Thiết kế bài học khối 2 - Tuần 14

Thiết kế bài học khối 2 - Tuần 14

Thứ hai Ngày 29 tháng 11năm 2010

Tập đọc:

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các CH 1,2,3,5; câu 4 dành cho hs K,G)

 - GD hs biết đoàn kết, thương yêu nhau.

II. Chuẩn bị:

 Bó đũa, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai Ngày 29 tháng 11năm 2010
Tập đọc:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các CH 1,2,3,5; câu 4 dành cho hs K,G)
 - GD hs biết đoàn kết, thương yêu nhau.
II. Chuẩn bị:
 Bó đũa, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Bài cũ:
 - 2 HS đọc bài: “Quà của bố” và trả lời câu hỏi về noọi dung bài.
 - Gv nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu:
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa từ:
*Đọc từng câu:
 - HS nối tiếp nhau đọc câu lần 1.
 - GV hướng dẫn từ khó: đùm bọc lẫn nhau, sức mạnh, bẻ gãy...
 - HS nối tiếp nhau đọc câu lần 2 – gv chú ý sữa sai cho hs.
*Đọc từng đoạn trước lớp:
 - Hs nối tiếp nhau đọc đoạn.
 - Gv lưu ý HS cách đọc một số câu. VD: Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ 
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2.Gv giúp hs hiểu nghĩa các từ mới: 
Đoạn 1: va chạm (hs đọc chú giải sgk).
Đoạn 2: dâu, rễ (hs đọc chú giải sgk).
Đoạn 3: đùm bọc, đoàn kết (hs đặt câu).
*Đọc đoạn trong nhóm:
 - HS đọc đoạn trong nhóm.
*Thi đọc giữa các nhóm.
 - Các nhóm khác nhận xét.
*Đọc đồng thanh.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: 
 + Câu chuyện này có những nhân vật nào? (có 5 nhân vật: ).
 + Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì? (ông cụ rất buồn phiền..)
 + Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (vì họ cầm cả bó đũa ).
 + Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? (người cha cởi bó đũa ra ).
 + Một chiếc đũa ngầm so sánh với gì? (với 4 người con. Với sự chia rẽ ).
 + Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? (với 4 người con. Với sự thương yêu )
 + Người cha muốn khuyên các con điều gì? (anh em phải đoàn kết ).
Gv: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết.
4. Luyện đọc lại:
 - HS đọc phân vai theo nhóm.
 - Thi đọc phân vai.
 - Lớp nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
 + Em hãy đặt cho truyện một cái tên khác. (VD: Đoàn kết là sức mạnh...)
Về luyện đọc thêm, tiết sau kể chuyện.
Toán :
55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
I. Mục tiêu:
Hs biết thực hiện các phép trừ có nhớ:(SBT là số có 2 chữ số. ST là số có 1 chữ số).
Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
II. Chuẩn bị: Que tính.
III. Lên lớp:
A. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bảng trừ: 3 em.
B. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Tìm hiểu bài:
Gv nêu phép tính – hs tự tìm kết quả (bằng que tính).
a. 55 – 8 = ?
Hs nêu kết quả - gv ghi bảng: 55 – 8 = 43.
Hs nêu cách đặt cột dọc và cách tính.
-
55
5 trừ 8 không được, lấy 15 trừ 8 bằng 3, viết 3 nhớ 1.
8
5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
43
b. 56 – 7 = ?, 37 – 8 = ?, 68 – 9 = ?
Hs tự làm vào bảng con (đặt tính – tính).
3 hs lên bảng trình bày, nêu cách thực hiện – gv cùng hs nhận xét.
* Chốt: 
Bước 1: Đặt tính : các hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Tính từ phải sang trái (nhớ 1 sang hàng chục của số trừ).
	3. Thực hành:
Bài 1: Tính.
Hs làm bảng con:
-
45
-
75
-
95
-
65
9
6
7
8
Hs tự làm câu b vào vở.
Bài 2: Tìm X.
Cho hs tự làm bài – 3 em lên bảng chữa bài.
Bài 3: Vẽ hình theo mẫu.
Gv hướng dẫn hs cách vẽ hình theo mẫu: Trước hết chấm các điiểm cần nối vào vở (theo sgk). Sau đó dùng thước và bút nối lại để được hình theo mẫu.
* Chấm, chữa bài:
Gv chấm ½ lớp.
2 em thi đua chữa bài 3 – hs nhắc lại được các hình mình vừa vẽ (hình tam giác..) 
	4. Củng cố, dặn dò:
Hs nêu các bước thực hiện phép trừ (theo cột dọc). 
Khi thực hiện em lưu ý điều gì ?
Về hoàn thành bài tập 1.
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về thực hiện phép trừ có nhớ ở các dạng đã học. ( SBT là số có 2 chữ số. ST là số có 1 chữ số).
 - H biết vận dụng bảng trừ đã học vào tính toán .
 - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán cho H .
 - Giáo dục H có tính cẩn thận khi làm bài.
II. Hoạt động dạy học: 
 -Gv tổ chức lần lượt làm làm các bài tập sau .
 *Bài 1:Đặt tính rồi tính 
 71 – 25 78 – 14 69 – 12 
 85 – 37 56 – 9 33 – 44 
 -H làm bài tập vào bảng con .
 -GV nhận xét và chữa bài .
 -Gọi H nêu lại cách làm nhiều em .
 *Bài 2: Điền số :
68
24
 -13 -8 -39 -7
 -H làm bài theo nhóm .Gv nhắc H chú ý làm từng bước .
 -Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày .Lớp chữa bài .
*Bài 3 : Tìm x
 a) x + 38 = 57 b) 19+ x = 46 c) x - 34 = 42
-H nêu giá trị x.
-H nêu quy tắc tìm x.
-H làm bài vào vở .
	-Gv theo dõi chữa bài .
 4.Củng cố, dặn dò:
 	- Gv nhận xét chung giờ học.
 	- Nhắc H về nhà xem lại bài tập đã làm .
 	- Thực hành phép trừ có nhớ dạng số có hai chữ số trừ số có một chữ số .
Thứ ba	 
 Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Toán :
65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29
I. Mục tiêu:
- Giúp hs : biết thực hiện phép trừ có nhớ, trong đó SBT có 2 chữ số, STcũng có 2 chữ số.
Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức) và giải toán có lời văn .
Giáo dục H có ý thức học cẩn thận .
II. Lên lớp:
A. Bài cũ:
Tìm X:	X + 9 = 27 	8 + X = 46.
B. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn thực hiện các phép trừ của bài học:
Gv nêu phép trừ: 65 – 38 – hs nêu cách đặt tính và tính.
Gv ghi bảng:
-
65
*5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
38
*3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
27
Gv nêu 3 phép trừ còn lại – hs làm nháp theo nhóm.
Hs trình bày các bước – gv ghi bảng.
* Chốt: + Cách đặt tính, viết kết quả: Thẳng hàng với nhau.
 + Tính: Từ phải sang trái (nhớ 1 sang hàng chục của ST sau khi viết kết quả ở hàng đơn vị của hiệu)
	3. Thực hành:
Bài 1: Tính.
Cho hs làm bảng con câu a.
Lưu ý hs cách viết phép trừ thẳng cột đơn vị và cột chục.
Hàng chục của hiệu bằng không thì không viết vì số không lúc này không có nghĩa.
Cả lớp làm câu b vào vở.
Bài 2: Số ?
Hướng dẫn hs tự nêu cách làm bài (Ví dụ tính nhẩm: 86 – 6 = 80, viết số 80 vào ô trống lấy 80 trừ 10 bằng 70, viết số 70 vào ô trống tiếp theo).
Cho hs tự làm bài – 3 em lên chữa bài.
Bài 3: Giải toán.
