NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu : CKTKN: 75
Biết cách có nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không quá hai lần và nhớ không lien tiếp)
BT1,2,3
II/ Chuẩn bị :
Vẽ bảng nội dung BT2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tuần 31 Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2010 NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : CKTKN: 75 Biết cách có nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không quá hai lần và nhớ không lien tiếp) BT1,2,3 II/ Chuẩn bị : Vẽ bảng nội dung BT2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Luyện tập chung GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 14273 x 3 GV viết lên bảng phép tính : 14273 x 3 = ? Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính : X 14273 3 42819 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 Vậy 14273 nhân 3 bằng 42819 GV gọi HS nêu lại cách tính Bài 1: HSY GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2: điền số: GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Thừa số 10 506 13 120 12 006 10 203 Thừa số 6 7 8 9 Tích 63 036 91 840 96 048 91 827 GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Hát HS đọc. 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. Học sinh nêu : Đầu tiên viết thừa số 14273 trước, sau đó viết thừa số 3 sao cho 3 thẳng cột với 3. Viết dấu nhân. Kẻ vạch ngang. Cá nhân HS thi đua nhau thực hiện Nhận xét HS nêu và làm bài Lớp Nhận xét Học sinh nêu HS nêu và làm bài HS thi đua sửa bài HS đọc Lần đầu người ta chuyển 18 250 quyển vở lên miền núi. Lần sau chuyển được số vở gấp 3 lần đầu. Hỏi cả hai lần đã chuyển bao nhiêu quyển vở lên miền núi ? Bài giải Số quyển vở lần sau chuyển được là: 18250 x 3 = 54750 (quyển vở) Số quyển vở cả hai lần chuyển được là: 18250 + 54750 = 73000 (quyển vở) Đáp số: 73000 quyển vở IV . Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập . Tuần 31 Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010 Luyện tập I/ Mục tiêu : CKTKN: 75 Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Biết tính nhẫm, tính giá trị của biểu thức. Bt1,2,3(b),4 II/ Chuẩn bị : Tóm tắt BT2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài cũ : Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành : Bài 1: HSY đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 3 : Tính giá trị biểu thức: GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài Giáo viên hỏi: + Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự như thế nào? GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV Nhận xét Bài 4 : Tính nhẩm ( theo mẫu ): GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh làm bài Cho học sinh thi đua sửa bài GV Nhận xét Hát HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài 12125 x 3 x 12125 3 36375 20516 x 4 x 20516 4 82064 10513 x 5 x 10513 5 52565 12008 x 6 x 12008 6 72048 Lớp nhận xét. Học sinh nêu HS đọc HS trả lời theo Sgk Bài giải: Số lít dầu đã lấy ra là: 10715 x 3 = 32145 ( Lít ) Số lít dầu còn lại là: 63150 - 32145 = 31005 ( lít) Đáp số : 31005 lít HS nêu Học sinh làm bài Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước, cộng, trừ sau. HS thi đua sửa bài 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854 = 68066 HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài IV. Củng cố – Dặn dò: Về nhà xem lại bài. CBB: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Tuần 31 Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số I/ Mục tiêu : CKTKN: 75 Biết chia số có năm chữ số cho số có mọt chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. II/ Chuẩn bị : Tóm tắt BT2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài cũ : Luyện tập GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Bài mới: Giới thiệu bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 37648 : 4 GV viết lên bảng phép tính: 37648 : 4 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là phép chia hết. Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1: tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Bài 2 : Tính giá trị biểu thức: GV gọi HS đọc yêu cầu GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: ( Nếu còn thời gian) GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hát HS suy nghĩ để tìm kết quả 37648 16 04 08 0 4 9412 37 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1. Hạ 6 được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4. 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0 Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 Hạ 8; 8 chia 4 được 22, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 Cá nhân HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Học sinh làm bài Hs đọc bài Bài giải Số kg xi măng cửa hàng đã bán. 36550 : 5 = 7310 ( kg ) Số kg xi măng còn lại là: 36550 – 7310 = 29240 ( kg ) Đáp số: 29240 ( kg ) Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước, cộng, trừ sau. HS thi đua sửa bài 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Học sinh đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. CBB: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo ). Tuần 31 Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) I/ Mục tiêu : CKTKN: 75 Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp số chia có dư. Bt1,2,3 ( dòng 1,2) II/ Chuẩn bị : Nội dung BT3 trên bảng lớp III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài cũ : Chia số có năm chữ số với số có một chữ số GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo ) Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 12485 : 3 GV viết lên bảng phép tính: 12485 : 3 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161 là phép chia có dư. Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1 : tính : HSY GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : Điền số: GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Số bị chia Số chia Thương Số dư 15725 3 5241 2 33272 4 8318 0 Giáo viên nhận xét. Hát HS suy nghĩ để tìm kết quả 12485 04 18 05 2 3 4161 12 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0 Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2 Cá nhân HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét Học sinh đọc 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Ta có: 10250 : 3 = 3416 ( dư 2 ) Vậy có thể may được 3416 bộ quần áo và dư 2 m vải Đáp số: 3416 (dư 2) Học sinh đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét IV. Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập Tuần 31 Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010 Luyện tập I/ Mục tiêu : CKTKN: 75 Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. Giải bài toán bằng hai phép tính. BT1,2,3,4 II/ Chuẩn bị : Tóm tắt BT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : Bài cũ : Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: Bài 1 : tính : HSY GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV Nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Hát HS nêu Học sinh thi đua sửa bài HS nêu HS nêu Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét. Học sinh nêu Học sinh đọc Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Bài giải Số nếp trong kho là: 27280 : 4 = 6820 ( kg ) Số thóc tẻ trong kho : 27280 – 6820 = 20460 ( kg ) Đáp số: 20460 kg thóc tẻ. 6820 kg thóc nếp Học sinh đọc Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài IV. Củng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. DUYỆT TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: