Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 7

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 7

Học vần

BÀI : ÔN TẬP

I. Mục tiêu :

- Đọc được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, i, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

- Viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, i, tr;các từ ngữ ứng dụng

- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: tre ngà.

- HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.

-Rèn HS yêu môn học,chăm đọc sách.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng ôn như SGK.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Học vần
BÀI : ÔN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Đọc được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, i, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, i, tr;các từ ngữ ứng dụng
- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: tre ngà.
- HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
-Rèn HS yêu môn học,chăm đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng ôn như SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS đọc SGK xen kẽ bảng: âm, tiếng, từ.
Viết bảng con.
GV nhận xét kiểm tra.
2. Bài mới :
GT trực tiếp ghi đề bài học.
*Các chữ và âm vừa học trong tuần.
Gọi HS nêu âm học trong tuần.
GV ghi cột dọc cột ngang.
Gọi đọc âm: o, ,ô, a, e, ê,
Ghép chữ thành tiếng.
Gọi HS đọc theo thước cô chỉ.
Chú ý HS đọc để sữa sai.
Gọi đọc toàn bài.
Gọi ghép ở bảng: âm i.
Gọi đọc toàn bài.
Gọi đọc 2 bảng ôn.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng
Gọi đọc từ, GV giảng từ.
GV gọi nêu tiếng mang âm vừa mới ôn, GV đánh vần, đọc trơn.
Các từ còn lại dạy tương tự như trên.
Gọi đọc từ ứng dụng.
GV hướng dẫn viết : tre gìa, quả nho.
3 .Củng cố tiết 1: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu trò chơi.
Nhận xét tiết học.
Tiết 2 
Kiểm tra : Nêu các âm đã học
Đọc bảng : Gọi đọc theo thước chỉ của GV, chú ý việc đọc của HS để sửa sai.
Giới thiệu câu ứng dụng 
GV ghi bảng :
Gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện nói : 
GV nêu câu hỏi :
GV kể chuyện có minh hoạ tranh.
Hướng dẫn các em quan sát tranh để kể lại câu chuyện.
Ý nghĩa : Truyền thống đánh giặc của trẻ nước Nam. 
GV ghi “Tre ngà”.
Đọc mẫu.
Đọc SGK:
Nêu nội dung SGK.
GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
Viết VTV(3 phút)
GV theo dõi nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố:
Hỏi tên bài .
Gọi đọc bài, nêu trò chơi.
5. Liên hệ: Các em phân biệt được giữa phố và quê: thành phố có nhiều nhà tầng, xe cộ. Quê hương em có gì?
6. Dặn dò:
 Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, ý, Vân, Na đoc bài tốt.
Y, tr, 2em đọc SGK.
Đọc bảng con : y, tr, tre, y tá, tre ngà, y tế, cá trê.
 N1: Cá trê N2 : Chú ý	 N3:Trí nhớ.
Vài em nhắc lại 
Chú ý lên bảng lớp.
O, ô , a, e, ê, ph, nh, gi, nh , ng, ngh, q, gi
Đọc theo thước chỉ của GV.
Ghép chữ cột dọc với chữ cột ngang.
Nêu ph ghép với o,  “pho, phô, phơ ”
HS đọc 2 em.
Í, ỉ, ì .
1 HS đọc, lớp đồng thanh.
2 HS đọc, lớp đồng thanh.
1 em đọc : nhà ga, nghe cô giảng từ
4 em đánh vần đọc trơn từ, lớp đồng thanh.
Nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ.
Viết bảng con: tre già, quả nho.
Nêu tựa, 1 em đọc toàn bài, tìm tiếng mang các âm đã học ở bảng lớp.
Đọc theo hướng dẫn của GV.
Cá nhân đánh vần, đọc trơn các tiếng mang âm vừa ôn.
CN 6 -> 7 em
HS quan sát trả lời.
Chú ý nghe câu chuyện.
Quan sát tranh 1, tranh 2, 3, 4, 5, 6 để kể lại câu chuyện.
Vài em nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
Tre ngà
3 CN, lớp ĐT.
Mở SGK theo dõi GV đọc bài, đọc cá nhân.
HS viết vào vở, chấm 5 em.
Nêu tựa bài, 1 em đọc toàn bài.
Tìm từ mang âm vừa ôn.
------------------------------------------------------------
Đạo đức
Gia đình em
I. Mục tiêu :	
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ.
- Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.
- Phân biệt được các hành vi,việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
GV nêu câu hỏi : Em hãy kể tên ĐDHT của em?
GV nhận xét KTBC
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Kể về gia đình của mình.
Gia đình em có mấy người?
Bố mẹ tên gì?
Anh chị mấy tuổi? Học lớp mấy?
Lần lượt mời các nhóm trình bày.
Tóm ý: Chúng ta ai cũng có gia đình.
Hoạt động 2 :
Làm việc với SGK
Phân công về các nhóm QS trao đổi nêu nội dung tranh.
Lần lượt từng nhóm phát biểu về nội dung tranh của nhóm mình thảo luận.
Gọi HS nhóm khác nhận xét .
Tóm ý :Các em được sống với gia đình, các em thông cảm và chia sẽ với các bạn không được sống với gia đình.
Hoạt động 3 :
Tập ứng xữ
Treo tranh 1, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 2, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 3, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 4, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Tóm ý: Các em phải kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
Thực hành : hát
3. Củng cố : Hỏi tên bài, nêu câu hỏi.
Em phải làm gì để ông bà cha mẹ vui lòng?
5. Liên hệ: Các em phải kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
6. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na có phát biểu, xây dựng bài.
HS nêu tên bài học.
1 HS kể: sách, cặp, bút, thước
Vài HS nhắc lại.
HS kể cho nhau nghe (theo cặp)
Có bố, mẹ, anh, chị
Đại diện nhóm trình bày.
HS mở SGK.
Quan sát nêu nội dung tranh.
Nhóm 1: tranh 1
Nhóm 2: tranh 2
Nhóm 3: tranh 3
Nhóm 4: tranh 4
Lần lượt các nhóm phát biểu.
HS lắng nghe và nhắc lại các ý cô vừa nêu.
Học sinh quan sát tranh ở bảng lớp.
Nói vâng, dạ thực hiện đúng lời mẹ.
Chào bà, cha mẹ khi đi học về.
Xin phép bà đi chơi.
Nhận quà hai tay và nói lời cám ơn.
Vài em nhắc lại ý trên.
Hát bài : Cả nhà thương nhau.
Gia đình em.
Vâng lời, lễ phép, kính trọng người lớn .
Thực hiện ở nhà.
----------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu : Kiểm tra vào đánh giá:
 	- Kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
	- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, 
- Đọc, viết các số; nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
Đề bài để chuẩn bị kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định:	
2. Bài mới :
GV ghi đề kiểm tra lên bảng.
HS ghi vào vở
Bài 1 : Điền số vào ô trống ( theo SGV)
Bài 2 : Điền số theo thứ tự vào ô trống.
Bài 3 : Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4 : Tìm số hình tam giác, hình vuông
Có  hình vuông.	
	Có  hình tam giác.
GV đọc lại đề
3. HS thực hành làm bài
4. Củng cố : Thu vở chấm bài.
5. Nhận xét dặn dò: Về nhà xem lại bài làm.
-------------------------------------------------------------------------
Học vần
BÀI : ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I. Mục tiêu Giúp HS :
	- Ôn lại các âm và chữ ghi âm đã học.
- Biết đọc viết đúng các âm và chữ ghi âm.
- Yêu môn học, chăm đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
Các mẫu bài tập như SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định
2. KTBC: KT đồ dùng của học sinh.
3. Bài mới :
GT bài và ghi tựa .
Gọi học sinh nêu các nguyên âm đã được học. GV ghi bảng.
Gọi học sinh nêu các phụ âm đã được học. GV ghi bảng.
Gọi học sinh nêu các dấu thanh đã được học . GV ghi bảng.
Gọi học sinh đọc không thứ tự về nguyên âm, phụ âm, các dấu thanh đã học.
Gọi học sinh đọc toàn bài.
4. Hướng dẫn học sinh viết:
Hướng dẫn học sinh viết nguyên âm.
GV sửa sai.
Hướng dẫn học sinh viết phụ âm.
GV sửa sai.
Hướng dẫn học sinh viết các dấu thanh.
GV sửa sai.
5. Củng cố : Hỏi lại tên bài học.
HS đọc lại bài học.
Trò chơi:
6. Liên hệ: Học thuộc âm ph, nh...
7. Dặn dò : Đọc lại bài nhiều lần, xem trước bài mới.
8. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na có phát biểu, xây dựng bài.
Hát, điểm danh.
Các đồ dùng học viết của HS.
Vài em nêu tựa.
A, o, ô, ơ, e, ê, I, u, ư
Nhiều HS đọc lại
B, v, l. h. c, n, m, d, đ, t, k, x, s,
Nhiều HS đọc lại.
Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
Nhiều HS đọc lại
10 em
1 em
HS viết bảng con : a, o, ô, ơ, e, ê, i, u, ư
HS viết bảng con : b, v, l. h. c, n, m, d, đ, t, k, x, s, 
Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng
HS nêu tên bài đã được ôn tập.
3 em.
Tổ chức HS thi đua theo 2 dãy.
Thực hiện ở nhà.
------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
Học vần
Bài 28: Chữ thường – Chữ hoa
I. Mục tiêu Giúp HS:	
- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
- Đọc được câu ứng dụng các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
- Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Ba Vì.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng chữ thường – chữ hoa.
	- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
	- Tranh minh hoạ: Câu luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới :
GV giới thiệu và ghi tựa.
Treo bảng chữ thường chữ hoa.
Gọi HS nêu chữ hoa và chữ thường.
GV ghi bảng các chữ in hoa, in thường.
Gọi đọc chữ hoa chữ thường.
HS so sánh sự khác nhau giữa chữ hoa và chữ thường.
Gọi đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: Chữ thường, chữ hoa.
Gọi đọc bảng chữ thường chữ hoa.
3. Củng cố tiết 1 : 
Hỏi tên bài.
Đọc lại bài.
Tiết 2
Luyện đọc bảng.
Đọc không theo thứ tự.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
“Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa”.
GV gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện nói: Chủ đề “Ba Vì”.
GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục, nhận xét luyện nói.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4. Củng cố: Gọi đọc bài chỉ chữ thường chữ hoa.
5. Liên hệ: Các em phân biệt được sự khác nhau giữa chữ thường và chữ hoa.
6. Dặn dò:
Về nhà học bài và xem trước bài vần ia.
7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na có phát biểu, xây dựng bài.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : quả nho ; N2 : ý nghĩ
CN 1em
Lớp QS nhận xét.
6 em nêu chữ hoa.
6 em nêu chữ thường.
10 em, nhóm 1, nhóm 2.
Đại diện 2 nhóm nêu.
3 em
HS viết bảng con.
2 em đọc lại.
Học sinh đọc.
CN 6 -> 8 em.
CN 6 -> 8 em ĐT.
HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
10 em, nhóm 1 và 2.
4 em
thực hiện ở nhà.
-----------------------------------------------------------
Toán 
Phép cộng trong phạm vi 3
I. Mục ti ... ở VBT, học bài, xem bài mới.
7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na, Tiên, Ngân có phát biểu, xây dựng bài.
1 em nêu “ Luyện tập”.
Tổ 4 nộp vở.
5 em nêu miệng.
HS nêu YC.
HS viết : 
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
HS nêu YC.
Thực hiện bảng con.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
HS viết: 
1 + 1= 2 
1 + 2 = 3
2 + 1 = 3
Luyện tập.
3 em.
Thực hiện ở nhà.
----------------------------------------------------------
Thủ công
Xé dán hình quả cam (t2)
I. Mục tiêu Giúp học sinh :
 	- Biết cách xé, dán hình quả cam.
	- Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.
* Với HS khéo tay :
	- Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng.
	- Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng, màu sắc khác.
	- Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam.
II. Đồ dùng dạy học GV chuẩn bị:
- Bài mẫu về xé dán quả cam.
 	- Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
	- Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
* Học sinh: Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình 
GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành quả cam.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình quả cam từ hình vuông có cạnh 8 ô.
Hoạt động 3: Dán hình
Sau khi xé xong hình quả cam. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình. 
Hoạt động 4: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình quả cam, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4. Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5. Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
6. Liên hệ : Sau tiết thủ công các em gom giấy vụn các em xé ra bỏ ra và bỏ vào sọt rác để cho lớp sạch sẽ để góp phần bảo vệ môi trường.
7. Dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
7. Nhận xét: Tuyên dươmg Thành, Chương, Ý, Vân, Na xé dán đẹp.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Theo do
Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một quả cam và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 
Tập viết
Cử tạ - thợ xẻ - chữ só - cá rô
I. Mục tiêu Giúp học sinh:
 	- Viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô kiểu chữ viết thường, cỡ vùa theo vở Tập viết 1, tập một.
	- HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu viết bài 4, vở viết, bảng  .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 học sinh lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3. Thực hành :
Cho học sinh viết bi vo vở tập viết.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4. Củng cố :
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
5. Liên hê: Về nhà rèn viết được các từ đã học.
6. Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na, Tiên, Ngân có phát biểu, xây dựng bài.`
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
4 học sinh lên bảng viết: mơ, do, ta, thơ.
Lớp viết bảng con: mơ, do, ta, thơ.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Theo dõi lắng nghe.
cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thợ, chữ). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (tạ), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ, riêng âm r viết cao hơn 2 dòng kẻ một chút.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
Học sinh đọc : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
HS viết bài vào vở tập viết.
--------------------------------------------------------------------------------
Tập viết
Nho khô – nghé ọ - chú ý
I. Mục tiêu :
 	- Viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê kiểu chữ viết thường, cỡ vùa theo vở Tập viết 1, tập một.
	- HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu viết bài 6, vở viết, bảng  .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV viết mẫu trên bảng lớp các từ: nho khô, nghé ọ, chú ýù, cá trê.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ nho khô.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ nghé ọ.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ chú ý.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cá trê.
HS viết bảng con.
3. Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4. Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết .
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5. Liên hê: Về nhà rèn viết được các từ đã học.
6. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới. 
7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na, Tiên, Ngân có phát biểu, xây dựng bài.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lê bảng viết:
Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
Lớp viết chữ số.
Chấm bài tổ 2
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
nho khô, nghé ọ, chú ýù, cá trê.
Các con chữ : n, o, e: viết trong 1 dòng kẽ (2 ô ly), h, k : cao 5 ô ly.
Nho khô
HS tự phân tích
Nghé ọ
HS tự phân tích
Chú ý
HS tự phân tích
Cá trê
HS tự phân tích
HS thực hành bài viết
HS nêu : nho khô, nghé ọ, chu ýù, cá trê.
-----------------------------------------------------------------------
Toán
Phép cộng trong phạm vi 4
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 ; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
- Yêu thích môn toán, tính toán chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
Nhóm vật mẫu có số lượng là 4, VBT, SGK, bảng  .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Hỏi tên bài cũ.
Gọi 3 HS làm bảng lớp.
GV nhận xét chung .
2. Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
GT phép cộng 3 + 1 = 4.
Ví dụ 1 : GV cài và hỏi.
Có mấy con gà?
Thêm mấy con gà?
GV nói :Thêm ta làm phép tính gì?
Vậy 3 con gà cộng 1 con gà là mấy con gà?
GV ghi phần nhận xét.
Cho HS nhắc lại.
Toàn lớp cài phép tính.
GV nhận xét và sửa sai.
Ví dụ 2 :
GT phép cộng 2 + 2 = 4 và 1 + 3 = 4
GV cài và hỏi 
Có mấy ô tô?
Thêm mấy ô tô?
Thêm ta làm phép tính gì?
Vậy 2 ô tô cộng 2 ô tô là mấy ô tô?
GV ghi phần nhận xét
Toàn lớp cài phép tính.
GV nhận xét và sửa sai.
1 + 3 = 4 : ( tương tự )
Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng.
3. Luyện tập :
Bài 1 : HS nêu yêu cầu cuả bài.
Yêu cầu thực hiện bảng con:
Bài 2 : HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu thực hiện bảng con:
Bài 3 : HS nêu yêu cầu cuả bài.
GV theo dõi chấm 1 số em.
Bài 4 : HS nêu yêu cầu cuả bài.
GV đính tranh và hướng dẫn học sinh quan sát để điền đúng yêu cầu của bài.
4. Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Thi đua đọc bảng cộng trong PV4
Nhận xét, tuyên dương.
5. Liên hệ : Số nào cộng 1 bằng 4, số nào cộng số 2 bằng 4, số nào cộng 3 bằng 4, số nào cộng 4 bằng 4.
6. Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na, Tiên, Ngân có phát biểu, xây dựng bài.
2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 = 
Điền dấu >, <, = vào ô trống :
1 + 1 1 + 2 , 1 + 2 2 + 1
HS nhắc tựa.
3 con gà.
1 con gà.
Tính cộng: 3 + 1 
3 con gà + 1 con gà là 4 con gà.
HS cài : 3 + 1 = 4.
2 ô tô
2 ô tô.
Tính cộng.
2 ô tô cộng 2 ô tô là 4 ô tô.
2 + 2 = 4.
2 + 2 = 4.
CN 5 em, đồng thanh.
Nghỉ 5 phút
1 + 3 = 4	 2 + 2 = 4	 3 + 1 = 4
+
+
+
 2 3 1
 2 	 1 3 
 	4 	 4 4
HS thực hành làm VBT.
3 + 1 = 4 hoặc 1 + 3 = 4.
Nêu tựa bài.
Học sinh đọc.
Thực hiện ở nhà.
--------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I. Mục đích, yêu cầu.
	- GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần và vạch phương hướng tuần tới	
1. Nề nếp:
	- Các em đi học đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
	- Chăm sóc cây xanh đảm bảo.
2. Học tập.
	- Các em mua đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập đầy đủ.
	- Bao bọc cẩn thận.
	- Các em chăm ngoan, siêng năng phát biểu xây dựng bài tốt: Na, Tiên, Ý, Quân, Dũng, Chương, Thành, Vân, Lưu giang
3. Các hoạt động khác.
	Các em tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, của Đội đề ra.
II. Phương hướng tuần tới
1. Nề nếp.
 	Duy trì nề nếp tốt.
2. Học tập.
	- Rèn đọc và rèn viết vào buổi chiều.
	- Bắt tay rèn viết và rèn đọc cho em : Vũ, Uyên, Hữu Huy, Tùng
	- 
 3. Hoạt động khác.
 	- Tham gia đóng góp đầy đủ các khoản tiền trường	.
- Các em tích cực tham gia mọi hoạt động của trường, của đội đề ra để đưa phong trào lớp ngày một đi lên.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 7 Phuc.doc