1 em đọc đề toán – hs nêu dạng toán “tức là ít hơn” – hs tự giải vào vở.
* Chấm, chữa bài:
Gv chấm 1 số bài – 1 em trình bày bài giải – vài em nêu miệng.
* Chốt: cách trình bày, lời giải hay, gọn, dạng toán này làm phép tính trừ.
	4. Củng cố, dặn dò:
Khắc sâu cho hs các bước thực hiện phép trừ.
Về xem lại các bài tập vừa thực hiện.
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29
 - Rèn kĩ năng giải toán bằng một phép tính trừ cho H .
 - Giáo dục H có tính cẩn thận khi làm bài.
II. Hoạt động dạy học: 
 -Gv hướng dẫn H lần lượt làm các bài tập sau . 
 Bài 1:Đặt tính rồi tính 
 a) 45 – 16 96 – 77 57 – 49 
 65 – 27 56 – 18 68 – 39 
 -H làm bài tập vào vở .
 -GV nhận xét và chữa bài .Gọi H nêu lại cách làm nhiều em .
 Bài 2: Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm .
 65 – 48 ... 57 – 40 46 – 17 ... 60 – 45 
 78 – 59 ... 54 – 36 63 – 59 ... 81 – 46 
 Bài 3: Năm nay ông em 78 tuổi .Bà em kém ông em 19 tuổi .Hỏi năm nay bà em bao nhiêu tuổi ?
 - H đọc bài toán , phân tích tìm hướng giải .
 -1H làm bảng .- H làm bài vào vở .Gv theo dõi chữa bài .
 	 Bài giải
Tuổi của bà ngoại em năm nay là :
78 – 19 = 59 ( tuổi)
 Đáp số : 59tuổi .
	4.Củng cố, dặn dò:
 -Gv nhận xét chung giờ học.
 -Nhắc H về nhà xem lại bài tập đã làm .
 -Thực hành phép trừ có nhớ dạng đã học .
Kể chuyện:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I. Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - Biết phối hợp giọng kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 - Giáo dục hs biết đoàn kết, thương yêu nhau.
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh minh hoạ truyện kể.. 
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
- 2 em kể câu chuyện: Bông hoa niềm vui. Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh:
 - 1 hs đọc yêu cầu.
 - Gv lưu ý HS: Không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn của câu chuyện.
 - Hs quan sát 5 bức tranh sgk - 1 hs giỏi tóm tắt nội dung từng tranh.
	+ Tranh 1: Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh đó rất đau buồn.
	+ Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con.
	+ Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi.
	+ Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc một rất dễ dàng.
	+ Tranh 5: Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha.
 - 1 hs kể mẫu theo tranh 1: GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình.
*Kể chuyện trong nhóm:
*Kể chuyện trước lớp:
 + Đại diện các nhóm kể.
b. Phân vai dựng lại câu chuyện:
 - Gv phân chia theo trình độ hs.
 + Nhóm trung bình: Đóng vai và nói các lời như sgk.
 + Nhóm khá, giỏi: Thêm lời nói của nhân vật (tự tưởng tượng).
*Các nhóm tập luyện - trình diễn trước lớp.
 - Hs nhận xét, gv đánh giá , bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
	3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc cho hs luôn nhớ: anh em phải thương yêu, hoà thuận, đùm bọc và đoàn kết
 - Về kể cho mọi người trong gia đình nghe.
Tiếng việt :
 LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
-Luyện viết một số từ khó có vần , phụ âm dễ lẫn cho H như : ăn /ăc ; iên/iêng ; ươt/ ươc ;iêt / iêc ;et/ oet ; ue/oe. 
-H chép chính xác một đoạn trong bài: “Câu chuyện bó đũa”.Từ :“Thấy các con không yêu thương nhau ...đến một cách dễ dàng ”.
-Giáo dục H có ý thức viết chữ đẹp , sạch sẽ .
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Gv kiểm tra vở luyện viết và chấm một số bài .
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn viết.
 a)Hướng dẫn viết bảng con .
-Gv đọc từ khó dễ lẫn cho H viết bảng con : con trăn / vầng trăng/ vằng vặc ; cô tiên / bay liệng ; cái lược / xanh mướt ;thời tiết / chơi xiếc. quét nhà / khoét lỗ , que diêm / tròn xoe . 
-H luyện viết Gv theo dõi , nhắc nhở tư thế ngồi viết cho H .
 b)Hướng dẫn viết vào vở.
 -Gv nhắc cách trình bày vở cho H và hướng dẫn H chú ý viết đúng từ khó.
-Gv đọc một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa” từ : “Thấy các con không yêu thương nhau ...đến một các ... nêu yêu cầu bài tập – hướng dẫn cách làm – hs tự làm bài vào vở.
 - Hs lên bảng trình bày miệng.
 - Gv cùng hs nhận xét.
 - Gv chấm 5 bài.
GV: + Khi viết hết 1 câu thì dùng dấu chấm.
 + Khi viết hết 1 câu để hỏi người khác về 1vấn đề gì thì dùng dấu chấm hỏi
	3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, tuyên dương 1 số em
Về làm bài tập vào vbt.
Tập viết:
CHỮ HOA M
I.Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa M (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3lần).
 - Luyện viết nắn nót, đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.
 - Rèn luyện chữ viết cho HS.
II. Chuẩn bị: 
Chữ mẫu.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
Viết chữ L, Lá vào bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa M:
 - Hs quan sát chữ mẫu – nhận xét.
 + Chữ M cao mấy dòng? Gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
 (Chữ M cao 5 li, gồm 4 nét: nét móc ngược trái, nét thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.)
 - Gv hướng dẫn cách viết và viết mẫu.
 - Hs viết bảng con: M.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
 - Gv treo bảng phụ có viết câu: “Miệng nói tay làm”.
 - HS đọc câu ứng dụng, nêu nghĩa cụm từ ứng dụng: nó đi đôi với làm.
 - Hs quan sát, nhận xét độ cao của các chữ, khoảng cách giữa các con chữ, các chữ, cách đặt dấu thanh.
 - Gv viết mẫu: Miệng. Hs viết bảng con: Miệng (2 lần).
4. Hs viết vở:
Gv nêu yêu cầu HS viết vào vở.
Gv chấm bài: 6 hs.
5. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học. Tuyên dương 1 số em.
Về luyện viết phần luyện tập.
Luyện từ & câu:
 LUYỆN KIỂU CÂU: AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
 - HS nắm chắc thêm về kiểu câu Ai làm gì? đã học.
 - Xác định được đâu là kiểu câu Ai làm gì?
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
 - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu cho HS.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 Trong các câu sau, câu nào được viết theo kiểu câu Ai làm gì?
	1. Bạn Lam là học sinh giỏi.
	2. Bạn Lam rất ngoan ngoãn.
	3. Bạn Lam đang học bài.
	4. Lam nhặt rau giúp mẹ.
 - GV ghi các kiểu câu lên bảng
 - HS trả lời miệng.
Kết quả: Câu 3,4 thuộc kiểu câu Ai làm gì?
Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
 - GV nêu yêu cầu: Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
 - HS làm vào vở
 - HS nêu các câu vừa đặt.
 - Lớp nhận xét, GV sửa lỗi cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét, tuyên dương những em học tốt.
Về ôn lại kiểu câu trên.
Thứ sáu:	 Ngày 3 tháng 12 năm 2010 
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp hs:
Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm, tính viết). Vận dụng để làm tính, giải toán.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
II. Lên lớp:
A. Bài cũ:
Gọi 1 số em đọc thuộc lòng bảng trừ.
Lớp nhận xét bài cũ.
B. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm. 
Hs tự làm rồi chữa bài.
Gọi hs thi đua tính nhẩm nhanh, đúng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Cho hs tự làm bài - gọi 3 hs lên bảng chữa bài. Nêu cách đặt tính và tính.
Gv chốt lại cách đặt tính và tính: Bước 1: đặt tính  ; Bước 2: tính 
Bài 3: Tìm X.
Gọi 2 em nêu cách tìm X trong mỗi phần.
Hs làm bài và chữa bài.
Bài 4: Giải toán.
Hs đọc đề và nêu dạng toán: ít hơn.
Bài 5: Hs ước lượng.
Gv hướng dẫn hs suy nghĩ để lựa chọn được câu trả lời đúng.
Ví dụ: Quan sát đoạn thẳng dài 1 dm. Nêu độ dài 1 dm = 10 cm.
Nhận xét xem đoạn thẳng MN ngắn hơn hay dài hơn đoạn thẳng đã cho rồi ước lượng bằng mắt (dóng từ điểm N thẳng lên) và nêu.
	3. Củng cố, dặn dò:
Gv tổ chức cho H chơi trò chơi đoán nhanh . H nêu phép trừ bất kì .
Gv chốt lại các dạng toán vừa luyện.
Chính tả (TC):
TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ: Tiếng võng kêu.
 - Làm được BT2,3a.
 - Luyện kĩ năng viết cho HS.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 - Gv đọc nội dung BT2 (a) của tiết trươc, HS viết bảng con.
 - Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép:
a, Hướng dẫn chuẩn bị:
 - Gv treo bảng phụ, đọc bài chính tả - 2 hs đọc lại bài.
 * Hướng dẫn HS nhận xét:
 + Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào? (Viết hoa, lùi vào cách lề 2 ô)
 - Hs viết bảng con tiếng khó: hãy, trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo.
b.HS chép bài vào vở.
 - GV theo dõi uốn nắn thêm
c. Chấm, chữa bài:
 - HS tự chữa lỗi.
 - GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài 2c: 
 - 1HS nêu yêu cầu BT
 - HS làm vào VBT, 2 HS lên bảng làm
 - Lớp nhận xét, Gv kiểm tra lỗi chính tả của các câu HS viết. 
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
Tập làm văn:
QUAN SÁT TRANH - TRẢ LỜI CÂU HỎI.
VIẾT NHẮN TIN.
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh(BT1).
- Viết được một mẩu tin ngắn gọn, đủ ý (BT1).
- Giáo dục hs biết viết tin nhắn đúng tình huống.
II. Chuẩn bị: 
	Tranh minh hoạ bài tập 1 (sgk).
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 em lần lượt lên bảng kể (đoạn văn ngắn đã viết) về gia đình mình.
Cả lớp và gv nhận xét.
B. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
	2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 (miệng):
Gv nêu yêu cầu bài tập: Quan sát tranh – trả lời câu hỏi.
Hs quan sát tranh, trả lời lần lượt từng câu hỏi (sgk).
Gv khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình.
Ví dụ: Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê.
	Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn.
Bài 2(viết): Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết 1 vài câu nhắn lại để bố mẹ biết.
Gv giúp hs nắm được yêu cầu của bài tập.
Hs nhớ tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý
HS viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết - cả lớp bình chọn bạn viết nhắn tin hay nhất.
	3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học 
Tuyên dương 1 số hs làm bài tốt. 
Về làm bài vào vbt.
Tập làm văn
LUYỆN VIẾT NHẮN TIN.
I. Mục tiêu
 - Củng cố về cách viết nhắn tin đã học.
 - Viết được lời nhắn tin theo nội dung cho trước.
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ của HS.
II. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập.
a, Những điểm cần lưu ý khi viết nhắn tin.
 + Khi viết nhắn tin cần chú ý những điểm gì?
 - HS nêu:
	+ Viết cho ai
	+ Nội dung cần nhắn lại.
	+ Tin nhắn phải ngắn gọn, rõ ràng.
	+ Phải có ngày tháng và kí tên cuối nhắn tin.
b, Luyện viết nhắn tin.
Đề bài: Hãy viết nhắn tin với nội dung sau: Em đến nhà bạn để mượn quyển sách nhưng bạn đi vắng. Em muốn nhờ bạn ngày mai đem đến trường cho em mượn. Hãy viết lời nhắn để lại.
Gợi ý: + Bài yêu cầu viết nhắn tin cho ai?
	 + Nội dungcủa nhắn tin là gì?
 - HS viết nhấưn tin vào vở.
 - HS đọc lời nhắn của mình.
 - Lớp nhận xét, bình chọn người có lời nhắn hay nhất.
	3. Củng cố dặn dò. 
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện viết nhắn tin theo nội dung mình tự chọn.
SINH HOẠT LỚP.
I. Mục tiêu.
Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần
Đề ra kế hoạch tuần tới.
HS có ý thức vươn lên trong học tập.
II.Các hoạt động dạy học.
1. Nhận xét tuần qua.
 + Sĩ số: - Đảm bảo
 + Nề nếp: Thực hiện nghiêm túc nề nếp ra vào lớp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả.
 + Học tập: - Có ý thức học tập tốt
- Chưa có ý thức thi đua phát biểu xây dựng bài
 - Một số em cần rèn đọc (Thương, Thành, Sáng.); rèn viết (Sáng, Thành )
2. Kế hoạch tuần tới
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp học.
 - Thi đua học tập chào mừng ngày thành lập QĐND 22/12
 - Tích cực rèn chữ, giữ vở.
 - Nâng cao vai trò tự quản.
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
Thứ sáu Ngày soạn: 28/11/2010
 Ngày dạy: 3/12/2010
Tự nhiên & xã hội:
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ.
I.Mục tiêu:
 - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
 - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
 - HS khá, giỏi nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn uống như thức ăn ôi thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc,...
II.Chuẩn bị:
Hình vẽ trong sgk
Một vài vỏ hộp hoá chất hoặc thuốc tây.
III.Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ:
 + Để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở ta cần làm những việc gì?
 + Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở có lợi ích gì?
 2.Bài mới:
 Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc.
Bước 1: Động não
 + Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống.
 - Mỗi HS kể một thứ, GV ghi bảng.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 + Trong những thứ các em đã kể trên thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà?
 - GV chia lớp làm 3 nhóm, giao nhiệm vụ:
*N1: QS hình 1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xảy ra? tại sao?
* N2: Quan sát hình 2:
Trên bàn đang có những thứ gì?
Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng đó là kẹo, thì điều gì có thể xảy ra?
 *N3: Quan sát hình 3:
Nơi góc nhà đang để những thứ gì?
Nếu để lẫn lộn dầu hoả, thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn...thì điều gì có thể xảy ra với những người trong gia đình?
 - Các nhóm quan sát tranh, thảo luận.
Bước 3: làm việc cả lớp.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 - Các nhóm khác bổ sung.
 - GV kết luận.
Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc. Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 - Gv yêu cầu HS quan sát H4,5/31: Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 - Các nhóm khác bổ sung.
 - Một số HS nói trước lớp về những thứ có thể gây ngộ độc và chúng hiện được cất giữ ở đâu trong nhà.
 - Lớp nhận xét về cách sắp xếp của bạn đã hợp lí chưa.
 - GV kết luận.
Hoạt động 3: Đóng vai. 
 - Các nhóm tập ứng xử theo các tình huống sau:
	+ N1,2: Tập cách ứng xử khi bản thân mình bị ngộ độc.
	+ N3,4: Tập cách ứng xử khi một người thân tron gnhà bị ngộ độc.
 - GV giúp đỡ thêm cho các nhóm.
 - Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
KL: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì.
 d.Củng cố, dặn dò:
 + Ở địa phương em có nguy cơ bị ngộ độc từ những gì?
 - Gv nhận xét giờ học . 
 - Nhắc HS biết phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc