Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 12

Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 12

Tiết 1:

Chào cờ

____________________

Tiết 2: Đạo đức

KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (T1)

I. Mục tiêu:

- Biết vì sao cần phải tôn trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ

- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ

- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ

II. Chuẩn bị : Bảng phụ

 

doc 24 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:
Chào cờ
____________________
Tiết 2: Đạo đức
kính già yêu trẻ (T1)
I. Mục tiêu: 
- Biết vì sao cần phải tôn trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ 
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra
3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài 
b. Tìm hiẻu truyện 
Đọc truyện 
Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ?
Tại sao bà cụ cảm ơn các bạn ?
Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong truyện ?
Qua câơ truyện em thấy học bạn điều gì ? em cần làm gì trong hoàn cảnh đó?
Đọc ghi nhớ
c. Bài tập 
Yêu cầu ?
Chia nhóm - hs thảo luận và trình bày 
 GV nhận xét kết luận 
Đọc truyện 
- Tránh đường, nhường bước cho cụ gài và em nhỏ, dắt cụ già em nhỏ qua đường trơn
- Vì các bạn đã giúp đỡ bag cụ và em bé qua đường trơn
- Vì người gì và em nhỏ cần được giúp đỡ, quan tâm mọi nui mọi lúc
* Ghi nhớ:sgk
Bài tập 
Hành vi thể hiện kính già yêu trẻ:
 a, b, c
4. Củng cố dặn dò (3’)
Tìm hiểu phong tục tập quán thể hiện kính già yêu trẻ ở địa phương em
Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau
_________________________
tập đọc
Mùa thảo quả
	Theo Ma Văn Kháng
I. Mục tiêu: 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo qủa 
	-Hiểu nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng  không gian”.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
? Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu?
? Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
? Nội dung bài?
c) Luyện đọc diễn cảm.
? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
-  bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.
- Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài.
- Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian.
- Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới bong người,  , vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chat, như chứa lửa, chứa nắng,  thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi,
- 1 học sinh đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về đọc bài.
Toán
Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; 
I. Mục tiêu: Biết
	- Biết nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
	- Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (56)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, 
- Giáo viên nêu ví dụ 1:
27,867 x 10 = ?
? Học sinh nhận xét: 
27,867 x 10 = 278,67
Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như ví dụ 1.
? Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...
* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải.
b) Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Học sinh thao tác như ví dụ 1.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Nhẩm thuộc quy tắc.
- Học sinh làm, chữa bảng, trình bày.
a) 
1,4 x 10 = 14
2,1 x 100 = 210
7,2 x 1000 = 7200
b) 
9,63 x 10 = 96,3 
25,08 x 100 = 2508
5,32 x 1000 = 5320
- Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét.
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
- Học sinh, làm bài, chữa bảng.
10 lít dầu hoả cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Học quy tắc
	- Làm bài tập
Lịch sử
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I. Mục tiêu: 
	- Biết sau cách mạng tháng 8 – 1945 nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “Giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
	- Các biện pháp mà nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “Giặc đói”, “giặc dốt”: Quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,...
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các tư liệu về phong trào: “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng 8.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Vì sao ta nói: Ngay sau cách mạng tháng 8 nước ta ở trong tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”?
? Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”?
b) Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”?
- Đẩy lùi giặc đói.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Chống giặc dốt.
- Chống giặc ngoại xâm.
c) ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
d) Bác Hồ trong những ngày diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”?
? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?
e) Bài học sgk. (26)
- Học sinh đọc sgk. Thảo luận- trình bày.
- Giặc ngoại xâm, phản động chống phá cách mạng.
- Nông nghiệp đình đốn. Nạn đói năm 1944- 1945 làm hơn 2 triệu người chết đói.
- 90% đồng bào không biết chữ.
- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu mất nước.
- Học sinh quan sát tranh ảnh, hình vẽ sgk thảo luận- trình bày.
- Lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” để dành gạo cho dân nghèo.
+ Chi ruộng cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp.
+ Lập “quỹ độc lập”, “quỹ đảm phục quốc phòng”. “Tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước.
- Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá nạn mù chữ.
+ Xây thêm trường học, trẻ em nghèo cắp sách tới trường.
- Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng về nước.
- Hoà hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Trong thời gian ngắn nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ vào tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta. Nhân dân 1 lòng tin vào Đảng Vào Bác.
- Học sinh đọc sgk- trả lời câu hỏi.
- Bác có 1 tình yêu sâu sắc, thiêng liêng dành cho nhân dân ta, đất nước ta, hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho dân. Khiến toàn dân cảm động, một lòng theo Đảng, theo Bác làm cách mạng.
- Học sinh nối tiếp đọc.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
thể dục
giáo viên chuyên soạn
____________________________
Chính tả ( nghe viết )
Mùa thảo quả
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
 II. Chuẩn bị : Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu 
1.ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra (3’) Viết từ khó 
3. Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả
Đọc đõạn viết 
Tìm từ khó viết trong bài?
Viết bảng con
Gv đọc bài hs viết chính tả
Gv đọc bài hs xoát lỗi
Gv thu bài chấm - nhận xét 
c. Hướng dẫn làm bài tập 
Yêu cầu ?
Chia nhóm thảo luận - trình bày
Nhóm thi điền nhanh
 Hs nhận xét- Gv nhận xét 
Yêu cầu?
Hs thi tìm nhanh
Đọc bài viết 
Nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng
Hs viết bài
 Hs xoát lỗi
Bài tập 2:
- Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi
- xổ xố, xổ lồng,
Bài tập 3:
An/ at: Man mát, ngan ngát, ràn rạt..
Ang/ ac: khang khác, bàng bạc..
ôn/ ôt: rồn rột, dôn dốt
ông /ôc: xồng xộc, công cốc
Un/ ut: vùn vụt,ngùn ngụt
Ung/uc:rùng rục, khùng khục
4. Củng cố dặn dò (3’) nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết: 
	- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 
	- Nhân một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm.
	- Giải bài toán có ba bước tính 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm lại bài 3.
	- Nhận xét cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm miệng.
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng.
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vở.
- Nhận xét, chữa bài.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Cho học sinh làm vào vở.
- Gọi lên chữa.
- Nhận xét:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
a) 
1,48 x 10 = 14,8
15,5 x10 = 155
2,571 x 1000 = 2,571
0,9 x 100 = 90
5,12 x 100 = 512
0,1 x 1000 = 100
b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, 
Bài 2: Đọc yêu cầu rồi làm.
a) b) 
c) d) 
Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo  ... hảo luậnnhóm và tìm nội dung thực hành
4. Củng cố dặn dò( 3’) Chuẩn bị bài sau
_____________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
- Gọi học sinh lên làm bài 1.
- ở dưới gọi học sinh nêu lại cách nhân 2 số thập phân.
- Nhận xét, cho điểm. 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
a) Gọi 2 học sinh lên đặt tính và tính
142,57 x 0,1 = ?
? Nhận xét gì về dấu phẩy của tích vừa tìm được và thừa số thứ nhất.
g Nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào? Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một, hai, ba,  chữ số.
- Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả bài tập.
+ Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Làm vở
- Gọi 4 học sinh lên bảng.
Dưới làm vào vở.
3.4 Hoạt động 3: 
? Tỉ lệ 1: 1000 000 cho biết gì?
- Học sinh lên bảng còn lớp làm vào vở.
Bài 1: Học sinh lên làm.
- Dấu phảy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so với thừa số thứ nhất.
b) Tính nhẩm
579,8 x 0,1 = 57,98
805,13 x 0,01 = 8,0513
362,5 x 0,001 = 0,3625
38,7 x 0,1 = 3,87
67,19 x 0,01 = 0,6719
20,25 x 0,001 = 0,02029
6,7 x 0,1 = 0,67
3,5 x 0,01 = 0,035
Bài 2: 
1000 ha = 100 km2
125 ha = 12,5 km2
12,5 ha = 1,25 km2
3,2 ha = 0,32 km2
Bài 3: 
- Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm
Giải
Độ dài thật của quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết là:
19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm)
 = 198 km
 Đáp số: 198 km
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Luyện tập về Quan hệ từ
I. Mục tiêu: 
	- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị gì trong câu.
	- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4)
II. Chuẩn bị:
	- 2, 3 tờ phiếu to ghi đoạn văn bài tập 1.
	- Phiếu học tập ghi bài 4.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: ? Quan hệ từ là những từ như thế nào?
	- Nhận xét.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng.
- Dán phiếu ghi đoạn văn bài 1.
- Cho 2, 3 học sinh lên gạch chân và nêu tác dụng của quan hệ từ.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận đôi.
- Gọi lần lượt từng đôi trả lời.
- Giáo viên chốt lại lời giải.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm nhóm.
- Cho học sinh bình nhóm giỏi nhất, được nhiều câu đúng và hay nhất.
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Của nối cái cày với người H’mông.
+ Bằng nối bắp cày với gõ tối màu đen.
+ Như (1) nối vòng với hình cánh cung.
+ Như (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
+ Mà: biểu thị quan hệ tương phản.
+ Nếu, , thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả.
- Đọc yêu cầu bài 3.
a- và c- thì; thì.
b- và, ở, cửa d- và, nhưng
- Đọc yêu cầu bài 4.
- Chia lớp làm 4 nhóm (6 người/ nhóm)
- Nối tiếp các thành viên trong nhóm ghi câu mình đặt.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
đồng và hợp kim của đồng
I. Mục tiêu: 
	- Nhận biết một số tính chất của đồng.
	- Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng
	- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng
II. Chuẩn bị:
	- 1 đoạn dây đồng.	- Phiếu học.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Kể tên những vật, đồng dùng làm bằng sắt, gang, thép.
- Học sinh nêu.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
- Thoả luận nhóm – ghi vào phiếu.
- Nhóm trưởng điều khiến nhóm mình quan sát đoạn dây- ghi kết quả.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
- Đưa ra kết luận:
Hoàn thành bảng sau:
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- Có màu đỏ nâu, có ánh kim.
Dẽ lát mỏng và kéo sợi.
Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt
- Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng. 
Đồng là kim loại. Đồng thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên kết luận:
Thảo luận nhóm:
- Học sinh nối tiếp nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
- Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, 1 số bộ phận của ô tô, tàu biển 
- Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình 
- Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
âm nhạc
giáo viên chuyên soạn
________________________
Tập làm văn
Luyện tập tả người 
(quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK (Bà tôi, Người thợ rèn)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
	- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5- tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc văn tả cảnh?
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Đặc điểm ngoại hình của bài trong đoạn văn?
- Giáo viên ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Tương tự bài tập 1:
- Giáo viên ghi những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
- Giáo viên nhận xét và sửa cho từng học sinh.
- Học sinh đọc bài “Bà tôi” và trả lời.
- mái tóc, đôi mắt, khuôn vác, 
- Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
+ Đôi mắt: hai con người đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi.
+ Khuân mặt đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, 
- Học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời.
- Học sinh đọc bài làm trước lớp " lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Khi miêu tả chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Nhận xét giờ học, và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Biết:
	- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
	- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01,  làm như thế nào? Ví dụ?
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: a) 
- Giáo viên dán bài tập lên bảng và hướng dẫn.
b) áp dụng phần a.
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1
 = 9,65
0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,84
 = 98,4
Bài 2:
a) (28,7 + 34,5) x 2,4
 = 63,2 x 2,4 
 = 151,68
Bài 3: 
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm và kết luận.
(a x b) x c = a x (b x c)
Học sinh phát biểu thành lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100,0
 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
 = 34,3 x 2
 = 68,6
- Làm 2 nhóm.
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
 = 28,7 x 82,8 
 = 111,5
- Đại diện nhóm trả lời và nhận xét.
Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau.
- Học sinh làm.
Giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về làm bài tập.
Địa lý
Công nghiệp
I. Mục đích: 
	- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	+ Khai thác khoáng sản, luyện kim cơ khí,...
	+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cõi, ...
	- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp.
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các hoạt động chính trong ngành lâm nghiệp?
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài + ghi bài.
	b) Giảng bài.
1. Các ngành công nghiệp.
* Hoạt động 1: Hoạt động theo cặp.
? Hãy kể tên 1 số ngành công nghiệp ở nước ta và các sản phẩm của các ngành đó?
? Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
2. Nghề thủ cộng.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
? Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta?
? Vai trò của nghề thủ công của nước ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Bài học (sgk)
- Khai thác khoáng sản, than, dầu mỡ, quặng sắt 
- Điện (nhiệt điện, thuỷ điện): điện.
- Luyện kim: Gang, thép, đồng, 
- Cơ khí: các loại máy móc, 
- Hoá chất: phân bón, thuốc trừ sâu, 
- Dệt may mặc: các loại vải, quần áo,
- Chế biến lương thực, thực phẩm: gạo, đường bánh kẹo, 
- Sản xuất hàng tiêu dùng: dụng cụ, y tế đồ dùng gia đình.
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và sản xuất.
- Học sinh quan sát hình 2 sgk.
- Nước ta có nhiều nghề thủ công. Đó là nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
- Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa.
- Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống sản xuất và xuất khẩu.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
______________________
Tiết 5: Sinh hoạt 
 Tuần 12
I Mục tiêu .
- Nắm được những ưu điểm nhược điểm trong tuần .
- Phương hướng hoạt động tuần tới .
II. nhận xét các hoạt động trong tuần 
1. Đạo đức .
- học sinh có nề nếp : ra vào lớp , chào hỏi .
- Học sinh thưc hiện tốt việc đeo khăn quàng
- Thực hiện tôt chuẩn mực đạo đức người hs
Tuyên dương: ............................
2. Học tập 
- Nề nếp học tập duy trì tốt.
- Việc đi học đúng giờ 
- Trong lớp còn nói chuyện riêng .
- Việc học bài và làm bài ở nhà đã thực hiện tốt
Tuyên dương: ...............................
3. Hoạt động khác .
 - Tham gia lao động vệ sinhđầy đủ 
III. Phương hướng tuần tới .
- Duy trì phát huy những mặt mạnh đã đạt được , khắc phục những mặt còn tồn tại
- ổn định và tiếp thu tốt kiến thức mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 lfp 5 cuong.doc