CHÀO CỜ
_______________________________
TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ
I. Mục tiêu
Đã nêu ở tuần 12
II. Tài liệu và phương tiện
Đồ dùng để đóng vai cho hoạt động 1 tiết 1
III. các hoạt động dạy học
Tuần 13 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Chào cờ _______________________________ Tiết 2 : Đạo đức Kính già yêu trẻ I. Mục tiêu Đã nêu ở tuần 12 II. Tài liệu và phương tiện Đồ dùng để đóng vai cho hoạt động 1 tiết 1 III. các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Sắm vai sử lí tình huống - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm. thảo luận đẻ tìm cách giải quyết tình huống sau đó sắm vai thể hiện tình huống. 1. Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì? 2. Em sẽ làm gì khi thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau dể tranh giành một quả bóng? 3. Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu là lan em sẽ làm gì? - Gọi HS lên sắm vai - GV nhận xét KL: .................... Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4 trong SGK + Ngày dành cho người cao tuổi là ngày1- 10 hàng năm + Các tổ chức dành cho trẻ em là ĐTNTPHCM. sao nhi đồng.. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống Kính già yêu trẻ của địa phương - HS thảo luận theo cặp KL: ....................... - HS thảo luận 1. Em dừng lại , dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình em bé.... 2. HS trả lời 3. HS trả lời + HS lên thực hiện - Lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày 3. Củng cố dặn dò - GV tổng kết bài : Người già và em nhỏ luôn là những người được quan tâm chăm sóc và giúp đỡ ở mọi lúc mọi nơi.Kính già yêu trẻ là một truyền thống tốt đẹp của ND ta . Các em luôn cố gắng thực hiện bài học kính già yêu trẻ. - Nhận xét tiết học ________________________________ Tiết 3 : tập đọc Người gác rừng tí hon Theo Nguyễn Thị Cẩm Thi I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến sự việc - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi.(trả lời các CH 1,2,3 b) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá thu lại gỗ”. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc và kết hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài. ? Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? ? Kể những việc làm của bạn nhỏ. Cho thấy: + Bạn nhỏ là người thông minh? + Ban nhỏ là người dũng cảm? ? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? ? Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? ? ý nghĩa: c) Luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - Giáo viên bao quát, nhận xét. - Học sinh nối tiếp đọc rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc trước lớp cả bài. - Học sinh theo dõi. - Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào? - Hơn choc cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sữ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. - Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng- lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc gọi điện thoại báo công an. - Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ. - Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá. - Vì bạn hiểu rừng là tài sản chunh ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ. - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. - Bình tĩnh thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. - Học sinh nêu ý nghĩa. - Học sinh đọc nối tiếp củng cố giọng đọc- Nội dung. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về đọc bài. Tiết 4 : Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết - Thực hiện các phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Nhân 1 số thập phân với tổng 2 số thập phân II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (61) 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm- nhận xét- đánh giá. ? Học sinh đặt tính- tính. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. Bài 2:? Học sinh làm cá nhân. ? Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000; ? Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng- nêu qui tắc. a) 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b) 265,307 x 100 = 265307 265,307 x 0,01 = 2,65307 c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Học sinh làm, chữa bài: Giá tiền 1 kg đường là: 38 500 : 5 = 7 700 (đồng) Số tiền mua 3,5 kg đường là: 7 700 x3,5 = 26 950 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường là: 38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng) Đáp số: 11 550 đồng - Học sinh thảo luận- trình bày- nhận xét. Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận. ? Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c a b c (a + b) x c a x c + b x c 2,4 3,8 1,2 2,4 + 3,8 x 1,2 = 7,44 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36 g (a + b) xc = a xc + b xc 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. Tiết 5: Lịch sử “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước” I. Mục tiêu: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + Cách mạng tháng 8 thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp lại trở lại xâm lược nước ta + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến + Cuộc chiến đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc II. Đồ dùng dạy học: - ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội- Huế- Đà Nẵng. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Bài học bài vượt qua tình thế hiểm nghèo. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta. ? Sau ngày CM tháng 8 thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì? ? Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. ? Đảng và chính phủ quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến khi nào? ? Ngày 20/ 12/ 1946 có sự kiện gì xảy ra? ? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? c) Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh. ? Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đo Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. ? ở các địa phương khác nhân dân ta đã chiến đấu với tinh thần như thế nào? ? Bài học; sgk (29) - Học sinh thảo luận. - Thực dân Pháp đã quay lại nước ta. + Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ. + Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng. + Ngày 18/ 12/ 1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ - Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa. - Học sinh đọc sgk. - Đêm 18, rạng sáng 19/ 12/ 1946 - Ngày 20/ 12/ 1946. Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta. - Học sinh quan sát tranh ảnh- sgk. - Học sinh thảo luận. - Học sinh thuật lại. - Lớp nhận xét, bổ sung. - cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin “kháng chiến nhất định thắng lợi”. - Học sinh nối tiếp đọc. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Học bài. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 : Thể dục Giáo viên chuyên soạn _____________________________ Tiết 2 : Chính tả (nhớ-viết) Bài: Hành trình của bầy ong I. Mục tiêu : - Nhớ- viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát - Làm được BT (2) a/b hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị : - GV: 1 số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT 2 –Bảng phụ - HS : Xem trước bài viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ : Tìm những từ có âm đầu s/x Nêu yêu cầu Nhận xét,cho điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu : 2 HS lên bảng Cả lớp làm nháp Ghi vở Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Ghi đầu bài Nêu yêu cầu b. Hướng dẫn nghe viết : Lưu ý : cách trình bày các câu thơ lục bát, những chữ dễ viết sai(rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm) Nhắc nhở Chấm 5-7 bài Nhận xét chung 2 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ Cả lớp đọc thầm Nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài Soát bài-Đổi vở, soát lỗi cho bạn ngồi cạnh c. Hướng dẫn làm BT : * BT 2: Tìm từ phân biệt s/x Tổ chức chơi: Bốc thăm, thi viết nhanh Nêu yêu cầu- Chia lớp thành nhóm Nhận xét, xếp thứ Nêu yêu cầu Đưa bảng phụ viết sẵn BT Nhận xét * BT 3a: Điền vào chỗ trống s/x Nhận xét giờ học Nhắc nhở HS nhớ những TN đã luyện tập để không viết sai chính tả 3. Củng cố- Dặn dò : Thảo luận nhóm 4-5 Đại diện 2 nhóm bốc thăm, viết nhanh lên bảng Cả lớp nhận xét Cả lớp làm vở 1 HS lên bảng Cả lớp nhận xét, bổ sung ______________________________ Tiết 3 : Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lên bảng - Lưu ý học sinh thực hiện phép tính. 3.3. Hoạt động 2: Làm vở. - Cho học sinh tính rồi chữa. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa 3.4. Hoạt động 3: Làm phiếu. - Phát phiếu học tập cho học sinh làm rồi chữa. - Nhận xét. 3.5. Hoạt động 4: Phân nhóm. - Phân vị trí các nhóm. - Nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 1. Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1. b) 7,7, + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2. a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 hoặc: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3. a) 4,7 x5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7 b) 5,4 x = 5,4 9,8 x = 6,2 x 9,8 = ... bảng trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3.4. Hoạt động 3: Làm vở. - Chấm vở. - Giáo viên treo bảng phụ. Chốt lại. - Kết luận: Sử dụng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ nếu không đúng chỗ, đúng lúc sẽ gây tác dụng ngược lại. Bài 1: - Đọc yêu cầu bài- Thảo luận- trình bày. a) nhờ mà. b) không những mà còn. Bài 2: Chia lớp làm 4 nhóm. a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt nên ven biển các tỉnh như đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh đều có phong trào ngập mặn mà rừng ngập mặn còn Bài 3: - Học sinh đọc bài mình. + So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau: Câu 6: Vì vậy, Mai. Câu 7: Cũng vì vậy cô bé Câu 8: Vì chẳng kịp nên cô bé. - Đoạn a hay hơn đoạn b vì có quan hệ từ. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. Tiết 3 : Kỹ thuật Cắt, khâu, thêu tự chọn(Tiết 2) I.Mục tiêu: Đã nêu trong tuần 12 II.Đồ dùng dạy học HS chuẩn bị kim, chỉ ,vải, phấn may, mẫu thêu, III. Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ Nhóm em đã làm sản phẩm nào ở tiết trước ? GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Thực hành +Để hoàn thành sản phẩm đó nhóm em Các nhóm trả lời phải thực hiện những bước nào ? Chọn sản phẩm In mẫu thêu trang trí vào sản phẩm Thêu trang trí Đo vải và cắt Khâu lược Hoàn thành sản phẩm +Nhóm em đã làm được những gì? Còn phải làm những gì ? -HS nêu +Theo em một sản phẩm như thế nào là đẹp ? -Sản phẩm phẳng Mũi khâu đều nhau Trang trí hài hoà. -Yêu cầu HS thực hành HS thực hành theo nhóm đã chuẩn bị (phân công mỗi bạn làm một phần của công việc ) GV quan sát giúp đỡ nếu các nhóm còn lúng túng. 3.Nhận xét -dặn dò -GV nhận xét khen ngợi các nhóm làm việc tích cực. -Về chuẩn bị cho bài tiết sau . __________________________ Tiết 4 : ÂM NHạC Giáo viên chuyên soạn Tiết 5 : Khoa học đá vôi I. Mục tiêu: - Nêuđược một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát và nhận biết đá vôi. II. Chuẩn bị: - Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc áit. - Tranh ảnh sưa tầm về các dãy núi đá vôi và hang động. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên những vật, đồng dùng làm bằng nhôm. - Dụng cụ nhà bếp: nồi, thìa - Làm nhiều vỏ hộp 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Nhóm. ? Yêu cầu học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động? Nêu ích lợi của chúng. - Giáo viên kết luận: - Dán bằng giấy ghi ý chốt. 3.3. Hoạt động 2: 1. Thảo luận nhóm- trưng bày. - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) - Có nhiều loại đá vôi được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng 2. Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình - Phân nhóm làm thí nghiệm. - Ghi kết quả vào phiếu. - Giáo viên treo bảng ghi kết luận. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát 1 hòn đá vôi vào 1 hòn đá cuội - Trên mặt đá vôi, chờ cọ xát vào đá cuội bị màu mòn - Trên mặt đá cuội, chỗ cọ xát vào đá vôi vó màu trắng do vôi vụn ra dính vào - Đá vôi mềm hơn đá cuội (đá cuội cứng hơn đá cuội) 2. Nhỏ vài giọt giấm vào 1 hòn đá vôi, đá cuội - thấy: + Đá vôi sủi bọt và có không khí bay lên. + Hòn đá cuội không có phản ứng gì. - Đá vôi tác dụng với giấm thành chất và Co2 sủi lên. - Đá cuội không phản ứng. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 : Toán Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải bài toán có lời văn II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 + Ví dụ: 213,8 : 10 = ? 213,8 : 10 = 21,38 - Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau và khác nhau? - Muốn chia một số thập phân cho 10 làm như thết nào? + Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? 89,13 : 100 = 0,8913 - Nhận xét: 89,13 và 0,8913 có điểm gì giống nhau và khác nhau? - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, ta làm như thế nào? g Quy tắt (sgk) + Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - Học sinh đặt tính và tính. - Học sinh trả lời Nhận xét: Nếu chuyển dấu phảy của số 213,8 sang bên trái một số ta cũng được 21,38 - dịch chuyển sang bên trái số đó một chữ số. - Học sinh làm tương tự như trên. - Chuyển dấy phảy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta được 0,8913. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc. - Học sinh đọc nối tiếp g lên bảng làm. a) 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9 : 100 = 4,32 13, 96 : 1000 = 0,01396 b) 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 - Nhận xét kết quả các phép tính? Bài 2: - Giáo viên chia nhóm và nêu cách làm. a) 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29 vậy 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 * Kết luận: Chia một số thập phân cho 10, 100, ta lấy số đó nhân với 0,1; 0,01; Bài 3: Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm theo nhóm g đại diện nhóm trình bày bài và nêu cách làm. b) 123,4 : 100 = 1,234 và 123,4 x 0,01 = 1,234 Vậy 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 d) 87,6 : 100 = 0,876 và 87,6 x 0,01 = 0,876 Vậy 8,76 : 100 = 8,76 x 0,1 - Học sinh đọc yêu cầu bài. + Học sinh làm vở g lên chữa. Giải Số gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,523 (tấn) Đáp số: 483,523 tấn 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập. Tiết 2 : Tập làm văn Luyện tập tả người (tả ngoại hình) I. Mục đích, yêu cầu: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có II. Tài liệu và phương tiện: Dàn bài tả ngoại hình người em thường gặp. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày dàn ý bài văn tả một người thường gặp 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. - 2 đ 4 học sinh đọc đề bài. - 2 học sinh đọc gợi ý sgk. - 1đ 2 học sinh đọc dàn ý ta ngoại hình chuyển thành đoạn văn. Giáo viên nhận xét: + Đoạn văn cần có câu mở đầu. + Nêu được đủ, đúng sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. + Cách xắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - Giáo viên lấy ví dụ: - Giáo viên nhận xét và chấm điểm những bài văn hay. - Học sinh viết đoạn văn dựa theo dàn ý trước. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt. Tiết 3: Địa lý Công nghiệp (Tiếp) I. Mục đích: - Nêu được tình hình phân bố 1 số ngành công nghiệp : + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập chung nhiều ở đồng bằng và ven biển + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở đồng bằng và ven biển + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta là Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp - Chỉ một số trung tâm công nghiệp trên bản đồ Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nắng,... II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. 3. Phân bố các ngành công nghiệp. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Em hãy tìm những nới có các ngành khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? ? Các ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? 4. Các trùng tâm công nghiệp lớn của nước ta. * Hoạt động 2: làm việc nhóm. ? Vì sao các ngành công nghiệp dệt may và thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển? ? Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn của nước ta? ? Nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Học sinh quan sát hình 3 (sgk) trả lời. - Ngành khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít có nhiều ở nơi có khoáng sản. - Ngành công nghiệp nhiệt điện, thủy điện có ở nơi có nhiều thác ghềnh và gần nơi có than và dầu khí. - Phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. - Học sinh quan sát hình 3 và hình 4 để trả lời câu hỏi. - Vì những nơi có nhiều lao động nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc. - Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa- Vũng Tàu, thuỷ điện ở Hà Tĩnh, Y-a-li, Trị An. - Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai. - Học sinh đọc lại. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tiết 4 : Thể dục Giáo viên chuyên soạn ______________________ Tiết5: Sinh hoạt I, Mục đích yêu cầu - Các em biết được những mặt mạnh, mặt yếu từ đó có hướng phấn đấu. - Rèn thói quen phê và tự phê tốt. -Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt. II, Chuẩn bị Thầy: phương hướng tuần tới. Trò: ý kiến xây dựng. III, Nội dung sinh hoạt. 1, ổn định tổ chức.(1') 2, Tiến hành sinh hoạt. *Đạo đức: Các em ngoan, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường. Bên cạnh đó một số em chưa ngoan còn hay trêu bạn: ............................ *Học tập: Một số em đã có ý thức học tập tốt thi đua có nhiều điểm tốt dâng lên ngày 20 / 11 Bên cạnh đó một số em chưa xác định đúng động cơ học tập chưa có ý thức học bài ở nhà: ..................................... *Các hoạt động khác: Các em tham gia ca múa hát đầu giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. *Phương hướng tuần tới: Tiếp tục đợt thi đua đến 20 / 11 vơi chủ đề thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Tham gia tốt mọi hoạt động do trường do đội đề ra.
Tài liệu đính kèm: