HỌC VẦN
Vần ăm - âm
I ) Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
- Nhận được vần ăm , âm trong các tiếng, từ ngữ, sách báo bất kì.
Đọc được từ ứng dụng: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm câu ứng dụng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II) Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III)Các hoạt động dạy và học:
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2005 HỌC VẦN Vần ăm - âm I ) Mục đích, yêu cầu: HS đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm Nhậân được vần ăm , âm trong các tiếng, từ ngữ, sách báo bất kì. Đọc được từ ứng dụng: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III)Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra đọc và viết: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam Đọc câu ứng dụng Đọc SGK GV nhận xét Hoạt động 2: 1.Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã học các vần có kết thúc là m Hôm nay chúng ta học hai vần mới cũng có kết thúc là m, đó là vần: ăm, âm GV ghi: ăm âm 2.Dạy vần: ăm a.Nhận diện vần GV tô lại vần ăm và nói: vần ăm được tạo nên bởi âm nào? So sánh:ăm với ăn b. Đánh vần: Vần ăm - GV đánh vần mẫu:ă – mờ –ăm Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: tằm Đánh vần: tờ- ăm - tăm – huyền – tằm. Đọc trơn từ khoá: nuôi tằm c. Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu: ăm, nuôi tằm (GV hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS âm ( Quy trình tương tự) a. Nhận diện vần: - Vần âm được tạo nên bởi âm â và âm m So sánh âm và ăm Đánh vần ớ- mờ- âm b. Đánh vầøn tiếng khoá và từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: nấm - Đánh vần: nờ – âm – nâm – sắc – nấm. Đọc trơn từ khoá: hái nấm Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu: âm, hái nấm ( hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS Đọc tiếng ứng dụng: tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm giải nghĩa và cho xem tranh Đọc mẫu GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS. Hoạt động 3: Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ GV nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 4: Nhận xét tiết học. 2 HS đọc Cả lớp viết bảng con 1 HS 3 HS HS đọc theo GV gồm có âm ă đứng trước và âm m đứng sau Giống nhau: đều bắt đầu là ă Khác nhau:ăm kết thúc là m HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. - t đứng trước vần ăm đứng sau, dấu huyền trên ă. HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp - HS viết bảng con: ăm, nuôi tằm Giống nhau: đều có m đứng cuối Khác nhau: âm có đứng đầu â HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lơp tr đứng trước, vần am đứng sau. HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp HS viết vào bảng con: âm, hái nấm HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp. - HS ghép từ theo yêu cầu của GV Tiết 2 Hoạt động 1: GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng: - Treo tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì ? - Câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Trong câu trên tiếng nào mang vần mới học? GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu. Hoạt động 2: Luyện viết GV hướng dẫn HS viết vào vở Hoạt động 3: Luyện nói. GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói: - Bức tranh vẽ những gì ? - Những vật trong tranh nói lên điều gì chung? - Em hãy đọc thời khoá biểu của lớp em? - Ngày chủ nhật em thường làm gì? - Khi nào đến Tết? - Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì sao? Hoạt động 4: HS đọc SGK . Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì. Dặn HS học bài – Xem trước bài 62 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. - rầm, gặm, cặm HS viết vào vở Tập viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm HS đọc tên chủ đề : Thứ ngày, tháng, năm. HS quan sát tranh và trả lời: HS suy nghĩ và trả lời TOÁN Phép trừ trong phạm vi 8 I) Mục tiêu: Giúp HS Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Biết làm tính trừ trong phạm vi 8. Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 8. II) Đồ dùng dạy học: HS:Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1 GV:Các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học. III) Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Trả lời miệng: 8 = 7 + .. 8 = 6 + .. 8 = 3 + .. 8 = 1 + .. 8 = 5 + .. 8 = 4 + .. 8 = 2 + .. Gọi HS lên bảng làm các bài tập sau: 7 – 1 + 2 = 6 + 1 – 3 = 7 – 2 + 3 = 3 + 5 – 0 = 4 – 0 + 4 = 4 + 2 + 2 = Nhận xét – Đánh giá Hoạt động 2: a. Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 8 b. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 Bước 1 : Hướng dẫn HS thành lập công thức 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1 Dán 8 hình tam giác lên bảng và hỏi: Trên bảng có mấy hình tam giác ? Lấy đi 1 hình tam giác, trên bảng còn mấy hình tam giác? Vừa chỉ vào mô hình vừa nêu “8 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 7 hình tam giác” Ta có thể làm phép tính gì ? Nêu phép tính? GV ghi bảng 8 – 1 = 7 Bước 2: Giới thiệu phép trư ø8 – 7 = 1 - Tương tự như trên GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để nêu kết quả của phép trừ - Tám hình tam giác , bớt đi bảy hình tam giác còn lại mấy hình tam giác? - GV ghi bảng 8 – 7 = 1 Bước 3: Hướng dẫn HS thành lập công thức 8 - 2 = 6 ; 8 – 6 = 2 ; 8 – 5 = 3 ; 8 - 3 = 5; 8 – 4 = 4 ( Tiến hành như bước 1) GV ghi: 8 – 2 = 6; 8 – 6 = 2; 8 – 5 = 3; =8 – 3 = 5; 8 – 4 = 4 Bước 4: Cho HS học thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 c. Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài toán HS làm bài và chữa bài . Hướng dẫn HS viết các số thật thẳng cột_ GV nhận xét Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài toán HS làm bài và chữa bài _ GV nhận xét – Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài toán HS tính nhẩm và viết kết quả _ GV nhận xét . Bài 4: HS nêu yêu cầu bài toán Cho HS quan sát tranh, gợi ý các câu hỏi để HS nêu bài toán Hoạt động 3: Trò chơi HS thi đua nêu lại bảng trừ trong phạm vi 8 Hoạt động 4: Nhận xét- dặn dò. 2 HS - 2 HS lên bảng Dưới lớp làm bảng con 1 HS nhận xét bài của bạn Có 8 hình tam giác Còn 7 hình tam giác HS nhắc lại: có 8 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 7 hình tam giác. Tính trừ 8 trừ 1 bằng 7 Vài HS nhắc lại 8 - 1 = 7 - Còn 1 hình tam giác HS nhắc lại 8 – 7 = 1; 8 – 1 = 7 - HS đọc đồng thanh, nhóm, cả lớp 8 – 2 = 6; 8 – 6 = 2; 8 – 5 = 3; =8 – 3 =5; 8 – 4 = 4 Tính: _ 8 _ 8 _ 8 _ 8 _ 8 _ 8 1 2 3 4 5 6 Tính : 1 + 7 = 2 + 6 = 4 + 4= 8 – 1 = 8 - 2 = 8 - 4 = 8 – 7 = 8 – 6 = 8 – 8 = 2 HS ngồi cùng bàn chữa cho nhau. Tính: 8 – 4 = 8 – 5 = 8 – 8 = 8 – 1 – 3 = 8 – 2 – 3 = 8 – 0 = 8 – 2 – 2 = 8 – 1 – 4 = 8 + 0 = - Viết phép tính thích hợp: 8 - 6 = 2 8 - 3 = 5 5 - 2 = 3 8 - 4 = 4 ĐẠO ĐỨC Đi học đều và đúng giờ ( tiết 1 ) I) Mục tiêu: Giúp HS hiểu Lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt được quyền học tập của mình Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. II) Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo đức 1 Tranh bài tập1, bài tập 4 SGK. Điều công ước Quốc tế về quyền trẻ em. Bài hát: Tới lớp, tới trường ( Nhạc và lời của Hoàng Vân ) Tiết 1 Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh Hoạt động 1: Lá cờ Việt Nam có màu gì? Ngôi sao ở giữa có màu gì? Có mấy cánh? Tại sao ta phải nghiêm trang khi chào cờ? - Trước khi chào cờ ta cần làm gì? Nhận xét Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài tâp 1 1 . GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ bài tập 1 và thảo luận. Trong tranh vẽ sự việc gì? Có những con vật nào? Từng con vật đó đang làm gì? - Qua câu chuyện trên, em thấy bạn nào đáng khen, bạn nào đáng chê? GV kết luận: Thỏ la cà dọc đường nên đến lớp muộn. Rùa chăm chỉ nên đến lớp đúng giờ. Bạn Rùa sẽ tiếp thu bài tốt hơn, kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn. Các em cần noi gương bạn Rùa đi học đúng giờ. Hoạt động 3: Thảo luận toàn lớp - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? - Nếu không đi học đều và đúng giờ thì có hại gì? Làm thế nào để đi học đúng giờ? Kết luận: - Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tốt hơn, thực hiện được nội qui của nhà trường. - Nếu đi học không đều và đúng giờ thì các em sẽ tiếp thu bài không đầy đủ, kết quả sẽ không được tốt. - Để đi học đúng giờ, trước khi đi ngủ cần chuẩn bị sẵn quần áo, sách vở, đồ dùng học tập; đi học đúng giờ, không la cà Hoạt động 4: Đóng vai theo bài tập 2 - GV phân 2 HS ngồi cạnh nhau làm thành 1 nhóm đóng vai 2 nhân vật trong tình huống. - GV tổng kết: Khi mẹ gọi dậy , các em cần nhanh nhẹn ra khỏi giường để chuẩn bị đi học. - GV nhận xét chung: Khen ngợi những em thực hiện