Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 21

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 21

Học vần

Bài 86: ôp - ơp

I.Mục tiêu Giúp học sinh:

- Đọc được hộp sữa, lớp học; từ và các câu ứng dụng.

- Viết được ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.

- Rèn HS đọc đúng bài học vần ôp, ơp.

- GDHS thích học môn tiếng Việt.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em.

- Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Học vần
Bài 86: ôp - ơp
I.Mục tiêu Giúp học sinh:
- Đọc được hộp sữa, lớp học; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.
- Rèn HS đọc đúng bài học vần ôp, ơp.
- GDHS thích học môn tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôp.
Lớp cài vần ôp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ôp.
Có ôp, muốn có tiếng hộp ta làm thế nào?
Cài tiếng hộp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hộp.
Gọi phân tích tiếng hộp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hộp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “hộp sữa”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hộp, đọc trơn từ hộp sữa.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ôp, hộp sữa, ơp, lớp học.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Các bạn lớp em”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Các bạn lớp em”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4. Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5. Liên hệ: Các bạn trong lớp ngoan, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
7. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: cải bắp; N2: bập bênh.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Ô – pờ – ôp. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần ôp và thanh nặng dưới âm ô.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – ôp – hôp– nặng – hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng p
Khác nhau: ôp bắt đầu bằng ô, ơp bắt đầu bằng ơ. 
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ôp, ơp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
------------------------------------------------------
Đạo đức:
Em và các bạn (tiết 1
I. Mục tiêu Học sinh:
- Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
- KNS: Kĩ năng giao tiếp và ứng xử với bạn bè.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
GV nhận xét KTBC.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Phân tích tranh (bài tập 2)
Giáo viên yêu cầu các cặp học sinh thảo luận để phân tích tranh bài tập 2
Trong từng tranh các bạn đang làm gì?
Các bạn đó có vui không? Vì sao?
Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử như thế nào với bạn bè?
Giáo viên gọi từng cặp học sinh nêu ý kiến trước lớp.
Giáo viên kết luận chung: Các bạn trong các tranh cùng học, cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó, các em cần vui vẽ, đoàn kết, cư xử tốt với bạn bè của mình.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
Nội dung thảo luận:
Để cư xử tốt với bạn các em cần làm gì?
Với bạn bè cần tránh những việc gì?
Cư xử tốt với bạn có lợi gì?
GV kết luận: Để cư xử tốt với bạn, các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn giúp đỡ nhau, mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận. Cư xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó.
Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình
Giáo viên gợi ý các yêu cầu cho học sinh giới thiệu như sau:
Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở đâu?
Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau như thế nào??
Các em yêu quý nhau ra sao?
3. Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4. Liên hệ: Hằng ngày HS phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
5. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau
6. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.
HS nêu tên bài học.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động theo cặp.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 và trình bày trước lớp những ý kiến của mình.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn của mình theo gợi ý các câu hỏi.
Học sinh nêu tên bài học.
----------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày tháng 1 năm 2012
Toán
Phép trừ dạng 17 – 7 
I.Mục tiêu Giúp học sinh:
- Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17-7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 	- Rèn HS tính toán chính xác.
	- GDHS thích học môn toán .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 3 và số 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 7 
Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời. Sau đó học sinh cất 7 que tính rời. Hỏi còn lại mấy que tính (còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính).
Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ.
Viết 17 rồi viết 7, sao cho 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị).
Viết dấu trừ (-) 
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả.
5. Củng cố:Hỏi tên bài.
6. Liên hệ: Biết đặt tính theo cột dọc và tính toán chính xác.
7. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
8. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.
Học sinh làm ở bảng lớp bài 3 và 4
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thực hành và nêu:
Có 17 que tính, tách thành 2 phần. Một phần gồm 1 chục que tính và một phần gồm 7 que tính.
Học sinh thực hành
17
-
 7
10
viết số 17 ở trên, viết số 7 ở dưới sao cho số 7 ở hàng đơn vị thẳng cột với số 7, viết dấu - ở trước. Tính từ phải sang trái.
7 trừ 7 bằng 0, viết 0.
Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm VBT.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 - 4 
-----------------------------------------------------------------
Học vần
Bài 87: ep - êp
I.Mục tiêu Giúp học sinh:
- Đọc được ep, êp, cá chép, đèn xếp; từ và các câu ứng dụng.
- Viết ep, êp, cá chép, đèn xếp.
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
- Rèn HS đọc đúng bài học vần ep, êp.
- GDHS thích học môn tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Xếp hàng vào lớp.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ep, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ep.
Lớp cài vần ep.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ep.
Có ep, muốn có tiếng chép ta làm thế nào?
Cài tiếng chép.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chép.
Gọi phân tích tiếng chép. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chép. 
Dùng tranh giới thiệu từ “cá chép”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chép, đọc trơn từ cá chép.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ep, cá chép, êp, đèn xếp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi  ... 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
----------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu Giúp học sinh:
- Biết tìm số liền trước, số liền sau.
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20.
	- Rèn HS tính toán chính xác.
	- GDHS thích học môn toán .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3 và 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh thực hành: 
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số đúng vị trí các vạch trên tia số.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc bài mẫu và phân tích:
Mẫu : Số liền sau của 7 là 8
Hướng dẫn học sinh sử dụng tia số để nêu hoặc lấy một số nào đó cộng với 1 thì được số liền sau số đó.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc bài mẫu và phân tích:
Mẫu : Số liền trước của 8 là 7
Hướng dẫn học sinh sử dụng tia số để nêu hoặc lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau khi đặt tính dọc.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách thực hiện dạng toán này.
4. Củng cố:
Hỏi tên bài.
5. Liên hệ: Làm được các phép cộng trừ trong phạm vi 20.
6. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
7. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh làm vào VBT và nêu vị trí các số trên tia số.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu miệng:
Số liền sau của 7 là 8
Số liền sau của 9 là 10
Số liền sau của 10 là 11
Số liền sau của 19 là 20
Học sinh nêu miệng nối tiếp: Em này hỏi em khác nêu.
Số liền trước của 8 là 7
Số liền trước của 10 là 9
Số liền trước của 11 là 10
Số liền trước của 1 là 0
Học sinh làm bảng con và bảng từ.
Thực hiện từ trái sang phải.
Học sinh làm VBT, nêu miệng kết quả.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách tính và tính: 17 – 1 – 5 
-----------------------------------------------------
Thủ công
Ôn tập chủ đề “gấp hình”
I. Mục tiêu Giúp học sinh:
	- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy.
	- Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
* Với HS khéo tay:
- Gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
	- Có thể gấp được thêm những hình gấp mới có tính sáng tạo.
- Rèn HS biết cách gấp hình.
- GDHS thích học môn Thù công.
II. Đồ dùng dạy học:
	 Giấy gấp hình.
III. Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn cách gấp quạt, gấp ví, gấp mũ ca lô.
HS tập gấp lại các hình đó.
GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ thêm.
IV. Củng cố: Hỏi tên bài.
V. Liên hệ: HS gom giấy bỏ vào sọt rác.
VI. Dặn dò:
GV nhận xét giờ học ôn.
Về nhà tập gấp quạt, gấp ví, gấp mũ ca lô.
VII. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.
--------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2012
Tập viết 
Bập bênh – lợp nhà – xinh đẹp
I.Mục tiêu Giúp HS:
	- Viết đúng các chữ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai.
	- HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 2, tập hai.
	- Rèn HS nắn nót viết chữ đẹp .
	- GDHS thích học môn tập viết .
II.Đồ dùng dạy học:
 Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 6 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố:
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
5. Liên hệ :Về nhà viết mỗi từ hai dòng vào vở nháp .
6. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới.
7. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
6 học sinh lên bảng viết:
Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu: các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, 4 dòng kẽ là: p, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
------------------------------------------------------------
Tập viết 
Ôn tập
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Viết đúng các chữ đã học từ tuần 1 đến tuần 19 kiểu chữ viết thường, chữ vừa.
	- Rèn HS nắn nót viết chữ đẹp .
	- GDHS thích học môn tập viết .
II. Đồ dùng dạy học:
	 Vở tập viết 5 ô ly.
III. Các hoạt động dạy học:
GV kẻ bảng viết mẫu và nêu quy trình viết những từ em dễ viết sai: nho khô, nghé ọ, yên ngựa, bập bênh, giấy pơ-luya...
HS viết vào bảng con những từ trên.
GV theo dõi uỗn nắn, sửa sai cho HS.
HS viết các từ trên vào vở.
GV giúp đỡ thêm những HS viết còn chậm hoặc viết chưa đúng.
IV. Củng cố: Hỏi tên bài.
V. Liên hệ: Xem lại các từ nào là khó nhất trong bài tập viết đã học.
VI. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới.
VII. Nhận xét: Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.
-----------------------------------------------------------------
Toán
Bài toán có lời văn
I. Mục tiêu Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). - Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.
- Rèn HS biết giải toán có lời văn.
- GDHS thích học môn toán .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chuẩn bị bài 4 SGK, các tranh vẽ trong SGK.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Bài 4: 3 em, mỗi em làm một cột.
Bài 5: 2 em, mỗi em làm một cột.
Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu bài toán có lời văn:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán.
Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại bài toán.
Hỏi: bài toán cho biết gì?
Nêu câu hỏi của bài toán?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán “Có 1 con gà mẹ và 7 con gà con. Hỏi ?”
Bài toán còn thiếu gì?
Khuyến khích các em có nhiều câu trả lời hay.
Cho học sinh nêu lại nguyên bài toán khi các em hoàn thành đề bài toán.
Lưu ý học sinh: Trong các câu hỏi đều phải có từ “Hỏi” ở đầu câu và nên có từ “tất cả”, cuối câu phải ghi dấu chấm hỏi (?)
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn (hình thức thi đua) để hoàn thành bài tập của mình.
Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có kết quả đúng nhất.
4. Củng cố:
Hỏi tên bài.
Trò chơi lập đề toán:
Yêu cầu: Nhìn hình vẽ để lập đề toán.
Thời gian chơi 3 phút. Thi đua giữa các nhóm.
?
Hàng trên:	*** 
Hàng dưới:	**
Tuyên dương nhóm hoàn thành tốt.
5. Liên hệ: Muốn làm bài toán có lời văn thì phải dựa vào câu hỏi và tính toán chính xác.
6. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
7. Nhận xét: Tuyên dương Giang,Tiên,Chương, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu.
5 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Học sinh nhắc tựa.
Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn.
Tính xem có tất cả bao nhiêu bạn.
Học sinh làm VBT và nêu miệng trước lớp bài làm của mình.
Thiếu câu hỏi. Các em thi nhau nêu các câu hỏi cho phù hợp.
Đọc lại nguyên đề toán.
Học sinh hoạt động nhóm và cử đại diện trình bày đề toán của nhóm trước lớp.
Học sinh nhắc lại nội dung bài.
Thi đua các nhóm 
Hàng trên có 3 bì thư. Hàng dưới có 2 bì thư. Hỏi cả hai hàng có tất cả bao nhiêu bì thư? (học sinh có thể đặt nhiều đề toán khác nhau nhưng đúng với điều kiện của tóm tắt bài là đạt yêu cầu).
--------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I. Mục đích, yêu cầu:
GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần vừa qua.
Vạch phương hướng tuần tới.
1. Nề nếp:
Các em đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
Chăm sóc cây xanh đảm bảo,vệ sinh trường, lớp sạch sẽ .
Ổn định nền nếp sau tết.
2. Học tập.
Các em đã kiểm tra cuối HK I đạt điểm cao.
Có nhiều bạn đọc tốt và siêng năng phát biểu xây dựng bài sôi nổi như Ý, Chương, Na, Vân, Mỹ Tiên...
 Một số bạn đọc, viết, làm toán tiến bộ Uyên, Vũ, Quang Huy.
3. Các hoạt động khác: Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, của Đội đề ra.
II. Phương hướng tuần tới
1. Nề nếp: Duy trì nề nếp tốt.
2. Học tập: Rèn đọc và rèn viết cho em Tùng, Nam .
3. Hoạt động khác: Các em tích cực tham gia mọi hoạt động của trường, của đội đề ra .

Tài liệu đính kèm:

  • docT 21 Phuc.doc