luyện tập
A. mục tiêu.
Có kỹ năng thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương ).
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
BT1,2 (a & b),3,4.
B. CHUẨN BỊ:
Viết bảng BT4
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Thứ hai. ngày 1 tháng 2 năm 2010 Tuần : 24 Tiết : 116 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Có kỹ năng thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương ). Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. BT1,2 (a & b),3,4. B. CHUẨN BỊ: Viết bảng BT4 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập trang 119 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1.HSY + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. + Chữa và ghi điểm cho học sinh. Bài tập 2.(a & b) + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Học sinh tự làm bài. X x 7 = 2107 X = 2107 : 7 X = 301 + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Gọi học sinh đọc đề toán hỏi các yêu cầu của đề? + Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Tóm tắt Có : 2024 Kg gạo. Đã bán : ¼ số gạo. Còn lại : ? kg gạo. + Chấm và chữa bài cho học sinh. Bài tập 4. Viết lên bảng phép tính 6000 : 3 = ? + Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu kết quả. + Nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. +Học sinh lần lượt nêu từng bước phép chia của mình trước lớp, lớp theo dõi nhận xét. + Tìm X. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 8 x X = 1640 ; X x 9 = 2763 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9 X = 205 X = 307 + Học sinh đọc đề và trả lời các câu hỏi của giáo viên. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là: 2024 : = 506 (kg gạo) Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là: 2024 – 506 = 1518 (kg gạo) Đáp số : 1518 kg gạo. + Học sinh nhẩm trước lớp. 6 nghìn chia cho 3 nghìn bằng 2 nghìn. 6000 : 3 = 2000 + Học sinh nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. IV. Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà a) Tính nhẩm 1000 x 8 : 2 ; 2000 : 4 : 2 ; 9000 : 3 x 2 b) Đặt tính rồi tính: 1208 : 4 ; 5719 : 8 ; 6729 : 7 c) Một kho chưa 5075 thùng hàng, đã xuất đi 1/5 số thùng hàng. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu thùng hàng? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 2 tháng 2 năm 2010 Tuần : 24 Tiết : 117 LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU. CKTKN: 69 Biết nhân chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. BT1,2,4 B. CHUẨN BỊ: Tóm tắt BT4 B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 1/120 và KT BT nhà + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1.HSY + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Chữa bài + Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 không, Vì sao? + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh tự làm bài, gọi 4 học sinh lên bảng lần lượt làm và nêu cách thực hiện phép tính của mình. Bài tập 3.( Nếu còn thời gian ) + Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: + Có mấy thùng sách? + Mỗi thùng có bao nhiêu quyển sách? + Vậy tất cả có bao nhiêu quyển sách? + Số sách này được chia cho mấy thư viện trường học? + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán và trình bày bài giải. Tóm tắt Có : 5 thùng. 1 thùng có : 306 quyển. Chia đều cho : 9 thư viện. 1 Thư viện : ? quyển. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: + bài toán cho ta biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào + Vậy để tính được chu vi của sân vận động chúng ta cần đi tìm gì trước đó? + Yêu cầu học sinh làm bài. Tóm tắt Chiều rộng : 95 m. Chiều dài : gấp 3 chiều rộng. Chu vi : ? mét. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Khi biết 821 : 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được kết quả là thừa số kia. + 4 học sinh lên bảng làm bài, sau đó lần lượt từng em nêu cách thực hiện phép tính của mình. Cả lớp làm vào vở bài tập. + Có 5 thùng sách. + Mỗi thùng có 306 quyển. + Tất cả có 306 x 5 = 1530 (quyển sách) + Được chia cho 9 thư viện trường học. + Mỗi thư viện trường học nhận được bao nhiêu quyển sách. Bài giải Số quyển sách của cả 5 thùng là: 306 x 5 = 1530 (quyển sách) Số quyển sách mỗi thư viện được chia là: 1530 : 9 = 170 (quyển sách) Đáp số : 170 quyển sách. + Chiều rộng sân 95 m, chiều dài sân gấp 3 lần chiều rộng sân. + Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ nhật. + Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu lấy kết quả đó nhân với 2. + Chúng ta cần tìm được chiều dài của sân. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là: (285 + 95 ) x 2 = 760 (m) Đáp số : 760 mét. IV. Củng cố & dặn dò: + Bài về nhà: a) Đặt tính rồi tính 9845 : 6 ; 4875 : 5 ; 2567 : 4 1089 x 3 ; 2005 x 4 ; 1641 x 5 b) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 1028 m, chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Tính chu vi của khu đất đó? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 3 tháng 2 năm 2010 Tuần : 24 Tiết : 118 LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ A. MỤC TIÊU. CKTKN: 69 Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết được các số từ I đến XII ( để xem được đồng hồ ); biết số XX, XXI ( đọc và viết thế kỷ XX, thế kỷ XXI). BT1,2,3a,4 B. CHUẨN BỊ: Đồng hố mô hình ( HS & GV ) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập làm thêm ở nhà + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã. + Viết lên bảng các chữ số La Mã I ; V ; X và giới thiệu cho học sinh. + Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai. + Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III đọc là ba. + Giáo viên tiếp tục giới thiệu: Đây là chữ số V (năm) ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, ta được một số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV. + Cùng một chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ số V, ta được số lớn hơn V một đơn vị, đó là số sáu, đọc là Sáu, viết là: VI. + Giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII tương tự như giới thệu số VI. + Giới thiệu số IX như giới thiệu số IV. + Giới thiệu tiếp số XX (Hai mươi): Viết hai chữ số X liền nhau ta được chữ số XX. + Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX một đơn vị, đó là số XXI. Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành. Bài tập 1. + Gọi học sinh lên bảng đọc các chữ số La Mã theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì. Nhận xét và sửa lỗi cho học sinh. Bài tập 2. + Dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng và yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ. Bài tập 3.a + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + yêu cầu học sinh tự viết vào vở bài tập. + Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời giáo viên: Một, Năm, Mười. + Học sinh viết II vào vở nháp (hoặc bảng con) và đọc theo: Hai. + Học sinh viết III vào vở nháp (hoặc bảng con) và đọc theo: ba. + Học sinh viết IV vào vở nháp (hoặc bảng con) và đọc theo: Bốn. + Học sinh viết VI và đọc theo : Sáu. + Học sinh lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã theo giới thiệu của giáo viên. + Học sinh viết XX và đọc : Hai mươi. + Học sinh viết XXI và đọc : Hai mươi mốt. + 5 à 7 học sinh đọc trước lớp, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. + Học sinh tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. a) II; IV; V; VI; VII; IX; XI. b) XI; IX; VII; VI; V; IV; II.( ở nhà ) + Học sinh viết các chữ số La Mã từ 1 à 12. Sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. IV. Củng cố – Dặn dò: + Đọc và viết các chữ số La Mã từ 1 à 12. + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 4 tháng 2 năm 2010 Tuần : 24 Tiết : 119 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. CKTKN: 69 Biết đọc viết và nhận biết giá trị của ca ... inh đọc đề bài toán và hỏi: Bài toán hỏi gì? + Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải biết gì trước đó? + Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển vở chung ta làm thế nào? + Bước này gọi là gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. Tóm tắt 7 thùng : 2135 quyển vở. 5 thùng : ? quyển vở. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh làm bài tương tự như bài tập 2. + Bước nào là bước rút về đơn vị? + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Học sinh đọc đề và tự làm bài. Tóm tắt Chiều dài : 25 m. Chiều rộng : kém chiều dài 8 m. Chu vi : ? mét. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh đọc đề trong SGK. Bài giải Số cây có trong một lô đất là: 2032 : 4 = 508 (cây) Đáp số : 508 cây. + Học sinh đọc đề và trả lời: Bài toán hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở. + Chúng ta phải biết 1 thùng có bao nhiêu quyển vở. + Lấy số vở của 7 thùng chia cho 7. + Gọi là bước rút về đơn vị. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải. Số quyển vở có trong 1 thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển vở) Số quyển vở có trong 5 thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển vở) Đáp số : 1525 quyển vở. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là: 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch 3 xe ô tô chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số : 6390 viên gạch. + Bước tìm số viên gạch trong 1 xe là bước rút về đơn vị. + Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 25 – 8 = 17 (m) Chu vi của mảnh đất là : (25 + 17 ) x 2 = 84 (m) Đáp số : 84 mét. IV. Củng cố & dặn dò: + Bài về nhà. * Có 9 thùng hàng như nhau nặng 1359 kg. Hỏi 5 thùng hàng như vậy nặng bao nhiêu ki-lô-gam? * Người ta xay 100 kg thóc thì được 70 kg gạo. Hỏi: a) xay 500 kg thóc thì được bao nhiêu kg gạo? b) Để xay được 14 kg gạo thì cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2010 Tuần : 25 Tiết : 124 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. CKTKN: 70 Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Viết và tính được giá trị của biểu thức. BT1,2,3,4 ( a&b) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3 như SGK trên bảng phụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm . + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1.HSY + Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? + Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải. + Chữa bài, yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Tóm tắt 5 quả : 4500 đồng. 3 quả : ? đồng. Bài tập 2. + Học sinh đọc đề và tự làm bài. Tóm tắt 6 phòng : 2550 viên gạch. 7 phòng : ? viên gạch. + Bài toán trên thuộc dạng toán gì? Vì sao? Bài tập 3. + Treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong SGK. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Trong ô thứ nhất em điền số nào? Vì sao? + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4.( a & b) + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề. + Yêu cầu học sinh tự viết biểu thức và tính giá trị. a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 ; b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 + Chữa bài và cho điểm học sinh. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và trình bày bài giải như sau: Bài giải Giá tiền của 1 quả trứng là : 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền phải trả cho 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 (đồng) Đáp số : 2700 đồng. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số viên gạcg cần để lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên gạch) Số viên gạcg cần để lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên gạch) Đáp số 2975 viên gạch. + Thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị, vì trong bài ta thực hiện phép chia để tìm số viên gạch lát cho 1 phòng. Đây chính là bước liên quan đến việc rút về đơn vị. + Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài. + Điền số thích hợp vào ô trống. + Điền số 8 km. Vì bài cho biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống thứ nhất là số km đi được trong 2 giờ, vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km. Điền 8 km vào ô trống. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. c) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 ; d) 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 28 = 13 IV. Củng cố & dặn dò: + Bài về nhà Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức 125 chia 5 nhân 7 3252 chia 3 nhân 9 9860 chia 4 nhân 3 7420 chia 7 nhân 8 + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, . ngày 26 tháng 2 năm 2010 Tuần : 25 Tiết : 125 TIỀN VIỆT NAM A. MỤC TIÊU. CKTKN: 70 Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. Bước đầu biết chuyển đồi tiền. Biết cộng trừ trên các số là đơn vị đồng B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các tờ giấy bạc : 2000 đồng; 5000 đồng; 10 000 đồng. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Bài tập 1.HSY + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? + Chú lợn A có bao nhiêu tiền? Làm thế nào để biết điều đó? + Hỏi tương tự với phần b,c. Bài tập 2. + Hướng dẫn: Bài tập yêu cầu chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải. Trong bài mẫu chúng ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000 đồng để có 2000 đồng. + Yêu cầu học sinh làm tiếp bài + Có mấy tờ giấy bạc? Đó là những tờ giấy bạc nào? + Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng? Vì sao? + Hỏi tương tự với các phần còn lại. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh xem tranh và nêu giá của từng đồ vật? + Trong các đồ vật đó, đồ vật nào có giá ít tiền nhất? Đồ vật nào có giá nhiều tiền nhất? + Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? + Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng? + Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là bao nhiêu? + Yêu cầu học sinh so sánh giá tiền của các đồ vật khác với nhau? Ví dụ: Một quyển truyện đắt hơn một cái bút chì là bao nhiêu tiền? Hãy xếp các đồ vật từ rẻ tiền đến đắt tiền ... + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Quan sát 3 tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. + Học sinh làm việc theo cặp. + Chú lợn a có: 5000 đồng + 1000 đồng + 200 đồng = 6200 đồng.(tính nhẩm). + Chú lợn b có: 1000 đồng + 1000 đồng + 1000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 8400 đồng. + Chú lợn c có: 1000 đồng + 1000 đồng + 1000 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 4000 đồng. + Nghe giáo viên học sinh. + Học sinh làm bài. + Có 4 tờ giấy bạc loại 5000 đồng. + Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng thì được 10 000 đồng. Vì 5000 đồng + 5000 = 10 000 đồng. + Lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng = 10 000 đồng. + Lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 1000 đồng = 5000 đồng. + Học sinh nêu giá tiền của từng đố vật theo sách giáo khoa. + Ít tiền nhất là bóng bay giá 1000 đồng. Nhiều tiền nhất là lọ hoa giá 8700 đồng. + Mua một quả bóng và chiếc bút chì giá 2500 đồng. + Lấy giá tiền của quả bóng cộng với giá tiền của cây bút chì (1000 đồng + 1500 đồng = 2500 đồng). + Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là 8700 đồng – 4000 = 4700 đồng). + Học sinh trả lời theo câu hỏi. IV. Củng cố & dặn dò: + Bài về nhà: Bài 1. Tính nhẩm 5000 + 2000 – 1000 = ? 5000 + 5000 – 3000 = ? 2000 + 2000 + 2000 – 1000 = ? 10 000 – 2000 – 2000 = ? Bài 2. Bạn Lan mua một cái bút giá 2500 đồng và một quyển vở giá 3000 đồng, bạn đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 2000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho bạn bao nhiêu tiền? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. DUYỆT TỔ TRƯỞNG BA GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: