Bài 8: l , h
I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
- Đọc được: l, h, lê, hè ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được l, h, lê, hè (viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một).
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : le le.
II.Đồ dùng dạy học:
- Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”.
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 3 Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012 Học vần Bài 8: l , h I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được: l, h, lê, hè ; từ và câu ứng dụng. - Viết được l, h, lê, hè (viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một). - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : le le. II.Đồ dùng dạy học: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: -Các tranh này vẽ gì? GV viết bảng: lê, hè. Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: l, h. GV viết bảng l, h. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học? Yêu cầu học sinh so sánh chữ l viết thường với chữ b viết thường. Yêu cầu học sinh tìm âm l trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm l. Lưu ý học sinh khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm l. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng lê. GV nhận xét và ghi tiếng lê lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm h (dạy tương tự âm l). - Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc 2 đầu. - So sánh chữ “h và chữ “l”. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: l – lê, h – hè. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Tiếng ve kêu thế nào? Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì? Từ tranh GV rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về. Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV nêu câu hỏi SGK. GV giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5. Liên hệ:Mùa hè em được đi tắm biển không?Em đi cùng với ai? 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. 7. Nhận xét: Tuyên dương Ly, Lành, Hương Long phát biểu sôi nổi. Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: ê, bê, N2: v, ve. Lê, hè. Ê, e Giống chữ b Giống nhau: đều có nét khuyết trên. Khác: Chữ l không có nét thắt cuối chữ. Lắng nghe. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta cài âm l trước âm ê. Cả lớp 1 em CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: cùng có nét khuyết trên. Khác nhau: Âm h có nét móc 2 đầu. CN 2 em. Toàn lớp. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi. Ve ve ve. Hè về. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hè.). CN 6 em. CN 7 em. “le le”. Học sinh trả lời. Lắng nghe. CN 10 em HS trả lời. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. --------------------------------------------------------- Đạo đức: Gọn gàng sạch sẽ I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mạc gon gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn mạc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết phân ăn măïc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ. II. Chuẩn bị : - Vở bài tập Đạo đức 1. - Bài hát “Rửa mặt như mèo”. - Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương. - Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Yêu cầu học sinh kể về HS lớp 1. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo” GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”. GV hỏi: Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không? Vì sao em biết? Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì? GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người khỏi chê cười. Hoạt động 2: Học sinh kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào? GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô. Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3. Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi: Ở từng tranh, bạn đang làm gì? Các em cần làm như bạn nào? Vì sao? GV kết luận : Hằng ngày các em cần làm như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 – chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng, sạch sẽ.i Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ cuối bài. GV hỏi trông cuộc sống chúng ta cần làm gì để góp phần làm sạch đẹp MT ? 3. Củng cố: Hỏi tên bài. 4. Liên hệ: Hằng ngày ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 5. Dặn dò: Học bài, xem bài mới. 6. Nhận xét: Tuyên dương Tuấn, Thuỳ Trâm, Ngọc Trâm, Trúc phát biểu sôi nổi. 3 em kể. Cả lớp hát. Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi. Lắng nghe. Lần lượt, một số học sinh trình bày hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa: Tắm rửa, gội đầu; Chải đầu tóc; Cắt móng tay; Giữ sạch quần áo, giặt giũ; Giữ sạch giày dép,.. Lắng nghe. Từng cặp học sinh thảo luận. Trả lời trước lớp theo từng tranh. Lắng nghe. Đọc theo hướng dẫn của GV. “Đầu tóc em chải gọn gàng Aó quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu ”. HS trả lời sống gọn gàng ngăn nắp làm cho khuôn viên,nhà cửa thêm gọn gàng,ngăn nắp góp phần làm sạch đẹp môi trường Nêu lại tên bài. Lắng nghe. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. ------------------------------------------------------- LUYỆN VIẾT RÈN CHỮ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố cách viết các âm đã học l, h và các tiếng từ có chứa âm đó. Rèn kĩ năng viết đẹp và đúng mẫu chữ như yêu cầu CHUẨN BỊ: GV kẻ sẵn và viết mẫu ở bảng lớp HS chuẩn bị bảng con và vở tập viết CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: -HS đọc các chữ ở bảng lớp, giành thời gian cho học sinh yếu -HS luyện viết bảng con -HS luyện viết vào vở theo yêu cầu của GV GV giúp đỡ những em yếu Duân, Nam, Hằng. CỦNG CỐ DẶN DÒ: GV chấm bài nhận xét Tuyên dương những em Ngăn Hà, Thuỳ Trâm viết đẹp --------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2012 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: Nhận biết các số trong phạm vi 5 ; biết đọc, viết, đếm trong phạm vi 5. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ và phấn màu. - Một số dụng cụ có số lượng là 5. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Yêu cầu học sinh đọc đúng các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Đọc cho học sinh viết bảng con các số 4, 5, 2, 3, 1 (không theo TT) 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán: Cho học sinh nhận biết số lượng đọc viết số, (yêu cầu các em thực hiện từ trái sang phải, từ trên duống dưới), thực hiện ở VBT. Bài 2: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán: Cho học sinh làm VBT (hình thức như bài 1) Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán: Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp, cho đọc lại các số theo thứ tự lớn đến bé và ngược lại. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài toán: Cho học sinh viết số vào VBT. GV theo dõi kiểm tra nhắc nhở các em viết tốt hơn các số đã học 1 đến 5. 4. Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc lại các số từ 1 đến 5 Hỏi: Số 2 đứng liền trước số nào? Số 5 đứng liền sau số nào? 5. Liên hệ: về nhà tìm những đồ vật có 5 vật. 6. Dăn dò: Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài sau. 7. Nhận xét:Tuyên dương Đạt, Quốc Anh, Tuấn, Hiếu phát biểu sôi nổi. Học sinh đọc và xếp số theo yêu cầu của GV. Viết bảng con. Nhắc lại. Thực hiện ở VBT. Đọc lại các số đã điền vào ô trống. Thực hiện ở VBT. Đọc lại các số đã điền vào ô trống. Học sinh làm VBT, gọi một số em là bảng từ. Đọc lại dãy số đã viết được. Viết số vào VBT. Nhắc lại. Đọc số. Số 2 đứng liền trước số 3. Số 5 đứng liền sau số 4. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. --------------------------------------------------------------- Học vần: Bài 9: o , c I. Mục tiêu Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được: o, c, bò, cỏ ; từ và câu ứng dụng. - Viết được o, c, bò, cỏ. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : vó bè. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: bò, cỏ và câu ứng dụng bò bê có bó cỏ). - Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng bò, cỏ có âm gì và dấu thanh gì đã học? GV viết bảng: bò, cỏ Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: o, c (viết bảng o, c) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ o giống vật gì? GV có thể minh hoạ bằng các mẫu vật và yêu cầu học sinh tìm chữ o trong bộ chữ và cài lên bảng cài. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm o. (lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng rộng, môi tròn). GV ch ... bài. Trò chơi: Nối ô trống với số thích hợp theo mẫu. GV chuẩn bị 2 bảng từ như bài tập số 5. Yêu cầu mỗi nhóm cử 4 học sinh để thi tiếp sức, nhóm nào nối nhanh và đúng nhóm đó thắng. Nhận xét, tuyên dương 4. Liên hệ:Biết so sánh số lượng, biết viết được dấu lớn hơn đẻ so sánh các số. 5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Hiếu, Hương, Long, Lành phát biểu sôi nồi Làm việc trên phiếu, một học sinh làm bài trên bảng lớp. So sánh, đối chiếu bài của mình và bài trên lớp. Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống. Nhắc lại Có 2 con bướm. Có 1 con bướm. Bên trái có nhiều con bướm hơn. 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm (học sinh nhắc lại). 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông (học sinh đọc lại). Học sinh đọc: 2 > 1 (hai lớn hơn một), dấu > (dấu lớn hơn). Học sinh đọc. Thảo luận theo cặp. Đọc lại. Thảo luận theo cặp. Đọc lại. 3 > 2 (ba lớn hơn hai), đọc lại. Học sinh đọc. 4 > 3 (bốn lớn hơn ba). 5 > 4 (năm lớn hơn bốn). Năm lớn hơn bốn, bốn lớn hơn ba, ba lớn hơn hai, hai lớn hơn một (liền mạch) Khác tên gọi, cách viết, cách sử dụng, khi viết 2 dấu này đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ hơn. Thực hiện VBT. 4 > 2, 3 > 1 (Học sinh đọc). 5 > 2, 4 > 3, 5 > 4, 3 > 2 (Học sinh đọc). Thực hiện VBT và nêu kết quả. Đại diện 2 nhóm thi đua. Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. TNXH Nhận biết các vật xung quanh I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Hiểu được mắt, mũi,tay, lưỡi, tay (da) là bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh. - Nêu được ví dụ về các khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng. II. Đồ dùng dạy học: Hình minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - GT trò chơi : “Nhận biết các vật xung quanh”. - GV lấy khăn bịt mắt 1 HS lại và cho sờ vào một số vật như : vở, thước... để học sinh nêu. Quan sát hình SGK - Chia nhóm – Hướng dẫn quan sát. - GV cho quan sát hình SGK. - Cho HS nói về từng vật. Thảo luận theo nhóm Bước 1 : Hướng dẫn đặt câu hỏi: Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của 1 vật ? Hình dáng của 1 vật ? Mùi, vị của 1 vật ? Vật cứng hay mềm ? Tiếng chim hót... ? Bước 2 : Cho HS nêu 1 trong những câu hỏi đã trao đổi – chỉ định bạn khác trả lời Nhận xét ?Điều gì sẽ xảy ra khi chúng ta bị hỏng mắt, điếc tai. 3. Củng cố : Hỏi tên bài: Nhận xét. Tuyên dương. 4. Liên hệ:Em đọc sách được là nhờ có bộ phận nào? 5. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể dục hằng ngày để có một cơ thể khoẻ mạnh và mau lớn. 6. Nhận xét: Tuyên dương Ly, Minh, Phương, Nhật phát biểu sôi nồi HS lắng nghe. HS lắng nghe. Nhận xét. - Từng cặp HS nói với nhau về vật mà các em mang tới lớp và hình SGK. HS nói – Nhận xét HS thay nhau đặt câu hỏi HS nêu : nhờ vào mắt Nhiều em nêu Nhận xét Nhờ vào tai để nghe. HS thực hiện – nhận xét Nhiều em nêu : Chúng ta sẽ không nghe thấy gì nếu tai ta bị điếc và cũng không thấy gì nếu mắt ta bị hư. Nhắc lại tên bài. Lắng nghe. Thực hiện ở nhà. Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012 Học vần Bài 12 : i, a I. Mục tiêu Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được : i, a, bi, cá ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : i, a, bi, cá. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : lá cờ. II. Đồ dùng dạy học: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Một số viên bi. - Tranh vẽ con cá hoặc con cá đồ chơi bằng nhựa. - Tranh minh hoạ từ khoá. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): lò cò, vơ cỏ. Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài GV cầm một viên bi và hỏi: cô có cái gì đây? GV đưa tranh con cá và hỏi: Đây là cái gì? Trong chữ bi, cá có chữ nào đã học? Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em chữ ghi âm mới: I, a. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: GV viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in trên bảng là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiêng phải và nét móc ngược, phia trên có dấu chấm. Yêu cầu học sinh tìm chữ i trong bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm i. Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ mở hẹp nhất. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm i GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm i muốn có tiếng bi ta là như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng bi. GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng bi. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm a (dạy tương tự âm i). - Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược. - So sánh chữ “a và chữ “i”. -Phát âm: miệng mở to nhất, môi không tròn. -Viết: Khi viết nét cong, điểm đặt bút hạ thấp hơn điểm đặt bút khi viết chữ o, Đến điểm dừng bút thì lia bút lên tới đường kẻ ngang trên. Đưa nét bút thẳng xuống viết nét móc phải Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: ê – bê, v – ve. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la . GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li. Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). Trong tranh vẽ gì? Đó là những cờ gì? Cờ Tổ quốc có màu gì? Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu? Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em còn biết loại cờ nào nữa? Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội có hình gì? Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường xuất hiện trong những dịp nào? - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5. Liên hệ:Em có biết chơi bi không? Cá sống ở đâu? 6. Dặn dò: : Học bài, xem bài ở nhà. 7. Nhận xét: Tuyên dương Ly, Minh, Phương, Nhật phát biểu sôi nồi Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: lò cò, N2: vơ cỏ. 1 học sinh đọc. HS nhận xét Bi. Cá. Có chữ b, c. Theo dõi và lắng nghe. Tìm chữ i đưa lên cao cho cô giáo kiểm tra. Lắng nghe. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp). CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Ta cài âm b trước âm i. Cả lớp 1vài em CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: đều có nét móc ngược. Khác nhau: Âm a có nét cong hở phải. Lớp theo dõi hướng dẫn của GV. CN 2 em. Toàn lớp. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hà, li). CN 6 em. CN 7 em. “lá cờ”. Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình.. VD: 3 lá cờ. Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội. . CN 10 em Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. ------------------------------------------------------------- Toán: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số ; bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn (có 22). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu kiểm tra bài cũ (có thể chuẩn bị trên bảng phụ). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Cho học sinh làm bảng con, 2 học sinh làm trên bảng lớp. Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống. Dãy 1 Dãy 2 Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Học sinh làm VBT và đọc kết quả . Gọi học sinh khác nhận xét Bài 2: Xem mẫu và nêu cho cô cách làm bài 2. Yêu cầu học sinh làm vào VBT và nêu kết quả. Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay dấu < Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. GV chuẩn bị mô hình như bài tập 3, tổ chức cho 2 nhóm thi đua điền nối ô trống với số thích hợp. 1 2 3 4 5 1< 2< 3< 4 < 3. Củng cố: Hỏi tên bài. 4.Liên hệ: Sử dụng dấu >, dấu < một cách thành thạo. 5. Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. 6.Nhận xét Tuyên dương Triều, Trúc, Phương, Đạt phát biểu sôi nồi Thực hiện trên bảng con và bảng lớp. Dãy 1 Dãy 2 Nhắc lại Học sinh thực hiện và nêu kết quả. So sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình. Thực hiện VBT và nêu kết quả. Viết đầu nhọn vào số bé hơn. 2 nhóm thi đua. 1 2 3 4 5 1< 2< 3< 4 < Nêu tên bài. Thực hiện ở nhà. --------------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Mục đích, yêu cầu. - GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần và vạch phương hướng tuần tới 1. Nề nếp: - Các em đi học đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Chăm sóc cây xanh đảm bảo. 2. Học tập. - Các em mua đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập đầy đủ. - Bao bọc cẩn thận. -Các em chăm ngoan,siêng năng phát biểu xây dựng bài tốt:Ngọc Trâm, Đạt,Lành... 3. Các hoạt động khác. Các em tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, của Đội đề ra. II. Phương hướng tuần tới 1. Nề nếp. Duy trì nề nếp tốt. 2. Học tập. - Rèn cho các em đọc yếu vào buổi chiều - Bắt tay rèn viết và rèn đọc cho em : Duân, Nam 3. Hoạt động khác. - Tham gia đóng góp đầy đủ các khoản tiền trường . - Các em tích cực tham gia mọi hoạt động của trường, của đội đề ra để đưa phong trào lớp ngày một đi lên.
Tài liệu đính kèm: