Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 30

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 30

Tập đọc

Chuyện ở lớp

I. Mục tiêu Học sinh:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?

 Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

- Rèn HS đọc đúng bài tập

- GDHS thích học môn tiếng việt.

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được:Hãy luôn tự đánh giá bản thân trong cuộc sống).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bộ chữ của GV và học sinh.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Chuyện ở lớp
Mục tiêu Học sinh:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
	Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
Rèn HS đọc đúng bài tập 
GDHS thích học môn tiếng việt.
Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được:Hãy luôn tự đánh giá bản thân trong cuộc sống).
Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bộ chữ của GV và học sinh.
Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2. Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ở lớp: (l ¹ n), đứng dậy: (d ¹ gi), trêu (tr ¹ ch), bôi bẩn: (ân ¹ âng), vuốt tóc: (uôt ¹ uôc)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là trêu?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôt, uôc.
Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôt?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3. Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: 
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5. Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung đã học.
6. Liên hệ: Các em ở lớp ngoan ngoãn vâng lời cô giáo chưa
7. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
8. Nhận xét : Tuyên dương Tuân,Vân,Diệp ,phát biểu xây dựng bài tốt.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. 
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Trêu: chọc, phá, trêu ghẹo.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Vuốt.
Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc 
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, 
2 em.
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, 
Nói mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế nào?
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em hỏi và một em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. 
	Hoặc đóng vai mẹ và con để trò chuyện:
Mẹ: Con kêû xem ở lớp đã ngoan thế nào?
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
--------------------------------------------------------
Đạo đức 
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 1)
Mục tiêu Học sinh :
Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
Rèn HS biết bảo vệ hoa và cây cối nơi công cộng.
GDHS thích học môn Đạo đức.
Chuẩn bị:
Vở bài tập đạo đức.
Bài hát: “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời Văn Tuấn).
Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
KTBC: 
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh)
Cho học sinh quan sát.
Đàm thoại các câu hỏi sau:
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không?
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không?
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
Giáo viên kết luận: 
Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. 
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. 
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1:
Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi:
Các bạn nhỏ đang làm gì?
Những việc làm đó có tác dụng gì?
Giáo viên kết luận :
Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2:
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
Các bạn đang làm gì?
Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh.
Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước lớp.
Giáo viên kết luận :
Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
Bẻ cây, đu cây là hành động sai.
Củng cố: Hỏi tên bài.
 Liên hệ: Phải bảo vệ tất cả các loại cây và hoa ở tất cả mọi nơi. 
Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
6. Nhận xét : Tuyên dương Tuân, Vân, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt.
2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại.
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em rấtù thích.
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên đẹp và mát.
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm sóc và bảo vệ hoa. 
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 1:
Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, 
Bảo vệ, chăm sóc cây.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp.
Trè cây, bẻ cành, 
Không tán thành, vì làm hư hại cây.
Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh nêu tên bài học và liên hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ cây.
Tuyên dương các bạn ấy.
-------------------------------------------------------
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2012
Toán 
Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
Mục tiêu : Giúp học sinh:
	- Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30 và 36 –4. 
	- Rèn HS tính toán chính xác.
	-G DHS thích học môn toán.
Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng toán 1.
Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét KTBC.
Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 65 que tính (gồm 6 chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị.
Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30 .
Đặt tính:
Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 65	5 trừ 0 bằng 5, viết 5
	 30	6 trừ 3 bằng 3, viết 3
	 35
Như vậy : 65 – 30 = 35
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4 
Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0 bằng 3, viết 3”.
	 36	6 trừ 4 bằng 2, viết 2
	 4	hạ 3, viết 3
	 32
Như vậy : 36 – 4 = 32
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 55 – 55, 33 – 3, 79 – 0, và viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm VBT, yêu cầ ... c chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1)
Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
Các nan giấy
Hàng rào bằng các nan giấy.
Hình 1
Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy.
Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có các nan cách đều nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô)
Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2)
Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát.
Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy:
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình.
4. Củng cố: Cho HS nêu lại tên bài học.
5. Liên hệ: Sau tiết tiết học gom giấy bỏ vào sọt.
6. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
7. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Diệp, Thành cắt các nan giấy đều nhau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu (H1) trên bảng lớp.
Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô.
Hàng rào được dán bởi các nan giấy:
gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng, khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang khoảng 2 ô.
Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn kẻ và cắt các nan giấy.
Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan giấy.
Theo dõi cách thực hiện của giáo viên.
Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
--------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Người bạn tốt
I. Mục tiêu Học sinh:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm câu.
Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
	Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
 KNS:Xác định giá trị(nhận biết được ý nghĩa câu chuyện, từ đó xác định được:Trong cuộc sống hãy biết chia sẻ và sẵn lòng giúp đỡ bạn khi bạn gạp khó khăn.
Rèn HS đọc đúng bài tập đọc Người bạn tốt.
GDHS thích học môn toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung
2. Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi đọc các câu đối thoại)
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Liền: (n ¹ l, iên ¹ iêng), sửa lại: (s ¹ x)
Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu.
Ngượng nghịu: (ương ¹ ươn).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu hội thoại cho học sinh.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ.
Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uc, ut:
Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut?
Giáo viên nêu tranh bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3. Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Kể về người bạn tốt của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5. Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6. Liên hệ: Phải tìm nhiều bạn tốt cho mình.
7. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
8. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Diệp Thành, phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng con: ngượng nghịu, phân tích từ ngượng nghịu.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoả mái.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
 5 em đọc câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
2 học sinh đọc lại bài.
Cúc, bút. 
Đọc mẫu câu trong bài.
Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:
Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở chép bài cho bạn.
Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn.
Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn đều được điểm 10.
Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác 
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
---------------------------------------------------------------
Toán
Cộng – trừ trong phạm vi 100 (không nhớ)
I.Mục tiêu Giúp học sinh :
	- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số (không nhớ) ; cộng, trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được các bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
- Rèn HS tính toán chính xác.
- GDHS thích học môn toán.
II.Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng toán 1.
Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
Các tranh vẽ trong SGK.
Rèn HS tính toán chính xác.
GDHS thích học môn toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần?
Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ học?
Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học sinh.
Qua ví dụ cụ thể:	36 + 12 = 48
	48 – 36 = 12
	48 – 12 = 36 cho học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự giải vào VBT và nêu kết quả.
3. Củng cố:
Hỏi tên bài.
4. Liên hệ: Làm được các phép tính trừ trong phạm vi 100
5. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
6. Nhận xét: Tuyên dương Ý, Na, Mỹ tiên phát biểu sôi nổi
2 học sinh nêu các ngày trong tuần là: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
Các ngày đi học là: Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
Các ngày nghỉ học là: Thứ bảy, chủ nhật.
Nhắc tựa.
80 + 10 = 90,	30 + 40 = 70, 80 + 5 = 85
90 – 80 = 10, 70 – 30 = 40, 85 – 5 = 80
90 – 10 = 80, 70 – 40 = 30, 85 – 80 = 5
Học sinh nêu kết quả và nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ thông qua các ví dụ cụ thể.
Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Giải
Hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
	Đáp số: 78 que tính 
Giải
Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
	Đáp số: 34 bông hoa.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100.
Thực hành ở nhà.
---------------------------------------------------------
SINH HOẠT SAO
I. Mục đích, yêu cầu:
GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần vừa qua.
Vạch phương hướng tuần tới.
1. Nề nếp:
Các em đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
Chăm sóc cây xanh đảm bảo,vệ sinh trường, lớp sạch sẽ .
2. Học tập.
Có nhiều bạn đọc tốt và siêng năng phát biểu xây dựng bài sôi nổi như bạn: Ý, Diệp Na,Vân ,Nam Một số bạn đọc và viết còn yếu:Thanh Tùng, Quang Huy.
Thi giữa kì II đạt điểm trên trung bình.
3. Các hoạt động khác: Tuyên truyền HS giữ vệ sinh cá nhân, sắp xếp bàn ghế lớp học ngăn nắp gọn gàng. Tổ chức tốt đêm văn nghệ mừng quê hương giải phóng.
II. Phương hướng tuần tới
1. Nề nếp: Duy trì nề nếp tốt.
2. Học tập: Rèn đọc và rèn viết cho các em Thanh Tùng, Quang Huy .Rèn tính toán cho em Thanh Tùng.
3. Hoạt động khác: Các em tích cực tham gia mọi hoạt động của trường, của đội đề ra .

Tài liệu đính kèm:

  • docT 30 Phuc.doc