Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 31

Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 31

Tiết 2: Đạo đức:

BẢO VỆ TÀI NGUYấN THIấN NHIấN (TIẾP THEO)

I/ Mục tiờu.

 - Đã nêu trong tuần 30

II/ Đồ dùng dạy học:

 Thầy: Bảng phụ

 Trũ : Bảng con

III/ Các hoạt động dạy học.

 1- Ổn định tổ chức:1': Hỏt.

 2- Kiểm tra:3'.

 Nờu bài học của tiết 1?

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1
chào cờ
__________________________
Tiết 2: Đạo đức:
BẢO VỆ TÀI NGUYấN THIấN NHIấN (TIẾP THEO)
I/ Mục tiờu.
 - Đã nêu trong tuần 30
II/ Đồ dựng dạy học:
 Thầy: Bảng phụ
 Trũ : Bảng con
III/ Cỏc hoạt động dạy học.
 1- Ổn định tổ chức:1': Hỏt.
 2- Kiểm tra:3'.
 Nờu bài học của tiết 1?
 3- Bài mới:28'. 
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b- Nội dung bài dạy. 
- Em giới thiệu tài nguyờn thiờn nhiờn mà em biết?
- Chỳng ta cần sử dụng tài nguyờn thiờn nhiờn như thế nào?
- 1 em đọc bài tập
- Nờu yờu cầu của bài
- Học sinh lờn bảng làm
- Lớp làm ra bảng con
- 1 em đọc bài tập
- Thảo luận nhúm
- 2 nhúm làm vào giấy khổ to
- Làm song dỏn lờn bảng và trỡnh bày.
Bài 2(45)
- Mơ than Quảng Ninh, dầu khớ Vũng Tàu ...
- Chỳng ta phải sử dụng tài nguyờn thiờn nhiờn tiết kiệm hợp lớ và bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn
Bài 446)
- a, đ, e là cỏc việc làm bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn.
- b, c, d khụng phải là cỏc việc làm bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn.
Bài 5(47)
- Tiết kiệm điện, ra khỏi phũng tắt ti vi, tắt điện, tắt quạt ...
 4- Củng cố - Dặn dũ.
 - Nhận xột tiết học.
 - Về chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 3
tập đọc
Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu: 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật
	- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.(trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp bài Tà áo dài Việt Nam.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.
? Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì?
? Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
? Chị út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
? Vì sao út muốn được thoát li?
? Nêu ý nghĩa bài?
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- 3 học sinh đọc nối tiếp. Rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh theo dõi.
-  rải truyền đơn.
- út bồn chồn, thấp thỏm, ngu không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn.
- ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn 
sáng tỏ.
- Vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài. Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Đọc lại bài.
Tiết 4
Toán
phép trừ
I. Mục tiêu: 
	- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập 4 (159)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Ôn luyện về tên gọi thành phần của phép trừ.
? Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ?
? Nêu cách tìm các thành phần trong phép trừ.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm nhận xét.
Bài 3: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
a	 	- 	b 	= c
	số bị trừ	số trừ	 hiệu
a = c + b
b = a - c
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa bảng.
7,284 – 5,596 = 1,688 TL: 1,688 + 5,596 = 7,284
- Học sinh làm phiêu cá nhân, chữa bảng.
x + 5,84 = 9,16	x - 0,35 = 2,55
	 x = 9,16 - 5,84	x = 2,55 + 0,35
	 x = 3,32	x = 2,90
- Học sinh làm cá nhân.
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
	Đáp số: 696,1 ha.
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Tiết 5
Lịch sử
lịch sử địa phương (T1)
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống của cha ông mình.
	- Tình yêu quê hương làng xóm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh, truyện kể về địa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Vai trò của Thuỷ điện Hoà Bình.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về lịch sử địa phương .........................
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Nêu những di tích lịch sử có ở địa phương?
- Giáo viên giới thiệu về lịch sử phát triển của Tuần Giáo và chiến Thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
? Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở địa phương mình?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
? Em hãy kể tên những món ăn độc đáo có ở địa phương mình?
- Học sinh theo dõi
- Điện Biên Phủ.
- Pú Nhung (Tuần Giáo)
..............................
- Học sinh nối tiếp nêu, kể về lễ hội ở địa phương.
- Học sinh nối tiếp kể.
- Học sinh kể
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ- nhận xét.	
	5. Dặn dò:	Về học bài.
	5. Dặn dò:	- Tập lắp lại.
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết 1
thể dục
giáo viên chuyên soạn
Tiết 2: Chớnh tả: nghe - viết:
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/ Mục tiờu.
 - Nghe - viết đỳng bài chớnh tả .
 - Viết hoa đúng tên cỏc danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.(BT2, BT3 a hoặc b)
II/ Đồ dựng dạy học
 Thầy: Tờ phiếu kẻ bài tập 2.
 Trũ : Đồ dựng học tập.
III/ Cỏc hoạt động dạy học
 1- Ổn định tổ chức 1': Hỏt
 2- Kiểm tra: 3'
 Viết đỳng Huõn chương Sao vàng, Huõn chương Lao động.
 3- Bài mới: 28' 
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài dạy 
- Giỏo viờn đọc mẫu bài viết.
- Đoạn văn kể điều gỡ?
- Viết từ khú.
- Gọi học sinh lờn bảng viết. 
- Dưới lớp viết ra bảng con.
- Đọc cho học sinh viết bài.
- Đọc soỏt lỗi. 
- Chấm bài.
c- Luyện tập
- 1 em đọc bài tập.
- Nờu yờu cầu của bài?
- Học sinh làm theo cặp đụi.
- Giải thưởng trong cỏc kỡ thi văn húa, văn nghệ, thể thao?
- Danh hiệu cho cỏc nghệ sĩ tài năng?
- Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ mụn búng đỏ xuất sắc hàng năm?
- 1 em đọc bài tập.
- Bài yờu cầu làm gỡ?
- Học sinh lờn bảng làm bài.
- Dưới lớp làm ra giấy nhỏp.
- Nhận xột và chữa.
- Đặc điểm của hai loại ỏo dài cổ truyền Việt Nam.
- Việt Nam; 30; XX.
* Bài 1(128)
- Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhỡ: Huy chương Bạc
- Giải ba: Huy chương Đồng
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhõn dõn
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tỳ.
- Cầu thủ, thủ mụn suất sắc nhất: Đụi giày Vàng, Quả búng Vàng.
- Cầu thủ, thủ mụn suất sắc: Đụi giày Bạc, Quả búng Bạc.
Bài 3 (128)
a) Nhà giỏo Nhõn dõn; Nhà giỏo Ưu tỳ, Kỉ niệm chương Vỡ sự nghiệp giỏo dục; Kỉ niệm chương Vỡ sự nghiệp bảo vệ và chăm súc trẻ em Việt Nam.
b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối; Huy chương Vàng; Giải nhất về thực nghiệm.
 4- Củng cố - Dặn dũ.
 - Nhận xột tiết học.
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
________________________________
Tiết 3
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Toán 5 + SGK
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh tự làm rồi chữa bảng.
a) 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh lên bảng chữa.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán rồi tóm tắt.
- Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Phân số chỉ tiền lương của cả gia đình là:
 (số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình để dành là:
1 - (số tiền lương) = 
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó dành được:
4.000.000 : 100 x 15 = 600.000 (đồng)
Đáp số: a) 15% tiền lương.
b) 600.000 đồng.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 4
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.	- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ và tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập.
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, bổ sung rồi chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: - Giáo viên nhắc học sinh hiểu đúng yêu cầu bài tập 3. Đặt câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2.
- Giáo viên gọi học sinh khá, giỏi nêu ví dụ.
- Giáo viên nhận xét kết luận những câu đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm vở bài tập.
a) anh hùng: có tài năng, khí phách, 
- bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù.
- trung hậu: chânt hành và tốt bụng với mọi người.
- đảm đang: biết lo toan, gánh vác mọi việc. 
b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, dịu dàng, khoan dung, độ lượng, 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
+ chỗ ướt mẹ nằm, chỗ rác con nằm: lòng thương con, hi sinh nhường nhịn cho con.
+ Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: khi gặp nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có hạn phải nhờ cậy vài vị tướng giỏi.
+ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Đất nước có giặc, phụ nữ cũng phải tham gia diệt giặc.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Mẹ com là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh như tục ngữ có câu: chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con nằm.
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 5
Khoa học
ôn tập: thực vật và động vật
I. Mục tiêu: Ôn tập về:
	- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa  ...  Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh trao đổi cùng bạn bên cạnh làm vào vở bài tập.
- Học sinh trình bày miệng dàn ý 1 bài văn.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau nội dung bài 2.
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bài văn.
- Học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
- Mặt trời chưa xuất hiện những tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng.
- Thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tiết 1
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
	- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Gọi học sinh lên chữa bài 4 tiết trước.
	- Nhận xét, cho điểm. 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: 
- Cho học sinh tự làm rồi chữa.
3.3. Hoạt động 2: 
Cho học sinh tự làm rồi chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Đọc yêu cầu bài 1
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3
	 = 20,25 kg
b) 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 
 = 7,14 m2 x (1 + 1 + 3)
 = 7,15 m2 x 5 = 35,7 m2
c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 
 = 9,26 dm3 x (9 + 1)
 = 9,26 dm3 x 10 = 926 dm3 
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4
- Đọc yêu cầu bài 3.
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 x1,3 = 1007695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
	Đáp số: 78522695 người.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục tiêu: 
	- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3)
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
	- 2 phiếu kẻ bảng nội dung bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 2, 3 bạn làm bài 3 của tiết trước.
	 - Nhận xét, cho điểm
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: 
- Mời học sinh nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Cho học sinh làm vở, 1 học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
3.3. Hoạt động 2: 
- 3 học sinh nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh: Dùng dấu phẩy sai khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.
3.4. Hoạt động 3: 
- Mời 2 học sinh lên làm vào phiếu, lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. (Ngăn cách) trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
+ Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu: định ngữ của từ phong cách)
+ Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn (Ngăn cách TN và CN và VN, ngăn các bộ phận cùng chức vụ trong câu)
+ Những đợt sóng khủng khiếp phá huỷ thân tàu, nước phun vào khoang với vòi rang (Ngăn cách các vế câu trong câu ghép)
+ Con tàu chìm dần, nước ngập bao lớn. (Ngăn cách các vế câu trong câu ghép)
- Đọc yêu cầu bài 3.
Lời phê của xã
Bò cây không được thịt
Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã đồng ý cho làm thịt con bò?
Bò cày không được thịt.
Lời phên từng đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không chữa một cách dễ dàng?
Bò cày, không được thịt.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Câu sai
Sửa sai
- Sách Ghi- nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.
Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là phụ nữ nặng nhất hành tinh (bỏ dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè, năm 1994 chị  phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.
Cuối mùa hè năm 1994, chị phải  nước Mĩ
(đặt sai vị trí 1 dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ đến sự giúp đỡ hoả.
Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta  cứu hoả.
(đặt lại vị trí 1 dấu phẩy)
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Tiết 3: Kỹ thuật:
Lắp rụ bốt
I. Mục tiêu: 
- Đã nêu trong tuần 30
II. Đồ dùng dạy học 
- Bài mẫu: Qui trình bộ lắp ghép 
- Rô bốt 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định 1 phút 
2. Kiểm tra 3 phút sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới 28 phút 
a) Giới thiệu bài - ghi bảng 
- Nêu qui trình lắp rô bốt 
- Cho HS quan sát lại bài mẫu 
- Nhắc nhở lưu ý khi thực hành 
- T/C cho HS thực hành cá nhân 
- GV đi quan sát uốn nắn và hướng dẫn lại cho em còn lúng túng 
- Chọn chi tiết 
- Lắp từng bộ phận 
- Lắp ráp rô bốt 
- Quan sát 
- Thực hành lắp rô bốt 
4. Củng cố dặn dò 3 phút 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp. 
Tiết 4
âm nhạc
giáo viên chuyên soạn
Tiết 5
Khoa học
Môi trường
I. Mục tiêu: 
- Khái niệm về môi trường.
	- Nêu một thành phần của môi trường địa phương.
II. Chuẩn bị:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Không
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Giao nhiệm vụ.
- Làm việc cả lớp.
? Theo cách hiểu của các em môi trường là gì?
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Giáo viên đưa ra câu hỏi.
+ Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
- Tuỳ môi trường sống của học sinh, giáo viên sẽ đưa ra kết luận cho hoạt động này.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc và quan sát, làm bài tập yêu cầu 128 – SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung, nhận xét.
H1 - c ; H2 - d ; H3 - a ; H4 - b
+ Là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống 
- Cả lớp thảo luận.
- Học sinh trao đổi nhóm.
- Nối tiếp các nhóm phát biểu ý kiến.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài, Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tiết 1
Toán
phép chia
I. Mục tiêu: 
	- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
- Giáo viên viết phép chia.	- Học sinh trả lời.
	 thương
	a	 :	 b	 =	 c
- Tính chất phép chia?	a : 1 = a 
	a : a = 1 (a ≠ 0)
	0 : b = 0 (b ≠ 0)
Bài 1: Làm cá nhân	- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Thử lại: 256 x 32 = 8192	Thử lại: 362 x 42 + 31 = 15335
Thử lại: 21,7 x 35 = 759,5	Thử lại: 4,5 x 217 = 976,5
	- Học sinh lên bảng làm và nêu nhận xét.
- Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c x b (b ≠ 0)
- Trong phép chia có dư a : b = c (dư r), ta có a = c x b + r (0 < r < b)
Bài 2: 	- Học sinh làm.
a) 	;	
	- Học sinh lên bảng và nêu cách làm.
Bài 3: 	- Học sinh làm miệng nối tiếp.
a) 25 : 0,1 = 250 	48 : 0,01 = 4800	95 : 0,1 = 950
 25 x 10 = 250	48 x 100 = 4800	72 : 0,01 = 7200
b) 11 : 0,25 = 44	32 : 0,5 = 64	75 : 0,5 = 15,0
 11 x 4 = 44	32 x 2 = 64	125 : 0,25 = 500
	- Học sinh chữa bài và nêu cách làm.
	- Học sinh tự làm Ž chia bài.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài.
Tiết 2
Tập làm văn
ôn tập về tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Lập được dàn ý của một bài văn tả cảnh . 
	- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to có học sinh lập dàn ý.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh ở tiết trước?
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: + Chọn đề bài.	- Học sinh đọc nội dung bài.
	- Học sinh chọn một đề em đã ngắm nhìn hoặc đã 
	quen thuộc.	
	- Học sinh nêu đề bài các em chọn.
	 + Lập dàn ý:	- Học sinh đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- Giáo viên nhắc: Dàn ý học sinh cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, nhưng ý phải là của mình thể hiện sự quan sát riêng.
	- Học sinh viết nhanh dàn ý Ž trình bày trên 
	bảng.
	+ Lớp nhận xét và bổ sung.
Bài 2: 	- Đọc yêu cầu bài 2.
	- Học sinh trình bày miệng trong nhóm.
	- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý trước lớp.
	- Lớp nhận xét Ž bình chọn dàn ý hay nhất.
- Giáo viên dán một dàn ý lên bảng.
	- Học sinh phân tích và nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết một bài văn tả cảnh.
Tiết 3
Địa lý
địa lí địa phương
I. Mục đích: 
	- Nắm được vị trí của địa phương nơi mình đang sinh sống trên bản đồ huyện Tuần Giáo.
	- Thấy được sự phát triển của huyện Tuần Giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ địa lí của Huyện Tuần Giáo.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ huyện Tuần Giáo.
? Địa phương mình giáp với những xã nào?
? Địa phương em làm nghề gì là chính?
? ở Tuần Giáo có những Khu công nghiệp nào?
- Giáo viên cho học sinh lên chỉ bản đồ về vị trí huyện Tuần Giáo.
- Học sinh quan sát bản đồ.
- giáp xã: .........................
- Làm nghề nông nghiệp là chính 
- Nhà máy xi măng Tuần Giáo, gạch a-ti-len Tuần Giáo
- Học sinh lên chỉ.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 4
thể dục
giáo viên chuyên soạn
Tiết 5
sinh hoạt
tuần 31
I. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình, của lớp trong tuần 31 và tổ choc hoạt động văn nghệ cho học sinh.
	- Kích thích học sinh hứng thú học tập.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Sinh hoạt:	
a) Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 31
	- Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động 
	của lớp.
	- Tổ thảo luận và kiểm điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và nêu phương hướng tuần 32
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị tốt cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc