TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
Phun - tơ O - xlơ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi 3 nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 14 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 tập đọc Chuỗi ngọc lam Phun - tơ O - xlơ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi 3 nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hướng dẫn học sinh đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung. ? Cô bé mua chuỗi Ngọc lam để tặng ai? ? Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? ? Chi tiết nào cho biết điều đó? ? Chị của cô biết tìm gặp Pi-e làm gì? ? Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi Ngọc? ? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? c) Luyện đọc diễn cảm. ? Học sinh đọc nối tiếp. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi. - tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi Ngọc. - Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đạp mảnh giấy ghi giá tiền - Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc tiềm Pi- e không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Pi- e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu tiền? - Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được. - Các nhân vật trong truyện đều là người tốt, người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui cho nhau. - Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng đọc, nội dung. - Học sinh luyện đọc phân vai. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp, học sinh đọc phân vai. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về đọc bài. Toán Chia 1 số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I. Mục tiêu: - Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.Vận dụng giải toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết tiến trình của phép chia ví dụ 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (66) 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia. - Giáo viên nêu ví dụ 1: 0 - Ta phải thực hiện phép chia? ? Học sinh đặt phép tính. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép chia. - Thực hiện phép chia song treo bảng phụ viết qui trình thực hiện phép chia. Ví dụ 2: giáo viên nêu ví dụ 2. 43 : 52 = ? - Hướng dẫn học sinh như ví dụ 1 b) Quy tắc: sgk (67) c) Thực hành. Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 25 bộ: 70 m 6 bộ: ? m - Học sinh đọc ví dụ. Chu vi sân hình vuông: 27 m Cạnh của sân: ? m - Thực hiện phép chia 27: 4 = ? m Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m) - Học sinh nối tiếp đọc lại: - Học sinh chuyển 43 = 43,0 rồi thực hiện: - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. - Học sinh làm cá nhan, chữa bảng - Học sinh thảo luận, trình bày. Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 5. Dặn dò: - Học quy tắc - Làm bài tập Lịch sử thu - đông 1947 - việt bắc “mồ chôn giặc pháp” I. Mục tiêu: - Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến) + Âm mưu của Pháp đánh lên việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau tróng kết thúc chiến tranh + Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt- Bắc + Quân ta phục kích và chặn địch với các trận tiêu biểu : Đèo Bông Lau, Đoan Hùng ,.... Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. - Âm mưu của địch và chủ trương của ta. ? Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp vó âm mưu gì? ? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó? ? Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì? b) Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947? ? Quân địch tấn công Việt Bắc theo mấy đường? ? Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào? ? Sau hơn 75 ngày chiến đấu quân ta đã thu được kết quả ra sao? c) ý nghía của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 ? Chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 vó ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. d) Bài học: sgk (32) - Học sinh đọc sgk- suy nghĩ trả lờ. - âm mưu mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc. - Chún quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa. - phải phá tan cuộc tấn công mua đông của giặc. - Học sinh thảo luận, trình bày. - bằng 1 lực lượng lớn và chia thành 3 đường. - Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công của chúng. - Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn quân địch đã rơi vào trận địa phục kích của Bộ đội ta. - Trên đường số 4 quân ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau. - Trên đường thuỷ quân ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng. - diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rời 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, ta chiếm ca nô. - Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Phá tan âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp. - Cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta. - Học sinh nối tiếp đọc. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Học bài. Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.Vận dụng giải toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 4. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lên bảng - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Giáo viên nhắc lại qui trình thực hiện các phép tính. 3.3. Hoạt động 2: - Gọi 2 học sinh lên bảng tính phần a. - Gọi 1 học sinh nhận xét 2 kết quả tìm được. - Giáo viên giải thích lí do: và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia. - Gọi học sinh làm tương tự đối với phần b và c. 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3.5. Hoạt dộng 4: Làm vở. - Cho học sinh tự làm vào vở. - Nhận xét, cho điểm. Bài 1: a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 Bài 2: Đọc yêu cầu bài. 8,3 x 0,4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 3,32 - 2 kết quả bằng nhau. 10 : 25 = 0,4 Bài 3: Đọc yêu cầu bài. Giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 x = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 96) x2 = 6,72 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 96 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 m; 230,4 m2 Bài 4: Đọc yêu cầu bài. Giải 1 giờ xe máy đi được là: 93 : 3 = 31 (km) 1 giờ ô tô đi được là: 103 : 2 = 51,5 (km) Ô tô đi nhanh hơn xe máy là: 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu ôn tập về từ loại I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); Tìm được các đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) II. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu: 1 tờ viết định ngiã Danh từ chung, danh từ riêng. 1 tờ viết quy tắc viết hoa danh từ riền, 1 tờ viết khái niệm đại từ xưng hô. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy đặt câu sử dụng các cặp từ quan hệ từ đã học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên cho học sinh ôn lại định nghĩa danh từ riêng cà chung ở lớp 4. - Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân. Bài 2: - Giáo viên gọi hócinh nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riền đã học. - Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ. Bài 3: - Giáo viên gọi 1 vài học sinh nhắc lại những kiến thức về đại từ. - Giáo viên nhận xét chữa bài bằng cách dán lên bảng tờ phiếu ghi đoạn văn. Bài 4: Học sinh làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu riêng cho 4 học sinh để thực hiện 4 phần của bài tập 4. - Giáo viên nhận xét. a) 1 danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ b) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu cầu: Ai thế nào? c) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu: Ai là gì? d) Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. + Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật. + Danh từ riêng là tên của 1 sự vật. - Cả lớp đọc thầm bài văn để tìm danh từ riêng và danh từ chung. + Danh từ riêng: Nguyên. + Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, moi, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập ... i dung. + Giống: có tên, chữ kĩ của người có trách nhiệm. + Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tịch và thư kí), khong có lời cảm ơn như đơn. - Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ toạ, thư kí; nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp); chữ kí của chủ tịch và thư kí. 2. Ghi nhớ: - Học sinh đọc ghi nhớ. 3. Luyện tập. Thảo luận đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. a) Đại hội chi đội: Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện. b) Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. - e, g Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông; Xử lí việc xây dựng nhà trái phép; cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. - Các trường hợp b, d không cần ghi biên bản. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Biết: - Chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân. - Vận dụng tìm x và giải bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: - Gọi học sinh lên bảng. - Cả lớp làm các trường hợp còn lại vào vở. - Nhận xét kết quả từng bài trên bảng. g Quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2; 0,25 lần lượt là nhân số đó với 2, 5, 4 3.3. Hoạt động 2: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, chữa. 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét cho điểm. 3.5. Hoạt động 4: Làm phiếu cá nhân. - Phát phiếu cho học sinh. - Thu phiếu chấm. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. 5 : 0,5 = 10 5 x 2 = 10 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 102 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72 Thấy: 5 : 0,5 = 5 x 2 3 : 0,2 = 3 x 5 - Học sinh nhắc lại. Đọc yêu cầu bài 2. a) x 8,6 = 387 = 387 : 8,6 = 45 b) 9,5 x = 399 = 399 : 9,5 = 42 Bài 3: Đọc yêu cầu bài. Giải Số dầu ở cả 2 thùng là: 21 + 15 = 36 (lít) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. Bài 4: - Đọc yêu cầu bài. Giải Diện tích hình vuông là: 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (cm) Chu vi thửa ruộng là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125 m. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Dặn về làm lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu ôn tập về từ loại I. Mục tiêu: - Xếp đúng các từ im đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1 - Dựa vào ý của khổ thơ thứ 2 bài Hạt gạo làng ta, Viết một đoạn văn theo yêu cầu (BT2) II. Chuẩn bị: - Băng giấy kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong 4 câu: - Nhận xét, cho điểm. “Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:- Tổ kia là chúng làm nhé, còn tổ kia là cháy gái làm đấy.” - Danh từ chung: bé, vườm, chim, tổ. - Danh từ riêng: Mai, Tâm- Đại từ: chúng, cháu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Làm vở. - Gọi học sinh nhắc lại động từ, tính từ, quan hệ chung là như thế nào? - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 3.3. Hoạt động 2: - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Nhận xét. Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1. + Động từ là chủ hoạt động, trạng thái của sự vật. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ. - Học sinh nối tiếp đọc bài làm. + Động từ: trả lồi, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, vôi. Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh nối tiếp đọc bài viết. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn Luyện tập lập biên bản cuộc họp I. Mục đích, yêu cầu: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi hội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK II. Tài liệu và phương tiện: Viết sẵn: gợi ý của một biên bản cuộc họp. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn trước? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của học sinh. - Cuộc họp bàn về vấn đề gì? diễn ra vào thời điểm nào? Lưu ý: Trình bày biên bản đúng theo mẫu biên bản. - Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản. - Giáo viên chấm điểm. - Học sinh đọc đề. + 2 học sinh đọc 3 gợi ý trong sgk. - Vài học sinh nêu bài làm trước lớp. - Gọi nối tiếp học sinh trả lời: chọn biên bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, ) - Học sinh trả lời, nhận xét. - Học sinh đọc. - Học sinh làm nhóm đôi g đại diện trình bày. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt. Toán Chia một số thập phân cho một số thập phân I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.Vận dụng giải các bài toán có lời văn II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. 1. Ví dụ: Bài toán sgk. - Học sinh đọc đề và giải toán. - Giáo viên viết phép tính: 23,56 : 6,2 = ? - Giáo viên hướng dẫn: Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 x 6,2 (phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên) Lưu ý: Bước nhân ta làm nhẩm. Ta đặt tính như sau và hướng dẫn chia. + Cần xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia. 2. Ví dụ 2: 82,55 : 127 = ? - Giáo viên hướng dẫn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc. c) Thực hành. Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn. - Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. + Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số 235,6; bỏ dấu phảy ở số 6,2 được 62. + Thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên: (235,6 : 62) - Học sinh làm tương tự bài 1. + Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 cũng có hai chữ số; bỏ dấu phảy ở hai số đó được 8255 và 127. + Thực hiện phép chia 8255 : 127 - Học sinh đọc sgk. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh lên bảng + vở. Bài 2: Tóm tắt: 4,5 l : 3,42 kg 8 l : kg ? Bài 3: Giáo viên hướng dẫn - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt glàm vở. Giải: 1 l dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 l dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 (kg) - Học sinh đọc đề và tóm tắt. Giải Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa 1,1 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - 2 học sinh đọc lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. Khoa học Xi măng I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu công dụng của gạch, ngói. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Thảo luận đội. ? ở địa phương em, xi măng được dùng để làm gì? ? Kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta. 3.3. Hoạt động 2: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên treo băng giấy ghi kết luận bài. + Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà hoặc để xây nhà. + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên - Thảo luận trả lời câu hỏi sgk trang 59. + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất trắng) không tan khi bị trộn với 1 ít nước trở nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá. - Bảo quản: ở nơi khô, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước them vào, xi măng sẽ kết thành tảng, - Tính chất của vữa xi măng: khi mới trộn, vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở nên cứng - Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi (hoặc) với nước rồi đổ vào khuôn 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Địa lý giao thông vận tải I. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất nước ta - Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ giao thông Việt Nam. - Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điẹn lớn của nước ta? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. 1. Các loại hình giao thông vận tải. * Hoạt động 1: làm việc cá nhân. ? Hãy kể tên các loại hình giao thông trên đất nước ta? ? Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? Vì sao? 2. Phân bố 1 số loại hình giao thông. * Hoạt động 2: (Làm việc cá nhâ) ? Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu? ? Hãy nêu các sân bay quốc tế của cảng biển lớn của nước ta? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không. - Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau - Quốc lộ 1A: đi từ Lạng Sơn đến Cà Mau. - Tuyến đường sắt Bắc Nam đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh. - Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Thành phố Hồ Chí Minh. - Các sân bay quốc tế: sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà.
Tài liệu đính kèm: