Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 3 - Trường tiểu họcPhú Đa 3

Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 3 - Trường tiểu họcPhú Đa 3

 ĐẠO ĐỨC

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH

I.MỤC TIÊU:

- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.

-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.

-Biết ra quyết định và kiên định ý kiến đúng của mình.

-Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm ,đổ lỗi cho người khác,

KNS: HS có kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, biết kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân

và biết tư duy phê phán.

 II. ĐDDH:

-Tư liệu

-Bảng phụ (Bài tập 1); bảng nhóm; thẻ màu.

 

doc 18 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 3 - Trường tiểu họcPhú Đa 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I.MỤC TIÊU:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
-Biết ra quyết định và kiên định ý kiến đúng của mình.
-Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm ,đổ lỗi cho người khác,
KNS: HS có kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, biết kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân 
và biết tư duy phê phán.
 II. ĐDDH:
-Tư liệu
-Bảng phụ (Bài tập 1); bảng nhóm; thẻ màu.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Khởi động:Bắt bài hát
2. Tìm hiểu: Giới thiệu “Chuyện của bạn Đức”
H: Đức đã gây ra chuyện gì?
H: Ai giúp đỡ bà Doan?
H: Đức tự cảm thấy thế nào?
H: Nếu em là Đức, em xử lí thế nào?
-Kết luận: Cần phải có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình.
Bài 1: Treo bảng phụ:
Những trường hợp biểu hiện người có trách nhiệm:
3. Luyện tập:
-Kết luân: 
Có trách nhiệm:a,b,d,g.
Không có trách nhiệm: c, đ,e.
Bài 2:Hướng dẫn:
H: Em tán thành trường hợp nào?
H: Vì sao em tán thành?
H: Vì sao không tán thành?
H: Khi làm việc sai, em có thái độ thế nào?
-Chuẩn bị đóng vai bài 3.
-Nhận xét tiết học.
4. Củng cố- dặn dò:
-Hát
-Lắng nghe
-Đọc thầm
-2HS đọc to câu chuyện.
-Thảo luận nhóm.
-Trình bày:
+Đức đá bóng đụng vào bà Doan.
+Mọi người chạy lại giúp đỡ bà Doan.
+Đức cảm thấy ân hận.
-Lần lượt đưa ra tình huống.
-Nhận xét
-Lắng nghe.
-2HS đọc ghi nhớ: 
-1HS đọc đề.
-Thảo luận nhóm 4:làm bảng nhóm.
-Trình bày: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
-Nhận xét
-Dùng thẻ màu
Tán thành: a, đ.
Không tán thành: b,c, d
-Giải thích:
-Phải có trách nhiệm đối với việc làm của mình.
-Lắng nghe.
 IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm 
TUẦN 3
 Thứ tư ngày tháng năm 2012
TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
 -Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.(Trả lời các câu hỏi 1,2, 3)
-HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật.
- Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam Bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cán bộ cách mạng.
II. ĐDDH:
-Tranh SGK, bảng phụ (đoạn kịch)
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ
H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, 
2.Bài mới
 a.Giới thiệu:
-Treo tranh.
H: Trong tranh có những ai?
b.Luyện đọc:-Chia đoạn:
Đ1: Từ đầu... “là con”
Đ2: Tiếp.... “rục rịch tao bắn”
Đ3: Còn lại
-Sửa cách đọc,cách phát âm 
-Giải nghĩa từ:
H: “ Cai” chỉ về ai?
-Đọc mẫu.
c.Tìm hiểu:
H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
H: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì 
để cứu chú cán bộ?
H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?Vì sao?
d. Đọc diễn cảm:
H: Đoạn kịch có mấy nhân vật?
-Treo bảng phụ: Đoạn văn
- Hướng dẫn cách đọc đoạn đối thoại theo vai 
* Đọc diễn cảm vở kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị “Lòng dân” (tiếp).
-2-3 HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi.
-Màu đỏ: máu, cờ, khăn quàng.
 Màu xanh: đồng bằng, rừng núi.
-Bạn yêu quê hương, đất nước.
-Nhận xét
-Quan sát.
-Có: 2 tên lính, gia đình dì Năm.
-1HS giỏi đọc cả bài.
-1HS đọc chú giải.
- 3HS đọcđoạn kịch: 3 lượt
-Cai: một chức vụ thấp trong quân đội thời trước.
-Đọc theo cặp.
-1HS đọc cả bài.
-Đọc thầm đoạn kịch.
-Chú bị bọn giặc đuổi bắt.
-Dì Năm đưa cho chú chiếc áo để 
thay, bảo chú ngồi xuống ăn cơm.
-Hs trả lời theo ý thích 
-3 HS đọc nối tiếp.
-5 nhân vật:Cai, dì Năm, lính, cán bộ, An
* HS khá giỏi đọc diễn cảm theo phân vai
. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm 
 	 TOÁN
LUYỆN TẬP(TR14)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cộng trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.HS làm được bài 1(2 ý đầu),bài 2(a,d),bài 3.
-Có kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
-Ham thích học toán.
II. ĐDDH:
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ: Bài 3: 
b, 3x 2; c, 8:2
-Ghi điểm.
 2.Bài mới
 a.Giới thiệu:
 b.Thực hành:
Bài 1:
Chuyển hỗn số thành phân số:
2; 5; 
H: Cách chuyển hỗn số thành phân số?
-Ghi điểm.
Bài 2:So sánh các hỗn số.
a, 3và 2; d, 5và 2; 
H: Muốn so sánh, ta làm gì?
-Ghi điểm.
Bài 3:
a, 1+ 1; b, 2-1; 
c, 2x 5; d, 3: 2
-Ghi điểm.
 3.Củng cố- dặn dò:H: Cách chuyển hỗn số thành phân số?
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng.
b, 3x 2=x =
c, 8:2=:=x=
-Nhận xét.
-Tử = phần nguyên x mẫu + tử.
 Mẫu giữ nguyên.
-Lớp làm vở, 4HS lên bảng:
-Nhận xét.
-2HS đọc đề.
-Ta phải đổi thành phân số.
-Lớp làm vở, 4HS lên bảng:
a, 3=, 2=
Vì > nên 3>2
c. L àm t ưuơng tự
-Nhận xét.
-2HS đọc đề.
-Lớp làm vở, 4HS lên bảng:
a, 1+ 1=+=+=
-Nhận xét.
-Tử = phần nguyên x mẫu + tử.
 Mẫu giữ nguyên.
 IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm
KHOA HỌC
BÀI 5:CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?
I.MỤC TIÊU:
-Nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ có thai .
-Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
KNS: HS biết đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và bé.HS biết cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. ĐDDH:
-Hình SGK
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
B1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn:
H: Phụ nữ có thai nên làm gì và không nên làm gì? Tại sao?
B 2: 
H: Hình 1 vẽ gì? Hình 2 vẽ gì?
B3:
Kết luận:
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
B1: H: Hình 5 vẽ gì? Hình 6,7 vẽ gì?
B2: H; Mọi người trong gia đình cần làm gì đối với phụ nữ có thai?
Kết luận:
Hoạt động 3: Đóng vai.
B1:
H: Khi gặp phụ nữ có thai, em làm gì?
B2:
B3:
-Tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Làm việc theo cặp.
-Quan sát hình 1,2,3,4.
-Trình bày:
+Nên ăn đủ chất, đủ lượng.
+Không dùng các chất kích thích: thuốc, rượu, ma túy,...
+Đi khám thai định kì.
+Không nên làm việc nặng.
-Nhận xét
-Quan sát hình 5,6,7 và nêu nội dung :
Hình5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.
Hình6: Phụ nữ có thai làm công việc nhẹ, người chồng gánh nước .
Hình 7: Người chồng đang quạt cho vợ, con khoe điểm với mẹ.
-Phải quan tâm, chăm sóc, động viên .
-Nhận xét
-Thảo luận cả lớp.
-Trình bày: Khi gặp phụ nữ có thai,mình xách đồ giùm, nhường chỗ ngồi, ..
-Đóng vai theo nhóm.
-Trình diễn.
-Nhận xét. 
 IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm
 CHÍNH TẢ (NHỚ- VIẾT) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.MỤC TIÊU:
-Viết đúng CT trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2 ) biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
-HS khá giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. ĐDDH:
-Bảng phụ: Đoạn văn, bài tập 2.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:(Bài 3: Treo bảng phụ.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Nguyễn
u
yê
n
-Ghi điểm
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu
H: Việc học của mình có ích gì đối với đất nước?
 b.Luyện từ khó: 
kiến thiết, buổi, tựu trường
c.Viết bài:
- Đọc chậm từng câu cho hs dò bài
-Chấm mẫu 7-10 bài.
-Nhận xét bài viết.
-Treo bảng phụ: Bài viết.
d.Luyện tập:Bài 2:
Treo bảng phụ.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Nguyễn
u
yê
n
-Nhận xét.
Bài 3:
H: Yêu cầu của đề?
H: Dấu thanh được đánh ở vị trí ?
3.Củng cố-Dặn dò:
H: Trong mỗi vần có mấy bộ phận?
H: Bộ phận nào có thể thiếu?
H: Quy tắc đánh dấu thanh?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
-4-5HS lên bảng phân tích các vần vào mô hình.
-Nhận xét
-2HS đọc thuộc đoạn văn.
-Góp phần xây dựng đất nước phát triển.
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-Dò bài.
-Đổi vở để chấm lỗi.
-quan sát.
-Sửa lỗi viết sai.
-1HS đọc đề.
-Phân tích các vần theo mô hình.
-Lớp làm vở, 3-4HS lên bảng.
-Nêu kết quả.
-Nhận xét.
-1HS đọc đề.
-Dấu thanh đặt ở trên hoặc dưới âm chính.
-Lần lượt nhắc lại.
-Trong vần có 3 bộ phận: âm đệm, âm chính, âm cuối.
-Âm đệm và âm cuối có thể thiếu.
-Dấu thanh đặt ở âm chính.
-Lắng nghe.
 IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG(tr15)
I.MỤC TIÊU:
- Biết chuyển phân số thành PSTP, chuyển hỗn số thành phân số
 + Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Có kĩ năng chuyển đổi nhanh.HS làm được bài 1,2(2 hỗn số đầu),bài 3,4.
- Hs say mê môn học.
II. ĐDDH:
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ: H: Cách chuyển phân số thành PSTP?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: 
b.Thực hành:
Bài 1: Chuyển phân số thành PSTP:
H: Phân số nào nhân thêm?
H: Phân số nào chia bớt?
H: 70 :  ? 300 :  ?
H: 25 x  ? 500 x  ?
-Ghi điểm.
Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số:
H: Cách chuyển hỗn số thành phân số?
-Ghi điểm.
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 1dm=.....m 1g=......kg
 3dm=.....m 8g=....kg
 9dm=.....m 25g=....kg
1phút=...giờ 12phút=...giờ
H: Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau mấy lần?
H: 1giờ=.....phút ?
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
5m7dm=5m+m=5m
Bài 5: 
H: Đổi ra đơn vị đo gì? 
3.Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Nhân (chia) mẫu với một số để có 10,100, 1000,...rồi lấy số đó nhân (chia) với tử.
-Nhận xét.
-Lớp làm vở, 4HS lên bảng:
-Nhận xét.
 -Lớp làm vở, 4HS lên bảng:
-Nhận xét
-2HS đọc đề.
- Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau 10 lần.
-1giờ= 60 phút
-3HS lên bảng, lớp làm vở:
a
-Nhận xét.
-3HS lên bảng, lớp làm vở.
-2HS đọc đề.
-Đổi ra cm, dm, m
 IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I.MỤC TIÊU:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam(BT2) . Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3 ).
-HSkhá giỏi thuộc được thành ngữ ,tục ngữ ở bt 2;đặt câu với các từ tìm được (bt3c).
 -GD hs sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ theo chủ điểm
II. ĐDDH:
-Bảng nhóm, bảng phụ (bài 2).
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
Bài 2: Xếp các từ đồng nghĩa theo nhóm:
-Ghi điểm.
 2.Bài mới:
a.Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Nhân dân
b.Luyện tập:
Bài 1:
H: Yêu cầu của đề?
H: Có mấy nhóm?
-Nhận  ... :1=:=
-Nhận xét.
-2HS đọc đề.
- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
-Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
-Lớp làm vở, 4HS lên bảng:
a, y + = d, y:= 
 y =- y =x 
 y = y =
-Nhận xét.
-1HS đọc đề.
-1m=100cm.
-3HS lên bảng,lớp làm vở.
2m15cm=2m+m=2m
-Nhận xét.
 IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm
ĐỊA LÍ BÀI 3: KHÍ HẬU
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số đặc đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam
 + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
 + Có sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.miền Bắc có mùa đông lạnh mưa phùn, miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: Cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ảnh hưởng tiêu cực thiên tai, lũ lụt ,hạn hán....
 + Chỉ ranh giới khí hâu Bắc ,Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ,lược đồ.
-HS khá giỏi giải thích được vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa . Biết chỉ các hướng gió :ĐB,TN,ĐN.
- Nhận thức được khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta.
II. ĐDDH:
-Bản đồ tự nhiên, bản đồ khí hậu, quả địa cầu.-Tranh ảnh về hậu quả lũ lụt, hạn hán.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ: 
H: Các dãy núi chính?
H: Các đồng bằng lớn?
H: Kể tên một số loại khoáng sản?
-Ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:Khí hậu. 
b.Tìm hiểu:
1.Có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
-Đưa quả địa cầu.
Giới thiệu các đới khí hậu.
H: Nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
H:Nước ta có khí hậu như thế nào?
 *H: Vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
-Kết luận, ghi bảng:
+Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nói chung là nóng.
2.Khí hậu khác nhau giữa các miền.
-Treo bản đồ.
H: Xác định dãy Bạch Mã?
=>Ranh giới khí hậu giữa 2 miền.
H: Nhận xét sự chênh lệch nhiệt độ giưa 2 miền?
H: Đặc điểm các mùa khí hậu?
-Kết luận, ghi bảng:
+Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
3. Ảnh hưởng của khí hậu:
H: Khí hậu có thuận lợi gì?
H: Khí hậu gây khó khăn gì?
-Treo tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán.
H:Đặc điểm khí hậu nước ta?
3. Cuûng coá daën doø
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Sông ngòi.
-3HS lên bảng:
+Các dãy núi chính: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ĐB Bắc bộ, ĐB Nam bộ, ĐB duyên hải miền Trung.
+Các loại khoáng sản: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, bô-xit, sắt, apatit, thiếc,
-Nhận xét
-Quan sát,lắng nghe.
-Làm việc theo nhóm, trình bày:
- Vài HS khá giỏi trả lới
+Nước ta nằm ở vành đai nhiệt đới.
+Nước ta có khí hậu nóng.
+Gió và mưa thay đổi theo mùa.
-Nhận xét.
-Quan sát.
-1-2HS lên chỉ dãy núi Bạch Mã.
-Làm việc theo cặp.
-Trình bày:
+Miền Bắc: mùa hạ nóng và nhiều mưa; mùa đông lạnh và ít mưa.
 Miền Nam: nóng quanh năm, có mùa mưa và mùa khô.
-Nhận xét
-Làm việc cả lớp:
+Nắng lắm mưa nhiều nên cây cối dễ phát triển.
+Thường gây ra lũ lụt, hạn hán.
-Nhận xét.
-Quan sát.
 IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2 )
- Dựa theo ý khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng một ,hai từ đồng nghĩa (BT3 )
- HSkhá giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo bt3.
- GD hs có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh.
II. ĐDDH:
-Bảng phụ: Bài 1 và 2.
III. HĐDH: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ:
Bài 1: Xếp các từ theo nhóm:
Bài 3: 
H: Vì sao người Việt Nam gọi nhau là đồng bào?
H: Tìm từ bắt đầu có tiếng “đồng”?
-Ghi điểm.
 2.Bài mới:
a.Giới thiệu: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
 b.Luyện tập:
Bài 1: Treo bảng phụ:
H: Yêu cầu của đề?
H: Nêu một từ với 1 hình ảnh trong tranh?
-Nhận xét-sửa chữa.
Bài 2: Treo bảng phụ:
H: Yêu cầu của đề?
-Nhận xét-sửa chữa.
Bài 3: H: Yêu cầu của đề?
H: Em chọn khổ nào?
H: Cần chú ý điều gì?
-Chấm mẫu.
3.Củng cố,dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Từ trái nghĩa.
-2HS lên bảng:
-1HS lên bảng:
-Cùng sinh ra từ một cái bọc.
-đồng chí, đồng thời, đồng bon,..
-Nhận xét.
-1HS đọc đề.
-Chọn từ thích hợp với ô trống.
-Thảo luận theo cặp, 5 HS lần lượt lên bảng làm.
-Lần lượt nêu kết quả:
Lệ đeo ba lô.Thư xách túi đàn. Tuấn vác thùng giấy. Tân và Hưng khiêng lều trại. Phượng kẹp báo.
-Nhận xét -Sửa bài vào vở.
-1HS đọc đề.
-Chọn ý để giải thích nghĩa cho câu tục ngữ.
-Thảo luận theo cặp.
-Trình bày:
+Cáo chết 3 năm quay đầu về núi: làm người phải thủy chung.
+Lá rụng về cội: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
+Trâu 7 năm còn nhớ chuồng: loài vật thường nhớ nơi ở cũ.
-Nhận xét
-1HS đọc đề.
-Viết đoạn văn.
-Chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.
-Viết vào vở.
-Lần lượt đọc đoạn văn.
-Nhận xét.
 IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm
 Thứ ngày tháng năm 2012
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (tt)
I.MỤC TIÊU 
- HS nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bt1.
-HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước ,viết được một đoạn văn có chi tiết và hình thành hợp lí(bt2).
-HS khá giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở bt1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động .
 - Mở rộng vốn sống, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc đối với thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh rừng tràm.
- Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của mỗi HS.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS trình bày dàn ý theo kết quả quan sát của bài học trước.
2. Giới thiệu bài:
 Trong tiết học trước, các em đã trình bày dàn ý của bài tả cảnh một buổi trong ngày. Trong tiết học hôm nay, sau khi tìm hiểu hai bài văn hay, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV giới thiệu tranh, ảnh rừng tràm.
3. Phần luyện tập:
 * BT1
- GV tôn trọng ý kiến của HS, đặc biệt khen ngợi những HS tìm những hình ảnh đẹp và giải thích được lý do vì sao mình thích hình ảnh đó.
* BT2
- GV nhắc HS: Mở bài, hoặc kết bài cũng là một phần dàn ý, song nên chọn viết một đoạn trong phần thân bài.
- GV nhận xét. GV chấm điểm một số bài, đánh giá cao những bài viết sáng tạo, có ý riêng, không sáo rỗng.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm BT2 trong tiết TLV tuần 3 - lập và trình bày dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. 
 HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về nhà ở tiết TLV trước.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
- HS cả lớp đọc thầm hai bài văn, tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.Các em có thể thích những hình ảnh khác nhau.
- Một HS đọc yêu cầu BT.
- HS viết vào vở 
- Nhiều HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. Lớp theo dõi, nhận xét.
 IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm
 Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu yêu cầu :
- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
- Làm được bài 1.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ở lớp 4 chúng ta đã học những dạng toán nào?
2. Bài mới:
a. Ôn lại dạng toán và cách giải: 
- GV nêu bài toán 1 (trang 17), vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK.
* H: Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Y/c HS xác định các yếu tố của dạng toán
- Gọi 1 HS lên bảng giải - Lớp làm nháp nhận xét, đánh giá.
* H: Bài toán thực hiện mấy bước?
b. Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu:
a. 
- Nhaän xeùt ghi ñieåm
3. Cuûng coá- daën doø:
- Nhaän xeùt tieát hoïc
- HS nêu: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số, hiệu và tỉ số.
- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số.
- Tổng: 121; tỉ số: 
- Tìm 2 số.
- HS nêu bài giải (như SGK)
+ Bước 1: Xác định tổng, tỉ số, vẽ sơ đồ tóm tắt.
+ Bước 2: Tìm tổng số phần.
+ Bước 3: Tìm giá trị 1 phần.
+ Bước 4: Tìm số bé (hoặc số lớn) và suy ra số còn lai.
- 1 HS đọc và 2 HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
a. Giải: 
+ Tổng số phần trăm bằng nhau là: 
7 + 9 = 16 phân
Giá trị 1 phần là:
80: 16 = 5
Số lớn là: 9 x 5 = 45
Số bé là: 80 - 45 = 35
Đáp số: 45 và 35
b. Giải: 
+ Hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 4 = 5
Giá trị một phần:
55 : 5 = 11
Số bé là: 11 x 4 = 44
Số lớn là: 11 x 9 = 99
Đáp số: 44 và 99
- Nhaän xeùt
 IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm
KĨ THUẬT
THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1)
I) Mục tiêu: HS:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. đường thêu có thể bị đúm. 
- Yêu thích sản phẩm làm được.
* II) Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhân, mảnh vải, chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo.
III) Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Đánh giá thêu chữ V.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học.
- Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu .
+ Giới thiệu mẫu.
+ Yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của đường thêu.
+ HD học sinh quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V.
+ Giới thiệu sản phẩm thêu được bằng dấu nhân.
+ Gọi HS nêu ứng dụng
 -Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
+ HD đọc mục II SGK và nêu các bước thêu .
- Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 2 và nêu cách vạch dấu đường thêu.
- HD đọc mục 1 và quan sát hình 3 SGK.
- Gọi đọc mục 2b, 2c và quan sát hình 4a,4b,4c,4d.
- HD các thao tác thêu mũi 1,2.
- Quan sát, uốn nắn.
- HD quan sát hình 5 và nêu các kết thúc đường thêu.
- Quan sát, uốn nắn.
- Tổ chức cho HS thêu trên vải (không bắt buộc HS làm thực hành).
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học: 
- Dặn tiết sau thực hành trên vải
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Nhận xét.
- Quan sát, so sánh.
- HS nêu.
- Quan sát.
- Trả lời
- 1 HS đọc.
- HS quan sát.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- Quan sát, nhận xét.
- 1 HS nhắc lại. 
- 1HS lên bảng thực hiện các mũi tiếp theo.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- Thực hành.
 IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 3.doc