Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần lễ 16 năm 2010

Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần lễ 16 năm 2010

Đạo đức:

 TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 1)

I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.

 -Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.

 -Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

 -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.

 -Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần lễ 16 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16: " NHIỄU ĐIỀU PHỦ LẤY GIÁ GƯƠNG
 NGƯỜI TRONG MỘT NƯỚC PHẢI THƯƠNG NHAU CÙNG "
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Đạo đức
Học vần(2)
Toán
Trật tự trong trường học (Tiết 1)
Im, um
Luyện tập
Ba
Học vần (2)
Toán
TN và XH
Iêm, yêm
Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi10
Hoạt động ở lớp
Tư
Học vần (2)
Toán
Uôm, ươm
Luyện tập
Năm
Học vần (2)
Toán
Thể dục
Ôn tập
Luyện tập chung
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
Sáu
Học vần (2)
Âm nhạc
Ôn tập.
Nghe hát Quốc ca.
Kể chuyện âm nhạc
THỨ HAI
Đạo đức:
 TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
	-Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
	-Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
	-Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.
	-Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát tranh BT1 và thảo luận
GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh.
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp tranh luận:
Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong tranh 2?
Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
GV kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã.
Hoạt động 2:Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ
GV thành lập BGK gồm GV và cán sự lớp.
GV nêu YC cuộc thi:
Tổ trưởng biết điều khiển các bạn (1 điểm)
Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy (1 điểm)
Đi cách đều nhau, cầm hoặc mang cặp sách gọn gàng (1 điểm)
Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn (1 điểm)
 Cho các nhóm thực hành.
BGK chấm điểm công bố kết qủa và phát thưởng cho tổ xếp tốt nhất.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự 
HS nêu tên bài học.
4 học sinh trả lời.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp.
Học sinh nhóm khác nhận xét.
HS nêu
HS nhắc lại
Các nhóm thực hành xếp hàng ra vào lớp theo điều khiển của lớp trưởng. Thi đua nhau giữa các nhóm.
Học sinh nêu tên bài học.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
 Học vần
IM, UM
I.Mục tiêu :
	-Đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
	-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng:
 " Khi đi em hỏi
 Khi về em chào
 Miệng em chúm chím
 Mẹ có yêu không nào."
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Xanh, đỏ, tím, vàng.
	-Tìm được những chữ đã học trong sách báo..
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Tranh, vật mẫu minh hoạ cho từ khoá.
 -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
	III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
 Đọc bảng con: nem nướng, bánh kem, thèm thuồng, rèm cửa, xem hội, đếm sao, cành mềm, thềm nhà, têm trầu.
 Đọc SGK
 Viết bảng con
 GV nhận xét chung.
 2.Bài mới:
Gv giới thiệu: im, um ghi bảng
Hoạt động 1: Dạy vần im
 + Vần im được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh im và in
Gv cho Hs ghép vần im
Gv HD Hs ghép tiếng: chim
Gv Ghi bảng
GV cho Hs QStranh
 Gv giới thiệu: chim câu, ghi bảng
Gv chỉ im
 chim
 chim câu 
 Hoạt động 2: Dạy vần um
 + Vần um được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh um và im
Gv cho Hs ghép vần 
Cho HS luyện đánh vần, đọc trơn
Cho Hs ghép: trùm
Gv giới thiệu: trùm khăn, ghi bảng
Gv chỉ um
 trùm
 trùm khăn
Hoạt động 3 : Luyện viết
Gv viết mẫu và hướng dẫn Hs quy trình
Gv nhận xét
Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng
Gv ghi bảng từ ứng dụng
Gv gọi Hs đọc, phân tích tiếng, từ 
Gv giải thích từ 
Gv nhận xét tiết 1
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Gv chỉ bài trên bảng, gọi Hs đọc
Gv treo tranh minh họa câu ứng dụng, Hd Hs quan sát: 
 + Tranh vẽ gì?
Gv giới thiệu câu ứng dụng ghi bảng
Gv đọc mẫu Sgk
Hoạt động 2: Luyện viết vào vở
Gv cho Hs nhận xét độ cao, khoảng cách các con chữ
Gv Hd Hs viết từng hàng
Gv thu vở chấm, nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói:
Gọi Hs đọc chủ đề
GV cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì? Các vật đó được vẽ màu gì?
+ Màu sắc có tác dụng gì?
+ Ngoài những màu đó em còn biết màu nào nữa?
+ Em tưởng tượng xem nếu trái đất toàn là màu đen thì sẽ như thế nào?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
3. Củng cố, dặn dò
-Cho Hs tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
-Gọi 2 HS đọc lại bài
- VN học bài, chuẩn bị bài: iêm, yêm
 Học sinh nêu tên bài trước.
 6 Học sinh đọc.
3 Hs
 Cả lớp
Hs nhắc laị
Hs nhận diện:Vần im được tạo nên từ âm i và âm m.
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích, đánh vần, đọc trơn
Hs ghép ở bảng cài
Hs phân tích, Đv
Hs Qs và trả lời
Hs đọc( CN, dãy, ĐT), phân tích
Hs đọc (CN)
Hs nhận diện:Vần um được tạo nên từ âm u và âm m
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích
Hs đánh vần( CN, ĐT)
 CLớp, phân tích, đánh vần, đọc trơn
Đọc trơn tiếng
HS đọc
Hs luyện viết bảng con
Hs đọc, phân tích, tìm tiếng có vần vừa học
 Hs nghe
6 Hs
Hs trả lời
Hs đọc, tìm tiếng có vần vừa học 
Hs đọc bài(CN, ĐT)
Hs nêu nhận xét
Hs viết từng hàng cho đến hết bài
Hs nghe
2 HS đọc
HS kể theo gợi ý của GV
4 nhóm thi đua tìm và viết ở bảng phụ
 2 HS đọc
 Lắng nghe
Toán
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi đã học.
 	-Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh. 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 10.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
a) Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
b) GV cho HS làm bảng con, lưu ý HS viết số thẳng cột
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Gợi ý học sinh nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
3.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học. 
 Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 10”
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 10.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
10 - 2 = 8 10 - 4 = 6
10 - 9 = 1 10 - 6 = 4
Học sinh làm ở bảng con.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng.
Học sinh làm VBT.
5 + ... = 10 ... - 2 = 6
8 - ... = 1	... + 0 = 10
Học sinh nêu đề toán và giải ở bảng con 
7 + 3 = 10( con vịt)
10 – 2 = 8(quả)
Học sinh đọc lại phép tính GV ghi để khắc sâu cách giải.
Học sinh xung phong đọc bảng cộng và trong phạm vi đã học.
THỨ BA
Học vần
IÊM, YÊM
I.Mục tiêu :
	-Đọc và viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
	-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng:
 " Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con."
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm 10.
	-Tìm được những chữ đã học trong sách báo..
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Tranh, vật mẫu minh hoạ cho từ khoá.
 -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
	III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
 Đọc bảng con: con chim, trái tim, mỉm cười, cái kim, đi tìm, chùm bông, tôm hùm, lùm cây, mũm mĩm, tủm tỉm
 Đọc SGK
 Viết bảng con
 GV nhận xét chung.
 2.Bài mới:
Gv giới thiệu: iêm, yêm ghi bảng
Hoạt động 1: Dạy vần iêm
 + Vần iêm được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh iêm và im
Gv cho Hs ghép vần iêm
Gv HD Hs ghép tiếng: xiêm
Gv Ghi bảng
GV cho Hs QStranh
 Gv giới thiệu: dừa xiêm, ghi bảng
Gv chỉ iêm
 xiêm
 dừa xiêm 
 Hoạt động 2: Dạy vần yêm
 + Vần yêm được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh yêm và iêm
Gv cho Hs ghép vần 
Cho HS luyện đánh vần, đọc trơn
Cho Hs ghép: yếm
Gv giới thiệu: cái yếm, ghi bảng
Gv chỉ yêm
 yếm
 cái yếm
Hoạt động 3 : Luyện viết
Gv viết mẫu và hướng dẫn Hs quy trình
Gv nhận xét
Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng
Gv ghi bảng từ ứng dụng
Gv gọi Hs đọc, phân tích tiếng, từ 
Gv giải thích từ 
Gv nhận xét tiết 1
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện ...  đọc âm
HS đọc
Học sinh ghép
Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp.
Hs luyện đọc, tìm tiếng có vần vừa ôn
Toàn lớp viết.
CN 
Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT.
CN( vòm, chùm cam)
CN
HS viết bài theo yêu cầu.
Học sinh lắng nghe, theo dõi. 
Kể trong nhóm
Mỗi nhóm cử ra người đại diện kể
HS nêu ý kiến
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện.
2 em.
Thực hiện ở nhà.
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
	-Cách viết, đếm các số trong phạm vi 10.
	-Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10.
 	-Rèn kĩ năng ban đầu về giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính. 
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
GV phát phiếu có in chấm tròn
Gọi học sinh đếm trong ô có bao nhiêu chấm tròn thì viết vào dưới số thích hợp.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc:
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Bài này yêu cầu ta làm gì?
GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm
Bài 5: Câu a.
GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán:
Tóm tắt:
Có : 5 quả
Thêm : 3 quả
Có tất cả: ? quả.
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài giải.
Câu b Tóm tắt:
Có : 7 viên bi
Bớt : 3 viên bi
Còn : ? viên bi
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài giải.
3.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
 Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài “Luyện tập”
5 + 3 = , 10 + 0 =
9 – 6 = , 8 + 2 =
10 – 1 = , 10 + 0 =
10 – 0 = , 9 + 1 =
Học sinh nêu: Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt đếm và viết vào ô trống số chỉ chấm tròn tương ứng.
Đổi chéo phiếu để kiểm tra
1 em đọc từ 0 -> 10
1 em đọc từ 10 -> 0
Học sinh khác đọc lặp lại.
Viết các số thẳng cột với nhau.
cả lớp làm vở BT, 1 HS làm bảng phụ
Viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm theo nhóm ở phiếu học tập và nêu kết qủa.
Có 5 quả, thêm 3 quả nữa. Hỏi có tất cả mấy quả?
Học sinh nêu và trình bày bài giải.
Giải:
5 + 3 = 8 (quả)
Có 7 viên bi, bớt 3 viên bi. Hỏi còn lại mấy viên bi?
Học sinh nêu và trình bày bài giải.
Giải:
7 - 3 = 4 (viên bi)
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
Thể dục
 THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu :
 - Ôn tập một số động tác thể dục rèn luyện TTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ chính xác hơn giờ trước.
 - Tiếp tục làm quen với trò chơi:" Chạy tiếp sức". Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
 - Còi, sân thể dục, 4 lá cờ
 III. Nội dung và phương pháp:
Nôị dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
 Gv Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
 - Đứng vỗ tay và hát
 - Chạy
 - Đi thường vá hít thở sâu
2. Phần cơ bản:
 - Ôn phối hợp
N1: Đứng đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
N2: Về TTĐCB
N3: Như nhịp 1 nhưng đổi chân
N4: Về TTĐCB
* Tập phối hợp
N1: Từ TTĐCB đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông
N2: Về TT Đứng hai tay chống hông
N3: Như nhịp 1 nhưng đổi chân
N4: Về TTĐCB
- Trò chơi: " Chạy tiếp sức"
3.Phần kết thúc:
 Đứng vỗ tay và hát: "Sắp đến Tết rồi"
 Hệ thống bài: 
2 Hs thực hiện lại động tác đã học
 Nhận xét, dặn dò
2'
1'
50 m
1'
2 lần 8 nhịp
2 lần 8 nhịp
10'
1'
1 lần
Đội hình hàng ngang. Lớp trưởng báo cáo
Đội hình hàng dọc
 Đội hình vòng tròn
Lần 1: Giáo viên điều khiển
Lần 2: Lớp trưởng điều khiển
Lần 1. GV điều khiển
Lần 2. LT điều khiển
GV cho HS Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
Cả lớp thực hiện trò chơi
Đội hình hàng ngang
Gv điều khiển
Thực hiện ở nhà
THỨ SÁU
Học vần
OT, AT
I.Mục tiêu :
	-Đọc và viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát.
	-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng:
 " Ai trồng cây
 Người đó có tiếng hát
 Aitrồng cây
 Chim hót lời mê say"
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em vui ca hát.
	-Tìm được những chữ đã học trong sách báo..
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Tranh, vật mẫu minh hoạ cho từ khoá.
 -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
	III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
 Đọc bảng con: lam lũ, hầm mỏ, số năm, khóm lau, chớm nở, khiêm tốn, giã cốm, gỗ lim, cái chum, bướm bay.
 Đọc SGK
 Viết bảng con
 GV nhận xét chung.
 2.Bài mới:
Gv giới thiệu: ot, at ghi bảng
Hoạt động 1: Dạy vần ot
 + Vần ot được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh ot và on
Gv cho Hs ghép vần ot
Gv HD Hs ghép tiếng: hót
Gv Ghi bảng
GV cho Hs QStranh
 Gv giới thiệu:tiếng hót, ghi bảng
Gv chỉ ot
 hót
 tiếng hót 
 Hoạt động 2: Dạy vần at
 + Vần at được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh at và ot
Gv cho Hs ghép vần 
Cho HS luyện đánh vần, đọc trơn
Cho Hs ghép: hát
Gv giới thiệu: ca hát, ghi bảng
Gv chỉ at
 hát
 ca hát
Hoạt động 3 : Luyện viết
Gv viết mẫu và hướng dẫn Hs quy trình
Gv nhận xét
Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng
Gv ghi bảng từ ứng dụng
Gv gọi Hs đọc, phân tích tiếng, từ 
Gv giải thích từ 
Gv nhận xét tiết 1
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Gv chỉ bài trên bảng, gọi Hs đọc
Gv treo tranh minh họa câu ứng dụng, Hd Hs quan sát: 
 + Tranh vẽ gì?
Gv giới thiệu câu ứng dụng ghi bảng
Gv đọc mẫu Sgk
Hoạt động 2: Luyện viết vào vở
Gv cho Hs nhận xét độ cao, khoảng cách các con chữ
Gv Hd Hs viết từng hàng
Gv thu vở chấm, nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói:
Gọi Hs đọc chủ đề
GV cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì? 
+ Các nhân vật trong tranh có những hoạt động gì?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
3. Củng cố, dặn dò
-Cho Hs tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
-Gọi 2 HS đọc lại bài
- VN học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập
 Học sinh nêu tên bài trước.
 6 Học sinh đọc.
3 Hs
 Cả lớp
Hs nhắc laị
Hs nhận diện:Vần ot được tạo nên từ âm o và âm t.
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích, đánh vần, đọc trơn
Hs ghép ở bảng cài
Hs phân tích, Đv
Hs Qs và trả lời
Hs đọc( CN, dãy, ĐT), phân tích
Hs đọc (CN)
Hs nhận diện:Vần at được tạo nên từ âm a và âm t
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích
Hs đánh vần( CN, ĐT)
 CLớp, phân tích, đánh vần, đọc trơn
Đọc trơn tiếng
HS đọc
Hs luyện viết bảng con
Hs đọc, phân tích, tìm tiếng có vần vừa học
 Hs nghe
6 Hs
Hs trả lời
Hs đọc, tìm tiếng có vần vừa học 
Hs đọc bài(CN, ĐT)
Hs nêu nhận xét
Hs viết từng hàng cho đến hết bài
Hs nghe
2 HS đọc
HS kể theo gợi ý của GV
4 nhóm thi đua tìm và viết ở bảng phụ
 2 HS đọc
 Lắng nghe
Âm nhạc
 NGHE HÁT QUỐC CA – KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC.
I.Mục tiêu :
 	-HS biết nghe Quốc ca và biết rằng mỗi khi chào cờ có hát Quốc ca. 
-Trong lúc chào cờ và hát Quốc ca phải nghiêm trang.
-Qua câu chuyện nhỏ để các em biết mối liên quan giữa âm nhạc và đời sống (Câu chuyện Nai Ngọc).
II.Đồ dùng dạy học:
-Bài hát Quốc ca, băng nhạc.
-Hiểu rõ nội dung câu chuyện Nai Ngọc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :Nghe Quốc ca.
GV giới thiệu đôi nét về Quốc ca: Là bài hát chung của cả nước. Bài Quốc ca Việt Nam là bài Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Khi chào cờ có hát mọi người phải đứng nghiêm, hướng về Quốc kì.
Cho học sinh nghe băng nhạc bài: Quốc ca.
GV tập cho học sinh cả lớp chào cờ, nghe Quốc ca.
Hoạt động 2 : Kể chuyện âm nhạc
GV kể câu chuyện: Nai Ngọc.
GV nêu câu hỏi:
Tại sao các loại vật lại quên việc phá hoại nương rẫy, mùa màng?
Tại sao đêm đã khuya mà dân làng không ai muốn về?
GV kết luận: Tiếng hát Nai Ngọc đã có sức mạnh giúp dân làng xua đuổi được các loại muôn thú phá hoại nương rẫy, lúa ngô. Mọi người đều yêu quý tiếng hát của em bé.
3.Củng cố :
Hỏi tên bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò về nhà:
Thực hiện nghiêm túc khi nghe Quốc ca và chào cờ.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại
Học sinh nghe GV giới thiệu về Quốc ca Việt Nam.
Học sinh nghe băng nhạc Quốc ca.
Nghe băng kết hợp chào cờ.
Học sinh lắng nghe.
Do mãi nghe tiếng hát tuyệt vời của em bé.
Vì tiếng hát của em bé Nai Ngọc vô cùng hấp dẫn.
Học sinh nêu tên bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 16.doc