 
- HS lên bảng thực hiện 
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HS lên bảng viết các số tăng dần
- HS nêu yêu cầu bài 
+ Ta đếm thêm 1, hoặc cộng thêm 1 hoặc dựa vào tia số 
- HS làm miệng 
+ Ta bớt đi 1, hoặc trừ 1 hoặc dựa vào tia số 
- HS làm miệng 
- HS đặt tính rồi tính vào vở 
- HS nêu cách thực hiện : Tính từ trái sang phải 
- HS làm bài vào vở 
- 
Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2013
Toán
Bài toán có lời văn
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số ( điều đã biết ) và câu hỏi ( điều cần tìm ).
- Nêu số và câu hỏi bằng lời để có bài toán theo hình vẽ. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Đặt tính rồi tính : 17 - 5 12 + 5 
 Tính : 11 + 3 + 4 = 15 – 2 + 6 =
3. Bài mới : 
3.1 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán có lời văn 
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán :
Hướng dẫn HS quan sát tranh và hỏi : 
+ Có mấy bạn đội mũ ?
+ Có mấy bạn chạy tới ?
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán :
 (Tương tự bài 1 )
Bài 3: Nêu tiếp câu hỏi để có bài toán :
+ Bài toán còn thiếu gì ? 
+ Em hãy nêu câu hỏi bài toán ? 
Bài 4 : Nhìn hình vẽ , nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán 
4 . Củng cố, dặn dò 
- Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng 
- HS lên bảng thực hiện 
+ có 1 bạn 
+ có 3 bạn chạy tới 
- HS điền số vào chỗ chấm . Rồi đọc lại bài toán 
- HS quan sát tranh , nêu bài toán . Rồi điền số vào chỗ chấm 
+ còn thiếu câu hỏi 
+ Hỏi có tất cả mấy con gà ? 
- HS nhìn hình vẽ nêu số thích hợp, và nêu câu hỏi bằng lời để có bài toán 
Tuần 22:
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013
Toán
Giải toán có lời văn
I. Mục tiêu :
 - Hiểu đề toán : cho gì? hỏi gì ? 
 - Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. 
II.Đồ dùng dạy học :
 - Các tranh vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Viết số và câu hỏi để hoàn chỉnh bài toán 
3.Bài mới 
3.1 Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán 
+Bài toán này cho biết những gì ?
+Baì toán hỏi gì?
-GV ghi tóm tắt lên bảng 
-Hướng dẫn giải 
+Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ?
- Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán 
+Viết : “ bài giải”
+Viết câu lời giải : Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải 
+Viết phép tính :
- Hướng dẫn HS cách viết phép tính trong bài giải ( như SGK) 
+Viết đáp số:Như cách viết trong SGK
3.3 Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán 
- Cho HS dựa vào tóm tắt nêu câu trả lời cho các câu hỏi 
- Cho HS dựa vào bài giải để viết tiếp các phần còn thiếu 
Bài 2: Làm tương tự bài 1
4. Củng cố, dặn dò 
- Nêu cách trình bày một bài giải có lời văn 

- HS lên bảng thực hiện 
- HS mở sách đọc bài toán 
+Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà , mẹ mua them 4 con gà nữa .
+Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ?
-Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán 
+Ta làm phép cộng . Lấy 5 cộng 4 bằng 9 . Như vậy nhà An có 9 con gà .
+Vaì HS nhắc lại câu trả lời trên 
- HS đọc phép tính : 5 + 4 = 9
* Trình tự khi giải bài toán , ta viết bài giải như sau :
- Viết “ Bài giải”
- Viết câu lời giải 
- Viết phép tính
- Viết đáp số
+An có 4 quả bóng; Bình có 3 quả bóng 
-Viết số thích hợp vào phần tóm tắt 
- viết phép tính : 4 + 3 = 7 ( quả bóng) 
- 1 em lên bảng giải , lớp làm bài vào vở 
- HS tự nêu bài toán, tự trình bày bài giải rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán 
 Tổ em có tất cả là :
 6 + 3 = 9 (bạn)
 Đáp số : 9 bạn 
- HS làm bài vào vở 
Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013
Toán
Xăng ti mét. Đo độ dài
I. Mục tiêu : 
 - Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng ti mét viết tắt là cm.
 - Biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng. 
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Thước thẳng có vạch chia cm
III.Các hoạt động dạy học : 
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
3.1 Hoạt động 1: 
Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có các vạch chia thành từng xăng ti mét)
- Cho HS quan sát thước và giới thiệu :
 Đây là cài thước có vạch chia thành từng xăng ti mét . Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0( HS nhìn vào vạch 0) . Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăng ti mét.
- Cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến 1 trên mép thước , khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói « một xăng ti mét »
Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng một xăng ti mét 
- Cho HS làm tương tự như khi giới thiệu độ dài từ 0 đến 1 
- Làm tương tự với các độ dài từ vạch 2 đến vạch 3 ... 
* xăng ti mét viết tắt là cm 
3.2 Hoạt động 2 : -Giới thiệu các thao tác đo độ dài 
Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước :
3.3 Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1 : Viết kí hiệu của xăng ti mét : cm 
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó 
Bài 3 : Đặt thước đúng ghi Đ
 Đặt thước sai ghi S 
Bài 4 : Hướng dẫn HS đo độ dài các đoạn thẳng theo 3 bước 
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nêu các bước đo độ dài đoạn thẳng 
-HS quan sát thước kẻ 
- HS thực hành di chuyển bút chì trên thước 
- HS đọc : xăng ti mét 
- Bước 1 : Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng. 
- Bước 2 : Đọc số ghi ở vạch của thước 
- Bước 3 : Viết số đo độ dài đoạn thẳng ( vào chỗ thích hợp ) 
- HS viết 1 dòng 
- 3cm, 5cm, 6cm 
- Thực hành đo.
Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : 
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh vẽ các bài tập SGK 
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Ổn định tổ chức :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc : 4 cm, 2 cm, 8 cm 
- Viết : 3 xăng ti mét, 10 xăng ti mét 
3. Bài mới : 
3.1 Hoạt động 1: Luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải 
Bài 1 : 
- GV hướng dẫn HS quan sát , tự đọc đề toán 
- Cho HS trao đổi ý kiến , lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải 
- Cho HS đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 2 : Tiến hành như bài 1 
- Cho HS chọn lời giải phù hợp nhất rồi viết vào bài giải 
- Gọi HS đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 3 : 
Có : 5 hình vuông 
Có : 4 hình tròn 
Có tất cả :... hình vuông và hình tròn ?
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
- Bài sau : Luyện tập 
- hs thực hiện
- HS tự đọc bài toán 
- Quan sát hình vẽ điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt 
- HS nêu lời giải 
 Bài giải : 
Số cây chuối trong vườn có tất cả là :
 12 + 3 = 15 ( cây chuối ) 
 Đáp số : 15 cây chuối 
 Bài giải 
Số bức tranh có tất cả là : 
 14 + 2 = 16 ( bức tranh ) 
 Đáp số : 16 bức tranh 
- HS đọc bài toán 
- Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời 
- 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở 
Bài giải
Có tất cả hình vuông và hình tròn là:
 5+ 4 = 9 ( hình )
	Đáp số : 9 hình
Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : 
- Biết giải bài toán và trình bày bài toán. 
- Biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ ghi bài 4/122/SGK
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài làm của HS ( vở BT)
- Sửa bài 4/18 . Cho 2 em lên đo lại 2 đoạn thẳng và ghi số đo dưới đoạn thẳng đó 
3. Bài mới : 
3.1Hoạt động 1 : Luyện kĩ năng trình bày bài giải 
Bài 1 : Giải toán có lời văn 
- Tóm tắt :
 Có : ... bóng xanh 
 Có : ... bóng đỏ 
 Có tất cả : ... quả bóng ? 
Bài 2 : Tương tự bài 1 
Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2 
- Cho HS nhìn tóm tắt đọc bài toán 
Bài 4 : Tính ( theo mẫu ) 
- Hướng dẫn HS cách cộng trừ hai số đo độ dài rồi thực hiện cộng trừ theo mẫu của SGK 
- Cộng ( trừ ) các số trong phép tính 
- Viết kết quả kèm theo tên đơn vị (cm ) 
- GV treo bảng phụ gọi 2 HS lên làm bài 
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
Bài sau : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
- HS đọc đề toán rồi viết số thích hợp vào tóm tắt 
- HS tự giải bài toán 
- HS đọc đề toán rồi viết tóm tắt 
Tóm tắt : 
Có : 5 bạn nam 
Có : 5 bạn nữ
Có tất cả : ... bạn ? 
- 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở 
- HS tự giải bài toán 
- Cho 2 HS lên bảng tính , cả lớp làm vào vở 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 1 1622 bich phuong kt.doc