đúng, nhắc nhở một số sai sót thường gặp của các em. Hoạt động 5: Nhận xét - Dặên dò. 3 HS trả lời - HS thảo luận trình bày kết hợp chỉ tranh: - Thỏ và Rùa là 2 bạn học cù ... iới thiệu từng bước: * Cách vẽ: + Vẽ hình dáng quả chuối + Vẽ thêm cuống , núm..cho giống với quả chuối hơn. Có thể vẽ màu quả chuối như sau: + Màu xanh ( quả chuối xanh ) + Màu vàng ( quả chuối đã chín ) Cách nặn: Dùng đất sét mềm, dẻo hoặc đất màu để nặn. Trước tiên nặn thành hình khối hộp dài. Sau đó nặn tiếp cho giống hình quả chuối. Nặn thêm cuống và núm. GV hướng dẫn HS thực hành - Gv giúp HS GV phát hình lên bảng các loại quả. Vẽ các nét chi tiết và vẽ màu theo ý thích Yêu cầu HS vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau để màu không ra ngoài hình vẽ GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ hoặc nặn đạt yêu cầu về màu sắc và cách vẽ Dặn dò: quan sát một số quả cây để thấy sự khác nhau giữa màu sắc của chúng. Vở vẽ, bút chì, sáp Nhận xét và trả lời HS nhận xét về cách vẽ màu Vẽ vừa vào phần giấy ở vở Tập vẽ Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2006 HỌC VẦN Vần oan - oăn I )Mục tiêu: - HS đọc và viết được vần oan, oăn, các từ giàn khoan, tóc xoăn - Đọc đúng các từ : phiếu bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng Đọc được câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói III)Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra đọc và viết: điện thọai, gió xoáy, quả xoài, hí hoáy, khoai lang, loay hoay - Đọc câu thơ ứng dụng Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu,tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. - Đọc SGK GV nhận xét Hoạt động 2: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay cô giới thiệu với các em hai vần mới có kết thúc là n, đó là vần oan và vần oăn GV ghi: oan oăn 2.Dạy vần: oan a.Nhận diện vần: GV tô lại vần oan và nói: vần oan được tạo nên bởi âm nào? HS viết oan vào bảng con HS viết chữ kh trước oan để tạo thành tiếng mới: khoan GV ghi bảng: khoan - GV giới qua tranh vẽ về “ giàn khoan“ GV ghi bảng: giàn khoan - Đọc trơn: oan, khoan, giàn khoan Vần oăn ( Quy trình tương tự ) GV tô lại vần oăn và nói: vần oăn có gì khác với vần oan? So sánh oăn và oan - HS viết oăn vào bảng con HS viết chữ x trước oăn để tạo thành tiếng mới: xoăn - GV ghi bảng: xoăn GV gọi hai em lên so sánh hai mái tóc để HS nhận ra mái tóc xoăn. - GV ghi bảng: tóc xoăn - Đọc trơn: oăn, xoăn, tóc xoăn Đọc tiếng ứng dụng: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng Giải nghĩa và cho xem tranh Đọc mẫu GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS. Hoạt động 3: Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ GV nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 4: Nhận xét tiết học. 2 HS đọc 3 nhóm mỗi nhóm viết 2 hoặc 3 từ 2 HS 3 HS HS đọc theo GV. vầân oan được tạo nên bởi âm o âm a và âm n HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. HS đọc trơn giàn khoan theo cá nhân, nhóm, lớp HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp - vầân oăn được tạo nên bởi âm o,âm ă và âm n Giống nhau: đều có n đứng cuối Khác nhau: oăn có oă đứng đầu HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc trơn cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp. - HS ghép từ theo yêu cầu của GV Tiết 2 Hoạt động 1: GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 HS quan sát 1, 2, 3 vẽ gì? - Đọc câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Câu trên có nghĩa như thế nào? - Tiếng nào mang vần mới học? GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu. Hoạt động 2: Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Hoạt động 3: Luyện nói. GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói. HS quan sát tranh và nhận xét: Ở lớp bạn HS đang làm gì? Ở nhà bạn đang làm gì? - Người HS như thế nào được khen con ngoan, trò giỏi? - Nêu tên những bạn con ngoan, trò giỏi ở lớp mình? Hoạt động 4: HS đọc SGK . Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì. Dặn HS học bài – làm bài tập – Xem trước bài 94 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp HS thảo luận nhóm và trả lời về tranh minh hoạ anh em trong một nhà phải thương yêu và đùm bọc nhau. ngoan - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. ( chú ý nghỉ hơi từng câu ) HS viết vào vở Tập viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn HS đọc tên chủ đề : Con ngoan, trò giỏi. - HS tập nói câu hoàn chỉnh khi trả lời – Giới thiệu với các bạn trong nhóm những bản nào là con ngoan, trò giỏi?. TẬP VIẾT bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá I) Mục đích, yêu cầu : - Viết được chữ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. Viết đúng chữ, biết nối nét, khoảng cách giữa các chữ đều. Nắm được hình dáng, kích thước chữ viết, rèn tư thế ngồi, tính cẩn thận. II)Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, phấn màu. HS: Bảng con, vở viết . III)Các họat động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tiết trước ta viết chữ gì? Nhận xét. Hoạt động2: Cho HS xem chữ mẫu và hướng dẫn quan sát bập bênh bập: gồm những chữ nào ghép lại? bênh : gồm những chữ cái nào ghép lại? GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. lợp nhà lợp: gồm những chữ nào ghép lại? nhà: gồm những chữ nào ghép lại? GV viết mẫu -Hướng dẫn quy trình viết. xinh đẹp: xinh: gồm chữ nào ghép lại? đẹp: gồm những chữ nào ghép lại? GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. bếp lửa bếp: gồm những chữ cái nào ghép lại? lửa: gồm chữ gì? GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. giúp đỡ - giúp: gồm những chữ cái nào? đỡ: gồm những chữ cái nào? GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. ướp cá: - ướp: gồm những chữ cái nào? - đạp: gồm những chữ cái nào? GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. Hoạt động 3: Hướng dẫn viêt vào vở. Tập thể dục chống mệt mỏi1phút. Hoạt động 4: - Chấm điểm, nhận xét. Dặn dò. .. con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp chữ ghi âm b nối với chữ ghi vần âp và dấu nặng. chữ ghi âm b nối với chữ ghi vần ênh HS viết bảng con. - lợp: viết l nối với ơp và dấu nặng. nhà: viết nh nối với a dấu huyền trên a HS viết bảng con. xinh: viết r nối với chữ ghi vần inh đẹp: viết đ nối với chữ ghi vần ep và dấu nặng HS viết bảng con. - bếp: viết b nối với chữ ghi vần êp và dấu sắc - lửa: viết l nối với chữ ghi vần ưa và dấu hỏi trên ư - giúp: viết gi nối với chữ ghi vần up và dấu sắc trên ă - viết chữ đ nối với chữ ơ và dấu ngã viết bảng con. ướp: viết ươ nối với chữ ghi âm p và dấu sắc trên ơ. đạp: viết chữ đ nối với chữ ghi vần ap, dấu nặng HS viết bảng con. HS viết vào vở mỗi từ một hàng. THỦ CÔNG Gấp mũ ca lô ( Tiết 2) I)Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp cái mũ ca lô bằng giấy Gấp được mũ ca lô bằng giấy Gấp đúng đẹp. II) Chuẩn bị: GV: mũ ca lô mẫu – 1 tờ giấy màu hình chữ nhật HS: Giấy màu hình chữ nhật , vở thủ công, hồ dán.. III)Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Thời gian Hoạt động Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3ph 8ph 20ph 5 ph Hoạt động1: Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành Hoạt động 4: Nhận xét- Dăïn dò. Kiểm tra dụng cụ học tập của HS Nhận xét a.Bước 1: Hướng dẫn và quan sát GV cho HS xem mẫu mũ ca lô. Cho một em đội mũ để cả lớp nhận xét và gây hứng thú. b. Bước 2 : Gv hướng dẫn mẫu GV hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô. Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật. Gấp tiếp theo hình b. Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật. Gấp tiếp theo hình 1 b Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta sẽ được tờ giấy hình vuông. c.Bước 3: Gấp mũ - Đặt tờ giấy vuông trước mặt ( mặt màu úp xuống ). Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo. Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra, gấp một phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa ( hình 4 ) Lật hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên ta được hình 5. Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên được hình 8. Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy được hình 10 - Cái mũ đã gấp hoàn chỉnh GV nhắc lại cách gấp theo quy trình mẫu- Sau đó HS thực hiện. GV nhận xét tinh thần học tập- Sự chuẩn bị đồ dùng học tập. Đánh giá kĩ năng gấp và sản phẩm của HS. Tổ chức trưng bày sản phẩm, chọn một vài sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Chuẩn bị: giấy màu để kiểm tra chương II – Kĩ thuật gấp hình“ Giấy thủ công, giấy vở có kẻ ô, vở thủ công, hồ dán. - HS quan sát và lắng nghe - HS quan sát từng bước gấp. HS quan sát và nhận xét HS gấp trên giấy màu theo sự hướng dẫn của GV
Tài liệu đính kèm: