Tuần 22
Thứ hai ngày tháng năm
Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người. Chớ kêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH 1,2,3,5)
* HS KG trả lời được CH4.
* GDKNS: Tư duy sáng tạo – ra quyết định - ứng phó với căng thẳng.
II.Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ SGK
Tuần 22 Thứ hai ngày tháng năm Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người. Chớ kêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH 1,2,3,5) * HS KG trả lời được CH4. * GDKNS: Tư duy sáng tạo – ra quyết định - ứng phó với căng thẳng. II.Chuẩn bị -Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: -Kiểm tra bài Chim Sơn ca và bông cúc trắng. Hỏi câu hỏi theo nội dung bài đọc. -Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: Kết hợp tranh giơí thiệu bài -GVđọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.(30’) -Yêu cầu HS đọc từng câu -Yêu cầu HS phát hiện các từ khó và luyện đọc. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn. -Hướng dẫn đọc một số câu trong bài (bảng phụ). -Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. Yêu cầu HS thi đọc giũa các nhóm . - Nhận xét, biểu dương -2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi -Lắng nghe -HS nối tiếp đọc từng câu -Luyện đọc các từ khó trong bài (cuống quýt, buồn bã,quẳng, nhảy vọt....) -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu. -HS đọc từ chú giải -Luyện đọc theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm -Theo dõi nhận xét. Khởi động, chuyển tiết Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người. Chớ kêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH 1,2,3,5) * HS KG trả lời được CH4 * GDKNS: Tư duy sáng tạo – ra quyết định - ứng phó với căng thẳng. II.Chuẩn bị -Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài(15’) +Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? +Khi gặp nạn Chồn như thế nào? +Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn? +Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? +Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý Hoạt động 3: Luyện đọc lại(15’) - Hướng dẫn HS phân nhóm, phân vai thi đọc toàn bộ câu chuyện -Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4:Củng cố,dặn dò(5’) +Qua câu chuyện em hiểu điều gì? -Giáo dục HS khiêm tốn, biết quý trọng tình bạn . -Nhận xét tiết học -HS đọc đoạn 1,Trả lời -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Its thế sao?Mình thì có hàng trăm . -HS đọc thầm đoạn 2 -Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì -Theo dõi ,nhận xét -HS đọc thầm đoạn 3 -Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn -HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi *HSKG:-Chồn thay đổi hẳn thái độ ,nó tự thấy một trí khôn của bạn hơn cả trăm trí khôn của mình. -Chọn và giải thích từng ý -Mỗi nhóm 4 HS tự phân các vai thi đọc (người dẫn chuyện, Gà Rừng, Chồn) Theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay -HS trả lời -Liên hệ về thái độ của bản thân -Về nhà đọc lại câu chuyện chuẩn bị cho tiết KC Toán: KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2,3,4,5 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc -Giải toán có lời văn bằng một phép nhân -Tự giác, tích cực làm bài II. Chuẩn bị: GV: Đề bài HS: Vở toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Ra đề Bài 1: Tính Bài 2: -Điền dấu >,< , = Bài 3 -Tính Bài 4 3.Củng cố, dặn dò -Thu chấm -Nhận xét lớp - Làm bài vào vở 2 x 7 = 4 x 8 = 5 x 4 = 3 x 5 = 3 x 6 = 3 x 3 = 4 x 2 = 3 x 8 = 2 x 2 = 5 x 4 = 3 x 9 = 5 x 5 = 3 x 5 4 x 5 4 x 3 3 x 4 2 x 9 3 x 7 5 x 6 4 x 8 2 x 5 2 x 7 2 x 8 5 x 8 5 x 7 + 15 = 4 x 8 + 16 = Giải bài toán sau: Mỗi học sinh trồng được 5 cây hoa. Hỏi 6 học sinh trồng được mấy cây hoa ? - Ôn các bảng nhân 2,3,4,5 Kể chuyện MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Biết đặt tên được cho từng đoạn truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện. (BT2) * HS KG biết kể lại toàn bộ câu chuyên (BT3) - Hứng thú kể chuyện II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý của câu chuyện . HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Kiểm tra Chim Sơn ca và bông cúc trắng -Nhận xét 2.Bài mới:. Giới thiệu bài -Hướng dẫn kể chuyện: Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện (10’) Hướng dẫn HS đặt tên -Theo dõi giúp đỡ HS - Nhận xét Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm(10’) . -Nêu yêu cầu bài - Theo dõi, nhận xét Hoạt động 3: * HS KG kể toàn bộ câu chuyện (10’) 3.Củng cố, dặn dò: +Nêu nội dung chuyện -Nhận xét lớp -2 HS nối tiếp nhau kể hoàn chỉnh câu chuyện -Đọc yêu cầu -Đặt tên theo mỗi đoạn của câu chuyện . -Suy nghĩ, trao đổi theo cặp để đặt tên . Đoạn 1Chú Chồn kiêu ngạo ./... Đoạn 2:Trí khôn của Chồn ./... Đoạn 3:Trí khôn của Gà Rừng / Đoạn 4:Gặp lại nhau. -1 HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý 1 - Kể chuyện trong nhóm, tiếp nối nhau kể từng đoạn. - Vài HS kể lại đoạn 1 - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Lớp theo dõi, nhận xét -1 HS đọc yêu cầu - Các nhóm lần lượt thi kể lại câu chuyện.(mỗi nhóm 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn ) - Lớp bình chọn những học sinh, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất. -Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Thứ ba ngày tháng năm Toán: PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết phép chia - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia - Tự giác, tích cực làm bài II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ các bài tập, miếng bìa hình vuông bằng màu HS: Sách giáo khoa, vở toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra 2. Bài mới:Giới thiệu bài: HĐ1. HD HS học phép chia(15’) Ghi bảng:3x2 = ? -Giới thiệu phép chia cho 2: Có mấy ô vuông? Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô vuông? -GT: Ta có thể lập phép tính mới là phép chia -6 chia 2 bằng 3 -Viết 6 : 2 = 3. Dấu>là dấu chia -Giới thiệu phép chia cho 3: -6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông? - Tổ chức cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên HĐ3: Luyện tập(15’) Bài 1: -Hướng dãn HS đọc đề và tìm hiểu mẫu -Nhận xét Bài 2: Tính -Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:(3’) -Nhận xét lớp - Trả lời: 3 x 2 = 6 - 6 ô vuông - Nêu đề - Tìm kết quả : 3 ô vuông -Cá nhân đọc - Viết bảng con dấu chia - Nêu đề - Để mỗi phần có 3 ô vuông phải chia thành 2 phần: Ta có phép chia 6 : 2 = 3 - Ta có : 3 x 2 = 6 thì có 2 phép tính chia tương ứng là: 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 - Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - 2 HS lên giải bảng, lớp vở: a) 3 x 4 = 12 có: 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 b) 4 x 5 = 20 có: 20 : 5 = 4 20 : 4 = 5 Chính tả:( Nghe -viết) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.Mục tiêu: - Nghe -viết đúng bài CT, trình bày đúng bài đoạn xuôi có lời nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b - Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết -HS: Vở chính tả, bảng con III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động GV H oạt động HS 1.Bài cũ:KT HS viết các từ:trắng muốt, chải chuốt..(3’) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới:Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng Hoạt động 1:HD HS viết chính tả(7’) -GV đọc bài chính tả + Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn ? +Tìm câu nói của người thợ săn? + Bài chính tả có mấy câu?những chữ đầu câu viết thế nào?Tìm những tiếng có phụ âm đầu,vần, dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài? -Nhận xét, sửa sai Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài(15’) -Nhắc nhở HS tư thế ngồi -Đọc bài chính tả -Đọc cả bài -Theo dõi, uốn nắn Hoạt động 3: Chấm, chữa bài:(3’) - Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm - Thu 5-7 bài để chấm - Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai Hoạt động 4:HD HS làm bài tập Bài 2:BT yêu cầu các em làm gì? - Nhận xét,bổ sung Bài 3:Chọn BT b -Nêu yêu cầu -Nhận xét, sửa chữa 3.Củng cố, dặn dò: -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con -Theo dõi, lắng nghe -2 HS đọc lại -HS trả lời -HS tìm và nêu các từ -HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp (cuống quýt, reo lên ..) -HS viết bài vào vở -HS soát lỗi,dò bài -HS đổi vở để chấm bài -Báo cáo kết quả, nêu cách khắc phục lỗi -HS nêu yêu cầu BT a.reo -giật – gieo - Nhắc lại yêu cầu -1HS lên bảng,cả lớp làm BT -Về nhà viết các lỗi chính tả Đạo đức : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2) I.Mục tiêu : - Biết một số câu yêu cầu,đề nghị lịch sự -Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày - Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hơp. * GDKNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp vơi người khác.- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II.Chuẩn bị : GV : Đồ dùng hoá trang sắm vai HS : Sưu tâm các bài hát ,bài thơ ,câu chuyện III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: +Khi em muốn bạn giúp em khênh cái ghế. -Nhận xét. 2. Bài mới : -Giới thiệu, nêu mục tiêu tiết học. -Các hoạt động : Hoạt động 1:Hái hoa dân chủ(15’) -Chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2 : Đóng vai(15’) 3.Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học. -Vài HS kể -Lần lượt từng HS hái hoa, trả lời theo yêu cầu của hoa. -Các em khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. -Đóng vai theo các tình huống Nhóm 1:Khi bạn ngồi bên cạnh nói chuyện.Em sẽ . Nhóm 2:Khi em muốn vào trong.Em sẽ. Nhóm 3: Khi em thấy bạn không nghiêm túc trong giờ kiểm tra .Em sẽ -Thực hiện tốt các điều em đã học. Thứ tư ngày tháng năm Thể dục: BÀI 43 ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG TRÒ CHƠI: NHẢY Ô I. Mục tiêu - Biết cách đi thường theo vạch kẻ th ... viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Chữ hoa cỡ vừa ,(nhỏ) :1dòng -Chữ cỡ vừa,(nhỏ) 1dòng -Cụm từ ứng dụng:2 dòng *HS khá, giỏi viết đủ các dòng -Chú ý, sửa chữa -Thi viết tiếp sức theo tổ -Nhận xét, chọn chữ viết đẹp nhất -Luyện viết các cỡ chữ viết sai, xấu Toán: MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết viết và đọc: 1/2 - Cẩn thận, tự lực khi làm bài *HSKG: BÀI 2 II. Chuẩn bị: GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác HS: Sách giáo khoa, vở toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Kiểm tra HS đọc bảng chia 2 - Nhận xét 2. Bài mới:Giới thiệu bài: HĐ1 Giới thiệu ½(15’) Đưa hình vuông : - Dùng kéo cắt hình vuông ra làm hai phần bằng nhau lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình vuông - Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác để học sinh rút ra kết luận - Để thể hiện một phần hai hình vuông,một phần hai hình tam giác, người ta dùng số: một phần hai, viết: 1/2, một phần hai còn gọi là một nửa HĐ2: Luyện tập(15’) Bài 1: Cho HS làm bài -Gọi HS trả lời và ghi điểm 2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét lớp - 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 2 - Quan sát GV làm và nhắc lại: Còn 1/2 hình vuông - Quan sát và rút ra kết luận: - Có một hình tròn chia thành hai phần bằng nhau lấy đi một phần còn lại một phần hai hình tròn -Có một hình tam giác chia thành hai phần bằng nhau lấy đi một phần còn lại một phần hai hình tam giác - Theo dõi đọc và viết số: 1/2 - Nêu yêu cầu - Đã tô màu 1/2 hình là A,C,D *HSKG: BÀI 2 Tư nhiên xã hội : CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( Tiết 2) I Mục tiêu : HS biết : -Kể tên một số nghề nghiệp và cuộc sống ở những vùng khác nhau -Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị * Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị -Có ý thức gắn bó và yêu thương quê hương. * GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. – Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. – Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II. Chuẩn bị : GV : Sưu tầm một số sản phẩm của địa phương HS : Sưu tầm tranh ảnh, các bài báo nói về cuộc sống và nghề nghiệp ở địa phương III. Các hoạt động dạy -học GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Nói về cuộc sống ở địa phương (20’) -GV yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh theo nhóm -Đến từng nhóm nghe giới thiệu sản phẩm của từng nhóm. -Nhận xét và đánh giá từng nhóm Hoạt động 2 : Vẽ tranh (10’) - GV gợi ý đề tài -Có thể là nghề nghiệp . -Chợ quê em . -N hà văn hoá . -UBNDXã . -Con sông . -Cánh đồng lúa chín -GV khuyến khích óc tưởng tượng của các em . -Quan sát HS vẽ và hướng dẫn cho những nhóm còn lúng túng về đề tài Trưng bày tranh vẽ -GV cùng các nhóm trưởng đi chấm tranh 3.Củng cố : GV khen ngợi một số tranh đẹp - HS các nhóm trưng bày tranh ảnh sưu tầm được theo nhóm và cử người tự giới thiệu trước lớp cho cả lớp nghe về sản phẩm của nhóm mình *HSKG mô tả một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt cuả người dân ở thành thị . -Lắng nghe GV gợi ý và tìm đề tài để vẽ tranh về cuộc sống quê hương mình - HS trình bày bài vẽ trên giấy A4 theo nhóm -Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm: Dán tranh trên bảng Thứ sáu ngày tháng năm THỂ DỤC: BÀI 44 ĐI KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG TC: NHẢY Ô I.Mục tiêu: - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Biết cách chơi và tham gia trò chơi Nhảy ô. II.Địa điểm , phương tiện: - Sân trường an toàn. - Đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi. III.Nội dung và phương pháp: HĐ của GV HĐ của HS 1.Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ học tập. GV hướng dẫn lớp trưởng tự điều khiển. 2.Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (ôn) - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. Học: Đi kiễng gót, 2 tay chống hông + Gv làm mẫu và phân tích - Trò chơi: Nhảy ô *Hướng dẫn cách chơi và luật chơi sau đó tổ chức cho học sinh chơi. 3.Phần kết thúc: *Cùng HS hệ thống nội dung bài học. * Nhận xét giờ học. - Chạy nhẹ theo đội hình tự nhiên sau đó đi theo đội hình vòng tròn và hít thở sâu. - Đứng xoay các khớp. - Ôn một số động tác của bài TDPTC (2 x 8 .) HS theo dõi và thực hiện 2-3 lần - Theo dõi và thực hiện - Tập theo tổ - HS chơi trò chơi 6-8’ - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - HS về nhà ôn tập nội dung đã học hôm nay. Chính tả:(Nghe -Viết ) CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu:: - Nghe -Viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b - Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS II. Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết -HS:Vở chính tả, bảng con III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ:KTHS viết các từ: giã gạo,ngõ xóm - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới:Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tập chép(7’) -GV đọc bài chính tả +Đoạn viết nói chuyện gì? +Tìm những tiếng có phụ âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?Tìm các đấu câu có trong bài? - Đọc, hướng dẫn các từ khó - Nhận xét, sửa sai Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài(15’) -Đọc bài .Đọc từng câu -Nhắc nhở HS tư thế ngồi -Theo dõi, uốn nắn Hoạt động 3: Chấm, chữa bài(5’) - Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm -Thu 5-7 bài để chấm - Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai Hoạt động 4 Hướng dẫn HS làm BT(8’) Bài 2:BT yêu cầu các em làm gì?Hướng dẫn -Chữa bài, nhận xét Bài 3:Chọn bài b -Nêu yêu cầu -Nhận xét, sửa chữa 3. Củng cố, dặn dò: 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con - Theo dõi,lắng nghe -2 HS đọc lại -HS trả lời -HS tìm và nêu các từ: -HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp:.. -HS viết bài vào vở -Dò bài, soát lỗi -HS đổi vở để chấm bài.Sửa lỗi -HS nêu yêu cầu BT -1hs lên bảng, cả lớp làm vở -Nhắc lại yêu cầu -HS suy nghĩ, làm BT. -HS trả lời Về nhà viết các lỗi chính tả Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải BT có một phép chia (trong bảng chia 2) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau - Tính cẩn thận và tự lực làm bài. *HSKG: Bài 4 II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ bài tập HS: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:(3’) - Gọi HS lên bảng viết : một phàn hai, một phần ba - Nêu ý nghĩa 1/2 ? - Nhận xét 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện tập(30’) Bài 1: -Hướng dẫn HS làm bài -Nhận xét Bài 2: -Nhận xét Bài 3: -Hướng dẫn giải Tóm tắt: 2 tổ : 18 lá cờ 1 tổ : lá cờ ? * Bài 4:HSKG Bài 5: -Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét lớp -3,4 HS lên bảng viết - Lớp bảng con - Nêu yêu cầu - Nhẩm và ghi kết quả SGK - Đọc thuộc lòng bảng chia 2 Nêu yêu cầu - Thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính nhân và chia vào vở - 4 HS lên bảng chữa bài - HS đọc đề - 1 HS lên bảng tóm tắt - Lớp giải vở , 1 HS chữa bài Bài giải: Số lá cờ mỗi tổ nhận được là: 18 : 2 = 9 ( lá cờ) Đáp số : 9 lá cờ Đọc yêu cầu, xác định hình có ½ số chim bay đi. - Xem lại các bài tập Tập làm văn: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí . * GDKNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị -GV:Tranh minh hoạ BT -HS: Vở III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ: -Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài -Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: (10’) -Giúp HS nắm vững yêu cầu BT -Gợi ý cho HS nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ. +Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? +Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ thế nào? -Chốt lại lời giải đúng -Nhận xét, tuyên dương Bài tập 2:(10’) +Bài tập yêu cầu các em điều gì? -Hướng dẫn HS cách dùng từ, đặt câu . -Hướng dẫn HS cách đáp lời với thái độ lịch sự, nhã nhặn và khiêm tốn . -Nhận xét tuyên dương . Bài tập 3:Nêu yêu cầu(10’) -Hướng dẫn HS viết, cách dùng từ, đặt câu . +Đoạn văn có mấy câu ? -Phân Tích lời giải. Chấm một số bài 3.Củng cố, dặn dò -Thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại theo 3 tình huống ở BT 2 -Lắng nghe -Đọc đầu bài -HS đọc yêu cầu và quan sát từng tranh. -Đọc các lời hai nhân vật. -Nói về nội dung tranh. -3-4 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi, em kia đáp lại . -Cả lớp nhận xét -Bình chọn nhóm biết đáp xin lỗi, lời đáp đúng nhất . -Đọc yêu cầu và các tình huống trong bài -Từng cặp HS thực hành đóng vai theo từng tình huống -Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lần lượt theo các tình huống a,b,c,d . -Nhận xét, thảo luận xem bạn HS nào đúng, hay -Đọc yêu cầu và các câu văn tả con chim gáy cần xếp lại thứ tự cho thành 1 đoạn văn . -Sắp xếp vào vở -Lần lượt viết vào vở -Nhiều HS đọc bài viết. -Nhận xét, góp ý. SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 I. Mục tiêu bài học: - Mục tiêu bài học giúp học sinh nhận biết các hoạt động trong tuần qua - Biết được các việc nên làm và các việc không nên làm - Biết phê và tự phê II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần qua. - GV theo dõi -Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng. -Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt. - GV gợi ý - GV chốt lại: - Vệ sinh bỏ rác đúng quy đinh - Đồng phục - Thể dục giữa giờ - Xếp hàng Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần tới - Phướng hướng tuần đến - Thực hiện tốt các nội quy trên - Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm - Lớp trưởng điều khiển - Các tổ thảo luận - Đại diện tổ trình bày - Nhận xét - Lớp trưởng phân công - Các tổ điều hành tổ thực hiện - Thực hiện đúng đạt hiệu quả - Một số em cần lưu ý chấp hành đúng nề nếp của lớp - Thi đua giữa các tổ.
Tài liệu đính kèm: